Lesson Report - 03-01-2021 - TC - E7.1-2002

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

LESSON REPORT

Class (Tên lớp): TC-E7.1-2002

Lesson (Bài học): More! 4_P. 52,53

Date (Ngày học): 03/01/2021

Learning Grammar (Ngữ pháp): Phrasal verbs (Cụm động từ)


Objectives Gerunds (Danh động từ)
(Mục tiêu So/such
bài học) Skill (Kỹ năng): Nghe, nói, đọc, viết.

Warm up . Các bạn chào giáo viên và ổn định chỗ ngồi.


(Khởi động)
Homework Check (kiểm tra bài tập về nhà)

 Buổi trước các bạn làm lịch, không có bài về nhà.

Running Các kiến thức ngữ pháp cần lưu ý:


Content
Phrasal verbs:
(Nội dung
bài học)
Cụm động từ - là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ
này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb).

Ví dụ: pick somebody up: đón một ai đó

Cấu trúc:

Phrasal verb = verb + particles (giới từ hoặc trạng từ)

Đặc điểm và cách sử dụng:

1. Transitive hoặc Intransitive

Ngoại động từ (transitivie verbs) = cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.

Nội động từ (intransitive verbs) = đứng một mình.

Page | 1
LESSON REPORT

Ví dụ:

. Phrasal verb “bump into”, có nghĩa là tình cờ gặp ai đó. Và bắt buộc, phải có “một ai đó”
theo sau cụm động từ này: ‘Yesterday, I bumped into Sarah. Haven't seen her in years!’ (Hôm
qua tôi tình cờ gặp Sarah. Tôi đã không gặp cô ấy trong nhiều năm)

. Phrasal verb “wake up” (thức dậy) đứng một mình, không cần tân ngữ chỉ con người đứng
đằng sau: ‘I wake up in the morning’ (Tôi thức dậy vào buổi sáng)

2. Separable hoặc Inseparable

Separable phrasal verbs (Cụm động từ có thể tách rời)

Inseparable phrasal verbs (Cụm động từ không thể tách rời)

Ví dụ: ‘Look up to’ là cụm động từ không thể tách rời: ‘I really look up to my father.’(Tôi rất
kính trọng bố mình.)

Gerunds (Danh động từ)

1. Khái niệm

Gerund ( danh động từ ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.

 Eg: coming, building, teaching…

- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

 Eg: not making, not opening…

- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện
hành động.

 Eg: my turning on the air conditioner.

2. Cách sử dụng danh động từ ( Gerund )

Page | 2
LESSON REPORT
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.

 Eg: Reading helps you improve your vocabulary.

- Dùng làm bổ ngữ cho động từ

 Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

- Dùng làm tân ngữ của động từ

 Eg: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)

- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

Eg: 

 Young people are very much interested in  travelling.


 He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng
mình trước khi đi chơi với bạn bè.)

- Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind,
finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny,
detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit,
resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s
no use / it’s no good, be busy, be worth…

Eg:

 They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
 The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn
cắp tiền của công ty.)

So/ such:

a. Dùng ‘so’ với tính từ và phó từ:

Ví dụ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Page | 3
LESSON REPORT

Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

b. Dùng ‘so’ với danh từ đếm được số nhiều:

Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

Ví dụ: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.

The Smiths had so many children that they form their own baseball team.

c. Dùng ‘so’ với danh từ không đếm được:

Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.

d. Dùng ‘so/such’ với danh từ đếm được số ít:

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay indoors.

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

e. Dùng such trước tính từ + danh từ:

Ví dụ: They are such beautiful pictures that everybody will want one.

This is such difficult homework that I will never finish it.


More! 4 Trang 52, 53:
(Class book) Vocabulary: Migration
– P. 52,53 Migrate: di cư Current: hiện tại

Page | 4
LESSON REPORT
Migratory animals/ birds: động vật/chim di cư Salmon: cá hồi
Breed: giống, nòi Blue whale: cá voi xanh
Breeding grounds: nơi sinh sản Artic tern: chim nhạn Bắc Cực
Predators: động vật ăn thịt Ruby-throated: họng màu ruby
Supply: cung cấp Hummingbird: chim ruồi

. Cả lớp đọc bài ‘Migration’ và làm bài tập


Mini project: Research on migratory birds (Homework)
. Các em nghiên cứu và viết đoạn văn về sự di cư của một trong các loài chim sau:
Stork: con cò Starling: chim sáo đá
Wild goose: ngỗng hoang Crane: con sếu
Puffin: chim hải âu rụt cổ
Homework . Worksheet (phiếu bài tập) – Trang 52, 53
(Bài tập
về nhà)

Comments . Ngọc Linh, Quỳnh Chi : hôm nay hai em làm bài tập chăm chú và tương tác tốt với những
(Nhận xét câu hỏi của thầy giáo, buổi sau hai bạn vẫn tiếp tục phát huy. Hai bạn có phát âm khá tốt, đọc
học sinh) bài to rõ ràng, ngữ điệu ổn và thường xuyên phát biểu bài. Ngọc Linh có khả năng nghe tốt,
nhưng cần chú ý tập trung hơn khi làm bài tập Listening. Ngoài ra, em cần chú ý lắng nghe
các từ có đuôi ‘s/es/ed’ nhé. Quỳnh Chi buổi học hôm nay em có tham gia phát biểu bài,
cũng như có khả năng nghe và ghi chép khá tốt.
. Mạnh Đức, Phương An: Phương An hôm nay vào lớp muộn, chú ý buổi học sau đi học
đúng giờ hơn. Hai bạn làm bài tập nhanh, tuy nhiên cần lưu ý làm bài tập cẩn thận hơn, tránh
để sai những lỗi nhỏ nhé. Mạnh Đức cần tự tin hơn khi hỏi và trả lời các câu hỏi của giáo
viên, cũng như luyện tập thêm khả năng nghe và ghi chép ở nhà nhé. Phương An có khả năng
nghe và ghi chép khá tốt, cũng như có phát âm to, rõ ràng, trả lời nhiều câu hỏi của giáo viên.
. Mai Khôi : hôm nay em ngồi học ngoan, chăm chú nghe giảng và làm các bài tập trong sách
đầy đủ, chính xác cao. Em có giọng đọc khá tốt, trôi chảy, rõ ràng. Phần bài đọc, em hiểu
được nội dung bài và tích cực đưa ra ý kiến cá nhân khi thầy hỏi, cần tiếp tục phát huy ở các
buổi học sau.
. Gia Bảo : Em ngồi học ngoan, chăm chú nghe giảng và có tích cực tham gia các hoạt động
của lớp. Kĩ năng nói, em phát âm với ngữ điệu tốt, chú ý hơn các từ có các đuôi ‘s/es/ed’ nhé.
Kĩ năng nghe, em cần luyện tập thêm khả năng nghe và chép chính tả của mình hơn nhé,

Page | 5
LESSON REPORT

nhưng em cần chú ý viết các từ đúng chính tả


Trân trọng cảm ơn!

Page | 6

You might also like