Professional Documents
Culture Documents
TRẮC NGHIỆM GDTC
TRẮC NGHIỆM GDTC
Câu 1. Theo quy định của Đại học Đà Nẵng năm 2016, Chương trình giáo dục thể
chất gồm mấy phần:
A. 2 (
Câu 2. Những sinh viên bị dị tật bẩm sinh, khuyết tật, khả năng vận động kém và
những sinh viên có chỉ định của bác sĩ về tình trạng sức khỏe không đảm bảo cho
việc hoạt động thì dục thể thao thì:
C. Học trong các lớp GDTC sức khỏe yếu
Câu 3. Cấu trúc một buổi tập luyện thể dục thể thao thông thường gồm có mấy
phần?
B. 3
Câu 4. Nhìn chung có mấy nguyên nhân chính gây nên các chấn thương trong tập
luyện và thi đấu thể thao?
A. 2
Câu 5. Chọn đáp án không chính xác: “Trong quá trình hoạt động thể thao, khi
xảy ra hiện tượng Bong gân chúng ta cần phải”
B. Xoa dầu nóng, hoặc dán Salonpas vào vị trí bị chấn thương.
Câu 6. Căn cứ theo nội dung và hình thức môn điền kinh được chia thành mấy
nhóm?
C. 5
Câu 7. Liên đoàn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào năm nào?
B. 1962
Câu 8. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem xét như một hoạt động đó là:
a. Bài tập thể chất
b. Hoạt động tổ chức thi đấu TDTT
c. Phương tiện GDTC
d. Cả a và c đều đúng
Câu 9. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao
a. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc thi đấu thể thao là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
b. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
c. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài
người. Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
Câu 10. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được biểu hiện
qua các vấn đề:
Trang 1/5
a. Trình độ chuẩn bị thể lực để tham gia các cuộc thi đấu thể thao trong
nước và quốc tế.
b. Trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo vận
động, thành tích thể thao và những kết quả hữu hiệu khác đối với xã hội
và cá nhân.
c. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt được tại các cuộc thi
đấu Đại hội TDTT.
Câu 11. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với nhau. Tại vì?
a. GDTC là một bộ phận của văn hóa thể chất.
b. GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định
hướng rõ của TDTT trong xã hội.
c. GDTC là hình thức cơ bản sử dụng những giá trị văn hóa thể chất
trong hệ thống giáo dục.
d. Tất cả những vấn đề trên.
Câu 12. Phương tiện giáo dục thể chất là gì?
a. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức
chuyên biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe,
phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
b. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe,
phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
c. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên
biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng chống bệnh tật, vui chơi giải
trí.
Câu 13. Phương pháp giáo dục thể chất là gì?
a. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết
các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
b. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của
GDTC để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của
GDTC đề ra.
c. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi
đấu TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của
GDTC đề ra.
d. Tất cả các vấn đề trên.
Trang 2/5
Câu 15. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biêt
quảng nghĩ có?
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt
có 3 loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn và vượt mức.
b.Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 2
loại quãng nghỉ thụ động và tích cực.
c. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 5
loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn, vượt mức, thụ động và tích cực.
Câu 16. Năng lực sức mạnh gồm có những loại nào?
a. Sức mạnh đơn thuần.
b. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
c. Sức mạnh bột phát.
d. Tất cả các loại trên.
Câu 17. Đi bộ là gì?
a. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy chậm,
đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
b. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy đều, đi
bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao
c. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có đi bộ
thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 18. Chọn câu đúng?
a. Đi bộ là hoạt động không có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ
thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
b. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ
thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
c. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa không có chu kỳ. Các chuyển động
của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
Câu 19. Hiểu như thế nào về hoạt động Chạy?
a. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao gồm nhiều hình
thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy
trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
b. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm
nhiều hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy
TB – dài, chạy trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp
sức.
c. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều
môn ném đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB –
dài.
Trang 3/5
Câu 20. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động có chu kỳ và mỗi
chu kỳ chạy gồm?
a. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và
thời kỳ bay.
b. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành 4 thời kỳ, có 2 thời kỳ chống tựa và
2 thời kỳ bay.
c. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước
của chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ
chống tựa và thời kỳ bay.
Câu 21. Thể dục Thể thao (VHTC) là gì?
a. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội, tác động, điều khiển
sự phát triển thể chất của con người. Văn hoá thể chất là một hoạt động đặc
biệt.
b. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội có hoạt động đặc biệt
điều khiển sự phát triển thể chất của con người.
c. Văn hoá thể chất là một bộ phận của TDTT có hoạt động đặc biệt điều
khiển sự phát triển thể chất của con người.
d. a và b đúng.
Trang 4/5
b. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng
tương đối ổn định về hình thái và các chức năng tâm lý, sinh lý được hình
thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo
dục, rèn luyện).
c. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng
tương đối ổn định về các tố chất thể lực và chức năng của cơ thể được hình
thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo
dục, rèn luyện).
Câu 26. Các phương tiện chủ yếu của GDTC bao gồm?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 27. Những yếu tố nào dưới đây là phương tiện quan trọng nhất của
GDTC?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 29. Như thế nào là lượng vận động, lượng vận động bên trong?
a. Lượng vận động là mức độ tác động của bài tập thể chất lên cơ thể
người tập.
b. Lượng vận động bao gồm lượng vận động bên ngoài và lượng vận
động bên trong.
c. Lượng vận động bên trong là mức biến đổi sinh lý, sinh hóa trong cơ
thể khi thực hiện bài tập.
d. Tất cả đều đúng.
Trang 8/5
Trong đó các môn tiếp sức: 4 x 100; 4 x 400 là môn thi chính thức trong Đại
hội Thể thao Olympic.
Câu 42. Nhảy là gì?
a. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt qua một chướng ngại
vật(khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua
độ cao theo phương thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi
đấu chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
b. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt tạo ra tốc độ nằm ngang
(khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua độ cao
theo phương thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi đấu chính
thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
c. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm tạo ra khoảng cách bay trên
không (khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước) là những
nội dung thi đấu chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
Câu 44. Các môn ném đẩy được phân chia làm các dạng?
a. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm khi dùng sức ném
chúng đi, người ta chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ
từ sau đầu (Lao và Lựu đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ
xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
b. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm các cuộc thi đấu người ta
chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu
đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
c. Căn cứ theo luật thi đấu và đặc điểm khi dùng sức ném chúng đi, người ta
chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu
đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ)
....................................................................................................
*20 câu -30 phút : Làm sai 1 câu nghỉ gặp và nghỉ nhắn tin 1 tuần ạ ! Yêu cầu học hành
nghiêm túc , chăm chỉ
Trang 9/5