Professional Documents
Culture Documents
C2 Pii
C2 Pii
C2 Pii
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
- Được xác lập trên nền tảng của TG quan duy vật khoa học.
Đặc điểm Sự thống nhất giữa nội dung TG quan và PP luận, giữa lí luận
cơ bản: nhận thức và logic học - là công cụ nhận thức và cải tạo TG
Vai trò: - Tạo ra chức năng PP luận chung nhất, giúp định hướng việc
đề ra các nguyên tắc trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Đối tượng: - Là trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của SV,
HT trong thế giới – nội dung gồm: 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù,
3 quy luật cơ bản.
2. Nội dung a. Hai nguyên lý của phép biện
chứng duy vật
của phép
biện chứng
Các cặp phạm trù cơ bản của
b. phép biện chứng duy vật
SỰ
THỐNG NHẤT
Sự quy định
Giữa các SV, HT, Giữa các mặt, các yếu tố
trong mỗi SV, HT.
▪ NL về mối liên hệ Dùng để chỉ sự quy định, sự tương tác, sự
phổ biến biến đổi của vạn vật trong giới TN
◼ Khái niệm
VD:
Môi trường XH
* Ý nghĩa Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể:
phương pháp luận
1. Cần đặt trong chỉnh thể thống nhất của tất
cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các MLH
của chỉnh thể đó
➢ Nguyên tắc toàn diện
2. Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH
tất yếu của đối tượng đó, nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ, nội tại.
➢ Nguyên tắc lịch sử - 3. Cần xem xét đối tượng này trong MLH với
cụ thể đối tượng khác và với môi trường xung quanh -
lịch sử - cụ thể
4. Chống quan điểm phiến diện, một chiều.
Tránh rơi vào thuật ngụy biệt, CN chiết trung
TỔNG QUÁT VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
QUY ĐỊNH
KHÁI NIỆM LẪN NHAU
MỐI LIÊN HỆ TÁC ĐỘNG
LẪN NHAU
✓ Tăng giảm thuần túy về lượng ✓ Từ trình độ thấp đến trình độ cao
✓ Không có sự thay đổi về chất ✓ Từ kém hoàn thiện đến hoàn
của SV, HT thiện hơn
HÀM NGHĨA CƠ BẢN CỦA
KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
Phát triển
Tăng dân số
Từ vượn thành người
HÀM NGHĨA CƠ BẢN CỦA
KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
Tính
chất Tính phổ Sự phát triển diễn ra trong các lĩnh vực: TN, XH, Tư
biến duy.
của
sự
phát
triển Tính kế thừa SV, HT mới ra đời từ SV, HT cũ…
Tính phong Phụ thuộc vào không gian, thời gian, điều kiện tác
phú, đa dạng động lên sự phát triển…
* Ý nghĩa Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể:
phương pháp luận
1. Cần đặt ĐT vào sự vận động, phát hiện
khuynh hướng PT biến đổi không chỉ ở hiện tại
mà còn dự báo tương lai.
Sự phát triển của SV, HT trải qua nhiều giai đoạn
- Tuân thủ nguyên 2. Cần tìm hình thức, phương pháp tác động phù
tắc phát triển hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
tránh TT bảo thủ,
trì trệ, yêu cầu: 3. Phải sớm phát hiện và ủng hộ ĐT mới hợp quy
luật, tạo điều kiện cho sự phát triển.
VẬN ĐỘNG
KHÁI NIỆM
THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
TIẾN BỘ
TÍNH ĐA DẠNG
TÍNH CHẤT
TÍNH KẾ THỪA
CỦA SỰ PT
b. Các cặp phạm trù cơ - Tính cặp đôi của phạm trù TH:
bản của phép biện chứng
Cách
thức
➢ Khái niệm ➢ Đặc điểm cơ bản của chất:
chất của sự vật:
B ❑Bước nhảy: là
A C
qúa trình làm thay
đổi căn bản về chất,
làm cho sự vật cũ
mất đi và sự vật mới
ra đời.
Vật Vật Vật
A B Điểm C
nút
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của sự vật
SV bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và
ĐỘ lượng. Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới
hạn nhất định gọi là “độ”.
Sự vận động, biến đổi của SV bao giờ cũng bắt đầu từ
ĐIỂM sự biến đổi dần dần của lượng. Khi lượng biến đổi đạt
NÚT tới “điểm nút” sẽ dẫn đến “bước nhảy”.
Bước nhảy là bước ngoặc căn bản kết thúc một giai
BƯỚC đoạn trong sự biến đổi về lượng, làm thay đổi chất (từ
NHẢY chất cũ sang chất mới). CHẤT MƠI – LƯỢNG MỚI
Phân loại *Căn cứ vào sự trình độ phát triển:
bước nhảy Bước nhảy lớn và bước nhảy nhỏ.
A A’ B B’
Trong mỗi MT các mặt
đối lập vừa thống nhất
với nhau, vừa đấu tranh
lẫn nhau tạo nên trạng
thái ổn định tương đối Sự thống nhất của các mặt đối
của sự vật lập là tương đối còn sự đấu
tranh của các mặt đối lập là
tuyệt đối.
Phân loại mâu thuẫn
Khuynh
hướng
- Khái niệm phủ định - Khái niệm phủ định biện chúng
Trong thế giới vật chất, các SV đều - Những sự phủ định tạo điều
có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi kiện, tiền đề cho quá trình phát
và được thay thế bằng SV khác. triển của SV gọi là phủ định BC