C2 Pii

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 47

▪ KHOA LÍ LUẬN CHỦ NGHĨA

CHÍNH TRỊ DUY VẬT BIỆN CHỨNG


NỘI DUNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật

2. Nội dung của phép biện chứng


1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

a. Biện chứng khách quan và biện


chứng chủ quan

- Khái niệm biện chứng:

Biện chứng dùng để chỉ mối


liên hệ, tương tác, chuyển hóa và
vận động, phát triển theo quy
luật của các SV, HT quá trình
trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Là khái niệm dùng để chỉ
Biện
biện chứng của bản thân
chứng
thế giới tồn tại khách
khách
quan, độc lập với ý thức
quan
con người Cơ sở phương pháp
Phân luận của hoạt động cải
loại Là khái niệm dùng để tạo tự nhiên và xã hội
Biện chỉ sự phản ánh BC
chứng
chủ khách quan vào trong
quan đời sống ý thức của con
người – tư duy BC
b. Khái niệm phép ◼ Khái niệm
biện chứng duy vật
Trong tác phẩm Chống
Đuyrinh, theo Ăngghen:

Phép biện chứng … là khoa


học về những quy luật phổ
biến của sự vận động và
phát triển của tự nhiên, của
xã hội loài người và của tư
duy.
PH. ĂNGGHEN
❑ Những đặc điểm cơ bản, vai trò, đối tượng của PBC

- Được xác lập trên nền tảng của TG quan duy vật khoa học.
Đặc điểm Sự thống nhất giữa nội dung TG quan và PP luận, giữa lí luận
cơ bản: nhận thức và logic học - là công cụ nhận thức và cải tạo TG

Vai trò: - Tạo ra chức năng PP luận chung nhất, giúp định hướng việc
đề ra các nguyên tắc trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Đối tượng: - Là trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của SV,
HT trong thế giới – nội dung gồm: 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù,
3 quy luật cơ bản.
2. Nội dung a. Hai nguyên lý của phép biện
chứng duy vật
của phép
biện chứng
Các cặp phạm trù cơ bản của
b. phép biện chứng duy vật

Các quy luật cơ bản của phép


c. biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép
biện chứng duy vật ◼ Khái niệm
▪ NL về mối liên hệ phổ biến Dùng để chỉ sự quy định, sự tương tác, sự
biến đổi của vạn vật trong giới TN
Sự tương tác Sự chuyển hóa

SỰ
THỐNG NHẤT

Sự quy định
Giữa các SV, HT, Giữa các mặt, các yếu tố
trong mỗi SV, HT.
▪ NL về mối liên hệ Dùng để chỉ sự quy định, sự tương tác, sự
phổ biến biến đổi của vạn vật trong giới TN

◼ Khái niệm

VD: Mối liên hệ:


MT MT
tự xã hội
nhiên

Con người và môi trường


Tính khách Ở bất kỳ nơi đâu, chỗ nào trong TN, xã hội và tư
Tính quan duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng
chất
Các mối liên hệ đều là sự quy định, tác động qua lại
của chuyển hóa và phụ thuộc lẫn nhau giữa các SV,HT
mối Tính phổ
liên biến Các mối liên hệ giữ những vị trí, vai trò khác nhau
hệ trong sự vận động chuyển hóa của các SV, HT.
phổ Có nhiều loại mối liên hệ, phân loại chúng cần
biến Tính phong dựa vào tính chất và vai trò của từng mối liên hệ
phú, đa dạng Có mối liên hệ chung – riêng, có mối liên hệ trực
tiếp – gián tiếp…
▪ NL về mối liên hệ Bạn bè…
phổ biến

* VD: Tính phong Gia đình


phú, đa dạng Nhà trường

VD:

Môi trường XH
* Ý nghĩa Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể:
phương pháp luận
1. Cần đặt trong chỉnh thể thống nhất của tất
cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các MLH
của chỉnh thể đó
➢ Nguyên tắc toàn diện
2. Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH
tất yếu của đối tượng đó, nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ, nội tại.
➢ Nguyên tắc lịch sử - 3. Cần xem xét đối tượng này trong MLH với
cụ thể đối tượng khác và với môi trường xung quanh -
lịch sử - cụ thể
4. Chống quan điểm phiến diện, một chiều.
Tránh rơi vào thuật ngụy biệt, CN chiết trung
TỔNG QUÁT VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN

QUY ĐỊNH
KHÁI NIỆM LẪN NHAU
MỐI LIÊN HỆ TÁC ĐỘNG
LẪN NHAU

CHUYỂN HOÁ QUAN ĐiỂM


NGUYÊN LÝ LIÊN HỆ LẪN NHAU TOÀN DiỆN
VỀ CỤ THỂ VÀ
MỐI LIÊN HỆ (KG &TG LỊCH SỬ -
PHỔ BIẾN CỤ THỂ) TÍNH KHÁCH QUAN CỤ THỂ

TÍNH PHỔ BIẾN


TÍNH CHẤT CỦA
LIÊN HỆ TÍNH ĐA DẠNG
a. Hai nguyên lý của
* Các khái niệm liên quan
phép biện chứng duy vật

Là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ


▪ NL về sự phát triển Phát triển: kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ
◼ Khái niệm chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn

Là quá trình biến đổi hướng tới cải thiện


Tiến bộ: thực trạng XH chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện so với thời điểm ban đầu.
Hãy chỉ ra sự
khác nhau Là sự biến đổi XH từ đơn giản đến phức
giữa các khái Tiến hóa: tạp – tập trung vào khả năng thích nghi
niệm? trong cuộc đấu tranh sinh tồn
*Các quan điểm về sự phát triển

❖ Quan điểm siêu hình ❖ Quan điểm biện chứng


- Là quá trình liên tục - Là quá trình vận động
không trải qua những theo khuynh hướng đi lên
bước quanh co phức tạp. của sự vật.

✓ Tăng giảm thuần túy về lượng ✓ Từ trình độ thấp đến trình độ cao
✓ Không có sự thay đổi về chất ✓ Từ kém hoàn thiện đến hoàn
của SV, HT thiện hơn
HÀM NGHĨA CƠ BẢN CỦA
KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN

Phát triển là quá trình biến đổi về chất


Phát triển khác với tăng trưởng

Phát triển
Tăng dân số
Từ vượn thành người
HÀM NGHĨA CƠ BẢN CỦA
KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN

Phát triển của kỹ thuật khác với triển khai kỹ thuật


VD: Con đường cách mạng Việt Nam.
Tính khách Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản
quan thân SV,HT

Tính
chất Tính phổ Sự phát triển diễn ra trong các lĩnh vực: TN, XH, Tư
biến duy.
của
sự
phát
triển Tính kế thừa SV, HT mới ra đời từ SV, HT cũ…

Tính phong Phụ thuộc vào không gian, thời gian, điều kiện tác
phú, đa dạng động lên sự phát triển…
* Ý nghĩa Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể:
phương pháp luận
1. Cần đặt ĐT vào sự vận động, phát hiện
khuynh hướng PT biến đổi không chỉ ở hiện tại
mà còn dự báo tương lai.
Sự phát triển của SV, HT trải qua nhiều giai đoạn
- Tuân thủ nguyên 2. Cần tìm hình thức, phương pháp tác động phù
tắc phát triển hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
tránh TT bảo thủ,
trì trệ, yêu cầu: 3. Phải sớm phát hiện và ủng hộ ĐT mới hợp quy
luật, tạo điều kiện cho sự phát triển.

4. Phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối


tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều
kiện mới
TỔNG QUÁT NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN

VẬN ĐỘNG
KHÁI NIỆM
THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
TIẾN BỘ

TÍNH K. QUAN QUAN


NGUYÊN LÝ ĐIỂM
VỀ SỰ PHÁT
PHÁT TRIỂN TÍNH PHỔ BIẾN TRIỂN

TÍNH ĐA DẠNG
TÍNH CHẤT
TÍNH KẾ THỪA
CỦA SỰ PT
b. Các cặp phạm trù cơ - Tính cặp đôi của phạm trù TH:
bản của phép biện chứng

Cái riêng Cái chung

Nguyên nhân Kết quả


SINH VIÊN TỰ
NGHIÊN CỨU VÀ LÀM Tất nhiên Ngẫu nhiên
BÀI TẬP THEO
HƯỚNG DẪN CỦA Nội dung Hình thức
GIẢNG VIÊN
Bản chất Hiện tượng

Khả năng Hiện thực


1. Quy luật từ những thay đổi về
lượng dẫn đến những thay đổi về
c. Các quy chất và ngược lại
luật cơ bản
của phép 2. Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập
biện chứng
3. Quy luật phủ định của phủ định
❖ Quy luật từ những - Vị trí của quy luật
thay đổi về lượng
dẫn đến những Chỉ ra cách thức chung của
thay đổi về chất và quá trình vận động và phát
ngược lại triển của sự vật hiện tượng ở
TN, XH và tư duy.

Cách
thức
➢ Khái niệm ➢ Đặc điểm cơ bản của chất:
chất của sự vật:

- Khái niệm chất không đồng


Dùng để chỉ tính quy định nhất với khái niệm thuộc tính.
khách quan của SV, HT.

- Mỗi SV, HT có nhiều chất

Là sự thống nhất hữu cơ các - Chất biểu hiện tính ổn định


thuộc tính nói rõ sự vật là gì. tương đối
➢ Khái niệm
➢ Biểu hiện lượng của sự vật:
lượng của sự vật:
- Quy mô, trình độ, nhịp điệu,
kích thước, số lượng, tốc độ,
Dùng để chỉ tính quy định màu sắc…
khách quan của SV, HT
- Nêu VD minh họa

Phương diện: số lượng, quy


mô, trình độ, nhịp điệu.. - Lượng của SV thường
xuyên biến đổi
- Quan hệ biện chứng giữa
chất và lượng của sự vật

Sự Độ: là giới hạn mà ở


Điểm vật A Điểm đó có sự thay đổi về
nút nút
lượng nhưng chưa có
sự thay đổi về chất.
Khoảng giới
hạn của sự vật

Sự thống nhất giữa chất và lượng


Lượng biến đổi dẫn đến chất đổi

❑Điểm nút: là thời


Điểm nút Điểm
Ñieåmnút
n điểm mà đã có sự
tích lũy đầy đủ về
lượng và tại đó diễn
ra “bước nhảy”
Sự vật
Chất mới ra đời lại qui định một lượng mới.

B ❑Bước nhảy: là
A C
qúa trình làm thay
đổi căn bản về chất,
làm cho sự vật cũ
mất đi và sự vật mới
ra đời.
Vật Vật Vật
A B Điểm C
nút
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của sự vật

SV bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và
ĐỘ lượng. Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới
hạn nhất định gọi là “độ”.

Sự vận động, biến đổi của SV bao giờ cũng bắt đầu từ
ĐIỂM sự biến đổi dần dần của lượng. Khi lượng biến đổi đạt
NÚT tới “điểm nút” sẽ dẫn đến “bước nhảy”.

Bước nhảy là bước ngoặc căn bản kết thúc một giai
BƯỚC đoạn trong sự biến đổi về lượng, làm thay đổi chất (từ
NHẢY chất cũ sang chất mới). CHẤT MƠI – LƯỢNG MỚI
Phân loại *Căn cứ vào sự trình độ phát triển:
bước nhảy Bước nhảy lớn và bước nhảy nhỏ.

* Căn cứ vào quy mô, nhịp điệu:


Bước nhảy cục bộ và toàn bộ.

* Căn cứ vào thời gian:


Bước nhảy tức thời và dần dần.
* Ý nghĩa Một là: Yêu cầu: trong nhận thức và hoạt
phương pháp luận động thực tiễn Cần phải biết tích lũy về lượng
để có biến đổi về chất; không được nôn nóng,
bảo thủ.
Hai là: Đòi hỏi: của quy luật
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết
tâm thực hiện bước nhảy; chống giáo điều, rập
khuôn, nghị lực, chủ động nắm bắt thời cơ…
thực hiện cách mạng.
Yêu cầu: trong nhận thức sự thay đổi về chất của
SV Phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp để
tác động vào phương thức liên kết để thay đổi
chất của SV.
❖ Quy luật thống
- Vị trí của quy luật
nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
Chỉ ra nguyên nhân, động lực của
quá trình vận động và phát triển
của sự vật, hiện tượng ở TN, XH và
tư duy.

Hạt Của phép biện


chứng duy vật
nhân
➢ Khái niệm
mâu thuẫn biện chứng + Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
là mặt đối lập

+KN: mặt đối lập dùng để chỉ


Dùng để chỉ MLH thống nhất,
đấu tranh và chuyển hóa giữa những mặt, những khuynh
các mặt đối lập hướng vận động trái ngược
nhau nhưng là điều kiện và tiền
đề tồn tại của nhau.
Của SV, HT hoặc giữa các SV,
HT với nhau
* VD: TN, XH, Tư duy
- Quá trình vận A B
động của mâu thuẫn

A A’ B B’
Trong mỗi MT các mặt
đối lập vừa thống nhất
với nhau, vừa đấu tranh
lẫn nhau tạo nên trạng
thái ổn định tương đối Sự thống nhất của các mặt đối
của sự vật lập là tương đối còn sự đấu
tranh của các mặt đối lập là
tuyệt đối.
Phân loại mâu thuẫn

Căn cứ vào sự CC vào tính chất


Căn cứ vào vai Căn cứ vào quan
tồn tại và phát trò của mâu hệ giữa các mặt
lợi ích cơ bản đối
triển của SV, thuẫn đối lập
lập nhau trong QH
giai cấp
HT

• MT cơ bản • MT chủ yếu • MT bên trong • MT đối kháng


• MT không cơ • MT thứ yếu • MT bên ngoài • MT không đối
bản kháng
* Ý nghĩa Muốn giải quyết MT phải thừa nhận tính
phương pháp luận khách quan của MT
1 Muốn phát hiện MT cần tìm ra mặt đối lập
trong SV, HT.

Muốn phân tích MT cần xem xét quá trình


phát sinh, phát triển của từng MT
2
Xem xét vị trí, vai trò và MQH giữa các MT

Nắm vững nguyên tắc giải quyết MT bằng


đấu tranh giữa các mặt đối lập
3
Tránh điều hòa MT, nóng vội, bảo thủ
❖ Quy luật phủ định - Vị trí của quy luật
của phủ định
Chỉ ra khuynh hướng của quá
trình vận động và phát triển
của sự vật, hiện tượng ở TN,
XH và tư duy.

Khuynh
hướng
- Khái niệm phủ định - Khái niệm phủ định biện chúng

Trong thế giới vật chất, các SV đều - Những sự phủ định tạo điều
có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi kiện, tiền đề cho quá trình phát
và được thay thế bằng SV khác. triển của SV gọi là phủ định BC

Phủ định Phủ định biện chứng

Sự thay thế đó gọi là - Đối lập với phủ định


sự phủ định BC là phủ định siêu hình
Sự vật, hiện tượng tự phủ định mình do mâu thuẫn
Tính bên trong nó gây ra.
Đặc khách
trưng quan Giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật luôn phát triển.
của
phủ
định Trong quá trình PĐ biện chứng loại bỏ những yếu tố
biện không phù hợp (cái lạc hậu, tiêu cực)
Tính kế
chứng thừa Cải tạo các yếu tố còn phù hợp để đưa vào SV, HT
mới (PĐ đồng thời cũng là khẳng định)
- Nội dung phủ định của phủ định

*Sự phát triển của sự vật là một quá trình phủ


định liên tục từ thất đến cao

*Sự phát triển của sự vật thông quan quá


trình phủ định mang tính chu kỳ

*Tổng hợp các chu kỳ của sự phát triển của


sự vật tạo nên hình thái có mô hình “xoáy ốc”
- Tính chu kỳ của sự phát triển

Khẳng định Phủ định Phủ định của phủ định

Phủ định L1 Phủ định L2

* Là từ một điểm xuất phát,


trải qua một số lần phủ
định, sự vật dường như
quay trở lại điểm xuất phát,
những trên cơ sở cao hơn.
* Ý nghĩa - Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động
phương pháp luận PT của SV, sự thống nhất giữa tính tiến bộ và
tính kê thừa của sự PT

- Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự


phát triển - “ xoáy ốc”

- Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện


tượng mới ra đời phù hợp với quy luật phát
triển
- Cần ủng hộ SV mới tạo điều kiện cho nó
phát triển phù hợp với xu thế vận động PT
của SV mới

You might also like