Professional Documents
Culture Documents
Lesson Report - 03-01-2021 - TC - E7.1-2002
Lesson Report - 03-01-2021 - TC - E7.1-2002
Lesson Report - 03-01-2021 - TC - E7.1-2002
Cấu trúc:
Ngoại động từ (transitivie verbs) = cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.
Page | 1
LESSON REPORT
Ví dụ:
. Phrasal verb “bump into”, có nghĩa là tình cờ gặp ai đó. Và bắt buộc, phải có “một ai đó”
theo sau cụm động từ này: ‘Yesterday, I bumped into Sarah. Haven't seen her in years!’ (Hôm
qua tôi tình cờ gặp Sarah. Tôi đã không gặp cô ấy trong nhiều năm)
. Phrasal verb “wake up” (thức dậy) đứng một mình, không cần tân ngữ chỉ con người đứng
đằng sau: ‘I wake up in the morning’ (Tôi thức dậy vào buổi sáng)
Ví dụ: ‘Look up to’ là cụm động từ không thể tách rời: ‘I really look up to my father.’(Tôi rất
kính trọng bố mình.)
1. Khái niệm
Gerund ( danh động từ ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
- Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
- Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện
hành động.
Page | 2
LESSON REPORT
- Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg:
- Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind,
finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny,
detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit,
resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s
no use / it’s no good, be busy, be worth…
Eg:
They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn
cắp tiền của công ty.)
So/ such:
Ví dụ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Page | 3
LESSON REPORT
Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ: I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
HOẶC
Ví dụ: They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Page | 4
LESSON REPORT
Migratory animals/ birds: động vật/chim di cư Salmon: cá hồi
Breed: giống, nòi Blue whale: cá voi xanh
Breeding grounds: nơi sinh sản Artic tern: chim nhạn Bắc Cực
Predators: động vật ăn thịt Ruby-throated: họng màu ruby
Supply: cung cấp Hummingbird: chim ruồi
Comments . Ngọc Linh, Quỳnh Chi : hôm nay hai em làm bài tập chăm chú và tương tác tốt với những
(Nhận xét câu hỏi của thầy giáo, buổi sau hai bạn vẫn tiếp tục phát huy. Hai bạn có phát âm khá tốt, đọc
học sinh) bài to rõ ràng, ngữ điệu ổn và thường xuyên phát biểu bài. Ngọc Linh có khả năng nghe tốt,
nhưng cần chú ý tập trung hơn khi làm bài tập Listening. Ngoài ra, em cần chú ý lắng nghe
các từ có đuôi ‘s/es/ed’ nhé. Quỳnh Chi buổi học hôm nay em có tham gia phát biểu bài,
cũng như có khả năng nghe và ghi chép khá tốt.
. Mạnh Đức, Phương An: Phương An hôm nay vào lớp muộn, chú ý buổi học sau đi học
đúng giờ hơn. Hai bạn làm bài tập nhanh, tuy nhiên cần lưu ý làm bài tập cẩn thận hơn, tránh
để sai những lỗi nhỏ nhé. Mạnh Đức cần tự tin hơn khi hỏi và trả lời các câu hỏi của giáo
viên, cũng như luyện tập thêm khả năng nghe và ghi chép ở nhà nhé. Phương An có khả năng
nghe và ghi chép khá tốt, cũng như có phát âm to, rõ ràng, trả lời nhiều câu hỏi của giáo viên.
. Mai Khôi : hôm nay em ngồi học ngoan, chăm chú nghe giảng và làm các bài tập trong sách
đầy đủ, chính xác cao. Em có giọng đọc khá tốt, trôi chảy, rõ ràng. Phần bài đọc, em hiểu
được nội dung bài và tích cực đưa ra ý kiến cá nhân khi thầy hỏi, cần tiếp tục phát huy ở các
buổi học sau.
. Gia Bảo : Em ngồi học ngoan, chăm chú nghe giảng và có tích cực tham gia các hoạt động
của lớp. Kĩ năng nói, em phát âm với ngữ điệu tốt, chú ý hơn các từ có các đuôi ‘s/es/ed’ nhé.
Kĩ năng nghe, em cần luyện tập thêm khả năng nghe và chép chính tả của mình hơn nhé,
Page | 5
LESSON REPORT
Page | 6