Câu điều kiện loại 0: Nói về một sự thật hiển nhiên
Present + Present e.g: If you heat the ice, it melts Câu điều kiện loại I: Nói về một việc có thể thực sự xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai Present + will/should/may/might + V bare e.g: If you don’t do your homework, you will get a minus Câu điều kiện loại II: Nói về việc mà người nói tin rằng sự việc thật sự sẽ không xảy ra ở hiện tại -> Nói những điều ngược với hiện tại Past simple + would/ could + V bare e.g: If I knew the answer, I would tell you Câu điều kiện loại III: Nói về việc đã không xảy ra trong quá khứ -> Nói những điều ngược lại với những điều đã xảy ra trong quá khứ Past perfect + would/could have + V3/ed e.g: If I had studied harder, I would have passed the exam Câu điều kiện hỗn hợp: Nói về việc đã không xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả không thật ở hiện tại (signal: now) Past perfect + would/could + V bare e.g: If I had not stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now If we had listened to our parents, we wouldn’t be in trouble now ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN (CHỈ ĐẢO NGỮ Ở MỆNH ĐỀ IF) 1. Đảo ngữ câu điều kiện loại I: -> Đưa should lên đầu Should + S + (not) + V bare e.g: If you don’t do your homework, you will get a minus -> Should you not do your homework, you will get a minus 2. Đảo ngữ câu điều kiện loại II: -> Đưa were lên đầu Were + S + (not) + (to V) e.g: If I were a bird, I would fly -> Were I a bird, I would fly If I were you, I wouldn’t do that ➔ ______________________ If I knew the answer, I would tell you ➔ Were I to know the answer, I would tell you 3. Đảo ngữ câu điều kiện loại III/ hỗn hợp: Đưa had lên đầu Had + S + V3/ed e.g: If I had studied harder, I would have passed the exam -> Had I studied harder, I would have passes the exam. If I had not stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now ➔ ______________________________________