Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

MỘT SỐ BÀI HÓA

Bài 1:

Hòa tan 63.8g hỗn hợp các muối NaNO3; KI; KCl vào nước rồi cho vào đó một lượng clo vừa
đủ, sau phản ứng thi được 25,4g iot. Cho dd còn lại tác dụng với dd AgNO3, thấy tách ra 71,75g
kết tủa. Xác định thành phần % của hỗn hợp trên theo số mol và khối lượng?

Bài 2:

Hòa tan 22,7g hỗn hợp gồm Al và CaCO3 vào 365g dd HCl 20%. Sau phản ứng thu được dd Z
và hỗn hợp khí A có dA/H2 = 13.

a) Tính C% các chất có trong dd Z?

b) Tính thể tích đ AgNO3 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ 1 dd Z?


2

Bài 3:

Cho 23,6g hỗn hợp gồm Mg; Fe; Cu tác dụng vừa đủ với 91,25g dd HCl 20% thu được dd A và
12,8g chất rắn không tan.

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

b) Tính thể tích khí sinh ra ( 0 C , 2 atm)?

c) Tính C% dd A?

d) Sục khí Cl2 dư vào dd A, cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

e) Tính khối lượng dd H2SO4 98% đặc nóng để hòa tan hỗn hợp kim loại ban đầu?

Bài 4:
Dẫn Cl2 vào 200g dd KBr. Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối
lượng muối ban đầu là 4,45g. Tính C% của dd KBr ban đầu?

Bài 5:

Cho Cl2 tác dụng hoàn toàn với 50g hỗn hợp X gồm NaCl và KBr thu được 41,1g muối khan Y.
Tính % khối lượng của muối có trong X?

Bài 6:

Nung 2,23g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe; Al; Zn; Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dd HCl dư. Tính số mol HCl đã phản ứng?

Bài 7:

Một hỗn hợp Z gồm Zn và S; nung nóng hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được chất rắn
F. Khi cho F tác dụng với dd HCl dư để lại một chất rắn G không tan cân nặng 1,6g và 8,96 (l)
khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 13. Tính khối lượng hỗn hợp Z và hiệu suất phản ứng giữa Zn
và S?

Bài 8:

Hòa tan hoàn toàn 46,4g một oxit kim loại bằng dd H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 2,24 (l)
SO2 (đktc) và 120g muối. Xác định công thức của oxit kim loại?

Bài 9:

Hòa tan hoàn toàn 46,4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 98% đặc nóng thu được 0.56 (l) SO2 (đktc)
và 30g muối. Xác định công thức của oxit đó?

Bài 10:

Một hỗn hợp gồm 2 muối sunfit và hidro sunfit của cùng một kim loại kiềm.
 Cho 43,6g hỗn hợp X tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Chất khí sinh ra làm mất màu vừa đủ
400ml dd KMnO4 0,3M.

 Mặt khác 43,6g X cũng tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 1M.

a) Xác định tên kim loại kiềm và % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X?

b) Cho toàn bộ khí A sinh ra hấp thụ vào 500g dd Ba(OH)2 6,84%. Tính nồng độ % dd thu
được?

c) Tính khối lượng tối thiểu Ba(OH)2 13,68% dùng để hấp thụ toàn bộ lượng khí A nói trên?

Bài 11:

Một hỗn hợp gồm bột S và một kim loại M hóa trị II không đổi có tổng khối lượng 25,9g. Cho X
vào một bình kín không chứa không khí, thực hiện phản ứng giữa M và S (phản ứng hoàn toàn)
thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dd HCl dư, A tan hết tạo ra hỗn hợp khí B có V =
6,72 (l) (đktc) và tỉ khối so với H2 bằng 35/3. Xác định thành phần hỗn hợp khí B, tên kim loại
M, khối lượng M và S trong hỗn hợp X?

Bài 12:

Hòa tan 33,8g oleum (H2SO4.nSO3) vào nước thu được dd H2SO4, sau đó cho tác dụng với
lượng BaCl2 dư thấy có 93,2g kết tủa. Xác định công thức của oleum?

Bài 13:

Cho 1,26g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg (tỉ lệ nAl : nMg = 2 : 3) tác dụng vừa đủ với dd H2SO4
đặc nóng thu được 0,336 (l) khí không màu (đktc). Xác định sản phẩm khí và % khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp đầu?

Bài 14:

Khi đốt 19,4g sunfua của một kim loại hóa trị II thì phải dùng 6,72 (l) O2 (đktc). Khí sinh ra cho
tác dụng với O2 có mặt chất xúc tác rồi hòa tan sản phẩm vào nước.
a) Xác định kim loại trong muối sunfua?

b) Tính V (ml) dd KOH 33,6% (D = 1,33g/ml) cần dùng để trung hòa lượng axit tạo thành?

Bài 15:

Để điều chế O2 người ta đun nóng hỗn hợp gồm 5g MnO2 và 195g KMnO4. Sau một thời gian
đem chất rắn cân lại thấy khối lượng còn 184g. Lượng KMnO4 phân hủy là bao nhiêu?

Bài 16:

I. Dẫn 2,24 (l) khí (đktc) gồm O3 và O2 qua 11g Ag. Sau khi phản ứng kết thúc, đem chất rắn
ra cân lại thấy nặng 11,6g. Thành phần % thể tích khí O3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

II. Phân hủy hoàn toàn O3 trong V (l) khí hỗn hợp O3 và O2 ta được 1,04V (l) khí duy nhất.
Tính thành phần % theo thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu?

III. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 (l) hỗn hợp H2 và CO (tỉ lệ mol 1 : 1) trong V (l) hỗn hợp O2
và O3 (tỉ lệ mol 3 : 2). Tính giá trị V?

Bài 17:

Nung 11,2g Fe và 26g Zn với một lượng S có dư. Hòa tan hoàn toàn sản phẩm của phản ứng vào
dd HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dd CuSO4. Tính thể tích (ml) dd CuSO4 (D = 1,1g/ml) cần
phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra?

Bài 18:

I. Lấy 40ml dd H2SO4 8M pha loãng thành 160ml. Tính nồng độ axit sau khi pha loãng?

II. Tính thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 (l) dd H2SO4 98% (D = 1,84g/ml) để được dd
mới có nồng độ 24,5%?

III. Khối lượng dd H2SO4 98% (D = 1,84g/ml) và H2O cần dùng để pha chế 500g dd H2SO4 1M
là bao nhiêu?
IV. Trộn 2 thể tích dd H2SO4 0,2M với 3 thể tích dd H2SO4 0,5M được dd H2SO4 có nồng độ
mol là bao nhiêu?

Bài 19:

Cùng một lượng kim loại R khi hòa tan hết bằng dd HCl và bằng H2SO4 đặc nóng thì khối lượng
SO2 gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối
sunfat. Xác định R?

Bài 20:

I. Hòa tan hidroxit M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd muối có nồng
độ 27,21%. Xác định kim loại M?

II. Khi hòa tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 15,8% người ta
thu được dd muối có nồng độ 18,21%. Xác định kim loại đó?

Bài 21:

Cho Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng, sau đó cho bay hơi nước của dd thu được thì còn lại 55,6g
tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích khí H2 thoát ra (1,5 atm, 27 C ) khi Fe tan là bao nhiêu?

Bài 22:

Hòa tan hết 7,74g hỗn hợp bột Mg; Al bằng 500ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu
được dd X và 8,736 (l) khí H2 (đktc). Cô cạn dd X thu được bao nhiêu gam muối khan?

Bài 23:

Trộn 5,6g bột Fe với 2,4g bột S rồi đung nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được
hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dd HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một
phần không tan G. Đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V (l) khí O2 (đktc). Tính giá trị V?
Bài 24:

X là kim loại thuộc phân nhóm IIA. Cho 1,7g hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng vừa đủ
với lượng dư dd HCl, sinh ra 0,62 (l) H2 (đktc). Mặt khác khi cho 1,9g X tác dụng với lượng dư
dd H2SO4 loãng thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 (l) (đktc). Xác định X?

Bài 25:

Hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết hỗn hợp gồm 4,8g Mg và 8,1g Al tạo ra 37,05g
hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Tỉ lệ thể tích giữa Cl2 và O2 trong X tương
ứng?

Bài 26:

Cho 2,13g hỗn hợp 3 kim loại Mg; Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với O2 thu được hỗn
hợp Y gồm có các oxit có khối lượng 3,33g. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y
là bao nhiêu?

Bài 27:

Tính thể tích dd HCl 0,5M vừa đủ tác dụng với 39,2g hỗn hợp gồm CaO; MgS; Fe là bao
nhiêu?

Bài 28:

Cho 6,05g hỗn hợp các kim loại Al; Fe; Zn tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10%. Cô cạn dd
thu được 13,15g muối khan. Tính giá trị m?

Bài 29:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2g kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp chứa
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí phản ứng là 5,6l (đktc).
Xác định kim loại M?
Bài 30:

Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dd HCl thu được dd A và khí B. Cô cạn dd A thu
được 5,71g muối khan. Thể tích (l) khí B thoát ra là?

Bài 31:

2,844g KMnO4 vào ống nghiệm chứa 0,16 mol HCl thì thu được V (l) (đktc) khí Cl2. Biết hiệu
suất phản ứng là 80%. Tính giá trị V? Nếu cho toàn bộ khí Cl2 thu được trên tác dụng vừa đủ
với m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (nA : nB = 3 : 10) thì thu được 4,06g hỗn hợp muối
ACl2 và BCl3. Tìm tên 2 kim loại đó?

Bài 32:

Cho m gam hỗn hợp A gồm kim loại M và muối cacbonat của nó (trong hợp chất M hóa trị II
duy nhất) tan hoàn trong một lượng vừa đủ dd HCl 18,25% thì thu được dd B có nồng độ chất
tan 28,13% và hỗn hợp khí C có tỉ khối so với H2 là 11,5. Tìm tên kim loại M?

Bài 33:

Nung 16,8g Fe ở ngoài không khí, sau một thời gian thu dược m (g) hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B
tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 (l) SO2. Tìm giá trị m?

Bài 34:

Hòa tan 2,56g hỗn hợp Mg; Fe và Cu bằng dd HCl dư thu được dd A, khí B và chất rắn C. Cho
dd A tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao (không có oxi) thì thu được
2,56g chất rắn. Mặt khác, đốt nóng C trong không khí thì thu được 0,8g một oxit màu đen.

a) Viết các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?

b) Dẫn khí Cl2 dư vào dd A đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd N. Cô cạn dd N thu
được bao nhiêu gam rắn khan?
c) Cho B tác dụng với 0,672 (l) Cl2 rồi lấy sản phẩm hòa tan hoàn toàn vào 19,27g H2O được
dd D (Giả sử H2 và Cl2 hoàn toàn không tan trong nước). Lấy 5g dd D tác dụng với AgNO3
thu được 0,7175g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2.

Bài 35:

Hòa tan m gam hỗn hợp MgO; Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 400g dd HCl 14,6% thu được dd Y.
Cho dd Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 58,4g kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

Bài 36:

Hỗn hợp X gồm MO; M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại) có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2: 1.
Cho 18,24g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 120g dd HCl 14,6%. Tìm tên kim loại M?

Bài 37:

Cho 58,56g hỗn hợp rắn gồm FeCO3; Fe và Cu chia thành hai phần bằng nhau:

 Phần 1: Tác dụng với dd HCl dư thu được 6,272 (l) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 10.

 Phần 2: Cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp khí Y.

a) Tính khối lượng mỗi chất ban đầu?

b) Tính tỉ khối hơi của Y so với H2?

c) Cô cạn dd thu được ở phần 1 thu được muối khan A. Cho toàn bộ muối khan này tác dụng
với H2SO4 đặc nóng thì số mol H2SO4 cần vừa đủ dung là bao nhiêu?

d) Để trung hòa lượng axit dư ở phần 2 người ta phải sử sụng them 350ml dd NaOH 2,4M.
Tính thể tích dd H2SO4 đặc (D = 1,84g/ml) đã dùng ở phần 2?

Bài 38:
Hòa tan 10,14g hỗn hợp Cu; Mg; Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84 (l) khí A
(đktc) và 6,4g chất rắn B, dd C. Cô cạn dd C thu được m gam muối khan. Tìm m?

Bài 39:

Để khử 2,4g một oxit kim loại MxOy ở nhiệt độ cao cần 1,008 (l) H2 (đktc). Kim loại thu được
đem hòa tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 0,672 (l) H2 (đktc). Xác định công thức MxOy?

Bài 40:

Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dd HCl x (M). Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn
dd thu được 34,575g chất rắn. Lặp lại thí nghiệm trên với 800ml dd HCl rồi cô cạn, thu được
39,9g chất rắn. Tính x và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?

Bài 41:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92g Mg và 4,48g Fe với hỗn hợp khí Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa
đủ 120ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69g kết tủa. Tính %
thể tích khí Cl2 trong hỗn hợp X?

You might also like