Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập kiến thức 2
Ôn tập kiến thức 2
Ôn tập kiến thức 2
vậy, pháp luật ra đời cùng với nhà nước, không tách rời nhà nước
và đều là sản phẩm của xã hội các giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Câu 2: Khái niệm và các thuộc tính của pháp luật
- Khái niệm
Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và đảm bảo
thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển
phù hợp với lợi ích của giai cấp mình.
- Dấu hiệu đặc trưng (thuộc tính) của pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến
+ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Tính được đảm bảo bằng nhà nước
Câu 3: Bản chất của pháp luật
- Bản chất giai cấp: Pháp luật trước hết thể hiện ý chí của giai cấp thống trị
- Bản chất xã hội: Bên cạnh việc thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, pháp luật còn thể
hiện ý chí và lợi ích của các tầng lớp, giai cấp khác trong xã hội
Câu 4: Mối liên hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác (nền kinh tế, nhà nước,
các quy phạm xã hội khác)
Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
- Sự phụ thuộc của pháp luật vào kinh tế: Các điều kiện, quan hệ kinh tế không chỉ là
nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời của pháp luật, mà còn quyết định toàn bộ nội dung,
hình thức, cơ cấu và sự phát triển của pháp luật
- Sự tác động trở lại của pháp luật đối với kinh tế
+ Tác động tích cực, ổn định trật tự xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển khi pháp luật phản
ánh đúng trình độ phát triển kinh tế - xã hội
+ Tác động tiêu cực: cản trở, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội khi pháp luật phản
ánh không đúng trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Mối quan hệ giữa pháp luật với nhà nước
- Sự tác động của nhà nước đối với pháp luật: Nhà nước ban hành và bảo đảm cho pháp
luật được thực hiện trong cuộc sống
- Sự tác động của pháp luật đối với nhà nước: Quyền lực nhà nước chỉ có thể được triển
khai và có hiệu lực trên cơ sở pháp luật. Đồng thời, nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật
Mối quan hệ giữa pháp luật với các quy phạm xã hội khác
- Nhà nước thể chế hóa nhiều quy phạm đạo đức, tập quán, tôn giáo, chính trị,…thành quy
phạm pháp luật
- Các loại quy phạm xã hội khác đóng vai trò hỗ trợ để pháp luật phát huy hiệu lực, hiệu
quả trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội
Câu 5: Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
-Thứ 1, pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước
- Thứ 2, pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội
- Thứ 3, pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ xã hội mới
- Thứ 4, pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho quan hệ quốc tế
Câu 6: Hình thức của pháp luật
- Hình thức bên trong: Các nguyên tắc chung của pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành
luật, chế định pháp luật và quy phạm pháp luật
- Hình thức bên ngoài: Nguồn pháp luật bao gồm tập quán pháp, Tiền lệ pháp và Quy
phạm pháp luật
Nguồn của pháp luật là những hình thức chính thức thể hiện các quy tắc bắt buộc chung
của nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý để áp dụng vào việc giải quyết các sự việc trong thực
tiễn pháp lý và là phương thức tồn tại trên thực tế của các quy phạm pháp luật.
Câu 7: Kiểu pháp luật đã có trong lịch sử loài người
- Pháp luật Chiếm hữu nô lệ
- Pháp luật Phong kiến
- Pháp luật Tư sản
- Pháp luật Xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam và các nguyên tắc áp dụng của
văn bản quy phạm pháp luật
STT Cơ quan ban hành Tên loại văn bản
1 Quốc hội Hiến pháp, Luật, Nghị Quyết
2 Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Pháp lệnh, Nghị quyết
3 Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định
4 Chính phủ Nghị định
5 Thủ tướng Chính phủ Quyết định
6 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Thông tư
7 Tổng kiểm toán Nhà nước Quyết định
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
8 Thông tư
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, giữa
9 các cơ quan nhà nước có thẩm quyền với tổ chức Thông tư liên tịch
chính trị xã hội
10 Hội đồng nhân dân Nghị định/Nghị quyết
11 Uỷ ban nhân dân Quyết định
Câu 9: Quy phạm pháp luật. Các đặc điểm của quy phạm pháp luật
a) Khái niệm: Là quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm
thực hiện, thể hiện ý chí nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng
nhất định.
b) Đặc điểm quy phạm pháp luật
- Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện
- Nội dung của quy phạm pháp luật thể hiện hai mặt: cho phép và bắt buộc
Câu 10: Quan hệ pháp luật. Các đặc điểm của quan hệ pháp luật
a) Khái niệm: Là hình thức pháp lý của các quan hệ xã hội, xuất hiện dưới sự tác động của
các quy phạm pháp luật và sự kiện pháp lý tương ứng. Trong đó, các chủ thể có những quyền và
nghĩa vụ nhất định và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Hình thức Thường được thể hiện Thường được thể Thể hiện ở tất cả các Thường được thể hiện
thể hiện dưới hình thức cấm hiện dưới hình loại quy phạm khác dưới hình thức quy
đoán thức quy phạm nhau do nhà nước có phạm trao quyền.
bắt buộc nghĩa vụ cũng như
quyền hạn tổ chức
cho các chủ thể khác
thực hiện pháp luật.
Tinh bắt Mang tính bắt buộc thực hiện, theo đó, chủ thể phải thực hiện theo Chủ thể thực hiện theo ý
buộc những quy định của pháp luật mà không có sự lựa chọn khác chí của mình mà không
có sự ép buộc thực hiện.
Câu 14: Vi phạm pháp luật. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ.
Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
- Dấu hiệu 1: Hành vi trái pháp luật
- Dấu hiệu 2: Chủ thể thực hiện hành vi phải có lỗi
- Dấu hiệu 3: Hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
-Dấu hiệu 4:Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 15: Các bộ phận cấu thành của vi phạm pháp luật
a) Mặt khách quan
- Hành vi trái pháp luật
- Sự thiệt hại của xã hội
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội
- Thời gian, địa điểm hay công cụ, phương tiện
b) Mặt chủ quan: Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật là trạng thái tâm ký bên trong của
chủ thể vi phạm pháp luật
- Lỗi: Cố ý trực tiếp; Cố ý gián tiếp; Vô ý vì quá tự tin; Vô ý do cẩu thả
- Động cơ: Cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật
- Mục đích: Cái mà chủ thể muốn đạt được
c) Khách thể
Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hôi được pháp luật bảo vệ bị hành vi
vi phạm pháp luật xâm hại tới
c) Chủ thể vi phạm pháp luật: Là cá nhân, pháp nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý
Câu 16: Phân loại vi phạm pháp luật
- Vi phạm hình sự (tội phạm)
- Vi phạm hành chính
- Vi phạm dân sự
- Vi phạm kỷ luật