Professional Documents
Culture Documents
Xác suất 11 Hóa
Xác suất 11 Hóa
VD: Tung 1 xúc xắc, xác định xác định của biến cố A: số thu được là số chẵn:
𝛀 = {𝟏; 𝟐; 𝟑; 𝟒; 𝟓; 𝟔} => 𝐧(𝛀) = 𝟔
𝐴 = {2; 4; 6} => 𝑛(𝐴) = 3
3 1
=> 𝑃(𝐴) = =
6 2
Bài 1: Tung 2 xúc xắc. Tính xác suất của biến cố:
Không gian mẫu: Ω = {(𝑥; 𝑦)|𝑥; 𝑦 ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6}} => 𝑛(Ω) = 6.6 = 36
𝑛(𝐴)
a) A: “tích hai số thu được là một số chẵn.” => 𝑛(𝐴) = 27 => 𝑃(𝐴) = =
𝑛(Ω)
27 3
=
36 4
𝑛(𝐴) 18
b) B: “tổng hai số thu được là một số chẵn” => 𝑛(𝐵) = 18 => 𝑃(𝐴) = = =
𝑛(Ω) 36
1
2
11
c) C: “trong hai số đó phải có ít nhất 1 số 6”. => 𝑃(𝐴) =
36
33
d) D: “tổng hai số đó không vượt quá 10” => 𝑃(𝐷) =
36
Bài 2: Tung 2 đồng xu số 1 và số 2, mỗi đồng xu có 2 mặt là sấp (S) và ngửa (N).
Tính xác suất của biến cố:
Ω = {SN; SS; NN; NS} => n(Ω) = 4
2 1
a) A: “đồng xu số 1 có mặt S” => n(A) = 2 => P(A) = =
4 2
2 1
b) B: “có 1 mặt S 1 mặt ngửa” => B = {SN; NS} => n(B) = 2 => P(B) = =
4 2
1
c) C: “Cả 2 mặt cùng ngửa” => C = {NN} => 𝑛(𝐶) = 1 => 𝑃(𝐶) =
4
Bài 2: Tập X = {0;1;2;6;7;8;9}. Chọn ngẫu nhiên 3 chữ số khác nhau từ tập X rồi
sắp xếp thành số có 3 chữ số. Tính xác suất của biến cố:
a) A: “Số thu được là số lẻ”
b) B: “Số thu được chia hết cho 5”
c) C: “Số thu được chia hết cho 3”
d) D: “Số thu được phải có số 1 và có ít nhất 1 chữ số chẵn”
Câu 1. Gieo ngẫu nhiên đồng thời bốn đồng xu. Tính xác xuất để ít nhất hai đồng
xu lật ngửa, ta có kết quả
10 11 11 11
A. . B. . C. . D. .
9 12 16 15
Câu 2. Chọn ngẫu nhiên một số có hai chữ số từ các số 00 đến 99 . Xác suất để có
một con số lẻ và chia hết cho 9 là
A. 0, 06 . B. 0, 01 . C. 0,12 . D. 0, 6 .
Câu 3. Một bình đựng 12 quả cầu được đánh số từ 1 đến 12 . Chọn ngẫu nhiên bốn
quả cầu. Xác suất để bốn quả cầu được chọn có số đều không vượt quá 8 ?
56 7 14 28
A. . B. . C. . D. .
99 99 99 99
Câu 4. Một hộp có 5 bi đen, 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất 2 bi được
chọn có đủ hai màu là
1 5 5 2
A. . B. . C. . D. .
18 324 9 9
Câu 5. Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10 . Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A
là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8 . Số phần tử
của biến cố A là
A. 5 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu 6. Một hộp chứa 3 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh. Lần lượt lấy ra ba bi và không
bỏ lại. Xác suất để được bi thứ nhất đỏ, nhì xanh, ba vàng là:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
2 60 20 120
Câu 7. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để được nhiều nhất hai mặt 5 là
5 1 1 215
A. . B. . C. . D. .
72 216 72 216
Câu 8. (THPT Kim Liên-Hà Nội -Lần 2-2018-BTN) Một lớp có 35 đoàn viên
trong đó có 15 nam và 20 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp để
tham dự hội trại 26 tháng 3 . Tính xác suất để trong 3 đoàn viên được chọn
có cả nam và nữ.
90 30 125 6
A. . B. . C. . D. .
119 119 7854 119
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến cố
“Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6 ” là
11 5 5 7
A. . B. . C. . D. .
36 36 6 36
Câu 10. (Chuyên KHTN - Lần 3 - Năm 2018) Một hộp chứa 30 thẻ được đánh số
từ 1 đến 30 . Người ta lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để
thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho 3 .
1 4 2 3
A. . B. . C. . D. .
3 15 5 10
Câu 11. Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả
cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là
1 3 1 4
A. . B. . C. . D. .
20 7 7 7
Câu 12. Có hai hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì
màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn
ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ
và 1 cây bút chì màu xanh là:
5 7 19 17
A. . B. . C. . D. .
12 12 36 36
Bài 5: Các quy tắc tính xác suất
Nhắc lại: quy tắc đếm:
1) Quy tắc cộng
2) Quy tắc nhân
3) Quy tắc đếm phần bù
4) Quy tắc cộng tổng quát.
I. Quy tắc cộng xác suất.
1. Hai biến cố xung khắc
Biến cố A và biến cố được gọi là xung khắc nếu chúng không đồng thời xảy ra.
Kí hiệu: A ∩ 𝑩 = ∅
VD: Tung xúc xắc, biến cố A: “Số thu được là số chẵn”, biến cố B: “Số thu
được là số lẻ”
Có: 𝑨 = {𝟐; 𝟒; 𝟔}, 𝑩 = {𝟏; 𝟑; 𝟓} => A ∩ 𝑩 = ∅
VD không xung khắc: biến A: “Số thu được là số chẵn”, biến cố B: “Số thu
được nhỏ hơn số 3”
=> Phần tử chung là 2 => Có thể đồng thời cả A và B xảy ra khi tung được số
2
2. Hợp của hai biến cố:
A B là hợp của hai biến cố A và B, là biến cố A xảy ra hoặc B xảy ra (có thể cả 2
cùng xảy ra).
VD: Chọn 1 số từ 1 đến 100. Biến cố A: “Số thu được chia hết cho 2”
Biến cố B: “Số thu được chia hết cho 3”
=> Biến cố: A B : “Số thu được chia hết cho 2 hoặc 3”
A = {2; 4; 6; … ; 100} và 𝐵 = {3; 6; 9; … ; 99}
=> 𝐴 ∪ 𝐵 = {2; 3; 4; 6; 8; 9; 10; 12; … ; 99; 100}
3. Quy tắc cộng xác suất:
Cho A và B là hai biến cố xung khắc, ta có P( A B) P( A) P( B)
VD: Tung 2 xúc xắc, tính xác suất để tổng hai số thu được là số chẵn.
- Biến cố A: “Cả 2 số là số chẵn”
- Biến cố B: “Cả 2 số là số lẻ”
=> A và B xung khắc
=> 𝐴 ∪ 𝐵 là biến cố: “Tổng hai số thu được là số chẵn”
P( A B) P( A) P( B)
VD: Tung 3 xúc xắc, tính xác suất của biến cố A: “Có ít nhất 1 số là 6”
̅ : “𝑲𝒉ô𝒏𝒈 𝒄ó số 6 nào” => 𝒏(𝑨
Có 𝑨 ̅ ) = 𝟓. 𝟓. 𝟓 = 𝟏𝟐𝟓
𝟏𝟐𝟓 𝟏𝟐𝟓 𝟗𝟏
̅) =
𝒏(𝛀) = 𝟔. 𝟔. 𝟔 = 𝟐𝟏𝟔 => 𝑷(𝑨 => 𝑷(𝑨) = 𝟏 − =
𝟐𝟏𝟔 𝟐𝟏𝟔 𝟐𝟏𝟔
III. Quy tắc nhân xác suất.
1. Giao của hai biến cố.
- Giao của hai biến cố A và B là biến cố cả A và B đồng thời xảy ra, kí hiệu: A B
hoặc A.B hoặc AB
VD: Chọn 1 số 1 đến 100, biến cố A: “Số thu được chia hết cho 2”
Biến cố B: “Số thu đươc chia hết cho 3”
=> Biến cố 𝐴 ∩ 𝐵: “Số thu được chia hết cho cả 2 và 3” = “Số thu dudwoj chia hết
cho 6”
A = {2;4;6;…;100} và B = {3;6;9;;…;99}
𝐴 ∩ 𝐵 = {6; 12; 18; … ; 96}
2. Hai biến cố độc lập
- Hai biến cố được gọi là độc lập nếu kết quả của chúng không bị ảnh hưởng đến
nhau.
VD: Tung cùng lúc 1 đồng xu và 1 xúc xắc
Biến cố: A: “xúc xắc được số 6: và biến cố B “đồng xu mặt sấp”
=> A và B độc lập:
VD: Khoanh 2 câu trắc nghiệm là câu số 1 và câu số 2
VD: 1 vận động viên thi bắn súng thì lần 1 và lần 2 không liên quan gì đến nhau
3. Quy tắc nhân xác suất.
- Hai biến cố A và B độc lập : P(A.B) = P(A).P(B).
Trong đó biến cố A.B là giao của hai biến cố A và B, là biến cố mà A và B đồng
thời xảy ra.
VD: Khoanh 2 câu trắc nghiệm theo dạng 4 đáp án, trong đó có 1 đáp án đúng.
Tính xác suất khoanh đúng cả 2 câu.
Biến cố A: “Khoanh đúng câu trắc nghiệm số 1”
Biến cố B: “Khoanh đúng câu trắc nghiệm số 2”
=> Cần tính xác suất của biến cố: A và B đồng thời xảy, chính là biến cố A.B
Nhận xét: Biến cố A và B là hai biến cố độc lập
1 1 1
=> 𝑃(𝐴. 𝐵) = 𝑃(𝐴). 𝑃(𝐵) = . =
4 4 16