Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Dung Sai Lap Ghep Be Mat Tru Tron Va Cac Chi Tiet Dien Hinh
Chuong 2 Dung Sai Lap Ghep Be Mat Tru Tron Va Cac Chi Tiet Dien Hinh
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên cần nắm được:
Thế nào là tính đổi lẫn, vai trò của tính đổi lẫn.
Để đạt được tính đổi lẫn cho các sản phẩm cơ khí
chúng ta cần làm gì?
Hệ thống đơn vị đo lường.
Các qui định dung sai và lắp ghép của hình trụ trơn,
ren, then, then hoa và bánh răng.
Hiểu các loại kích thước và vẽ được sơ đồ phân bố
dung sai.
Đọc và ghi được dung sai hình trụ trơn, ren, then,
then hoa và bánh răng.
8/29/2021 1
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
NỘI DUNG
1. Thế nào là tính đổi lẫn và vai trò của nó đối với sản xuất.
2. Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn, dung sai và
dung sai lắp ghép.
3. Hệ thống đơn vị quốc tế SI và các hệ thống tiêu chuẩn
khác.
4. Qui định dung sai và lắp ghép bề mặt trụ trơn.
5. Cách tính toán và chọn các mối lắp hình trụ trơn.
6. Dung sai lắp ghép ổ lăn.
7. Dung sai hình dạng, vị trí, độ nhám bề mặt.
8. Dung sai lắp ghép ren, then, then hoa và bánh răng.
8/29/2021 2
1
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
A f ( A1 , A2 ,..., An ) f ( Ai ) (i = 1 n ) (1.1)
8/29/2021 3
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
8/29/2021 4
2
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
Tuy nhiên tùy theo khả năng chế tạo và yêu cầu về độ chính xác mà tính đổi
lẫn chức năng được thỏa mãn theo một trong hai hình thức sau:
Khi lắp không cần sửa chữa hay lựa chọn gọi là có tính đổi lẫn chức năng
hoàn toàn. Dùng khi yêu cầu các chi tiết có độ chính xác không cao.
Khi lắp phải lựa chọn. Dùng cho các chi tiết có yêu cầu độ chính xác
cao. Để tạo điều kiện dễ chế tạo người ta mở rộng dung sai sau đó để bảo
đảm yêu cầu độ chính xác của chi tiết người ta phân nhóm để lắp.
8/29/2021 6
3
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
8/29/2021 7
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
8/29/2021 8
4
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
8/29/2021 9
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
b/ Trường hợp TD Td
Td
S1' min S min Td
n
Td
H 1' max H max Td
n
8/29/2021 10
5
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
8/29/2021 11
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.1. THẾ NÀO LÀ TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
Dung sai sẽ quyết định năng suất, và giá thành sản phẩm.
Đo lường sẽ:
Quyết định giá thành sản phẩm.
Quyết định uy tín của doanh nghiệp.
Là yếu tố không thể thiếu được trong quá trình hội nhập.
8/29/2021 12
6
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
KÍCH THÖÔÙC:
- Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài,…)
theo đơn vị đo được chọn.
- Trong công nghệ chế tạo cơ khí, đơn vị đo thường dùng là milimét và qui ước
không ghi chữ “mm” trên bản vẽ.
- Kích thước danh nghĩa là kích thước được xác định bằng tính toán dựa vào chức
năng chi tiết, sau đó quy tròn (về phía lớn lên) với trị số gần nhất của kích thước có
trong bảng tiêu chuẩn (dãy số ưu tiên). Kích thước danh nghĩa dùng để xác định các
kích thước giới hạn và tính sai lệch giới hạn.
- Kích thước danh nghĩa của chi tiết lỗ ký hiệu là DN, chi tiết trục ký hiệu là dN.
8/29/2021 13
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
KÍCH THÖÔÙC:
8/29/2021 14
7
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
KÍCH THƯỚC
Kích thước thực dth
Kích thước thực là kích thước nhận được từ kết quả
đo với sai số cho phép và thực hiện bằng phương
pháp đo và dụng cụ đo hiện đại nhất hiện có.
Ví dụ: khi đo kích thước chi tiết trục bằng panme có
giá trị vạch chia là 0,01 mm, kết quả đo nhận được là
24,98 mm, thì kích thước thực của chi tiết trục là
24,98 mm với sai số cho phép là ± 0,01 mm.
Kích thước thực của chi tiết lỗ ký hiệu là Dth, chi tiết
trục ký hiệu là dth.
8/29/2021 15
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
KÍCH THÖÔÙC:
8/29/2021 16
8
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
8/29/2021 18
9
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
Đặc tính lắp ghép được xác định bởi hiệu số kích
thước bề mặt bao (D) và bề mặt bị bao (d):
Lắp lỏng : S=D-d
TD
Smax
Td
Dmax
Dmin
Smin
dmax
dmin
8/29/2021 20
10
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax - dmin
Độ hở nhỏ nhất Smin = Dmin - dmax
S S min
Độ hở trung bình: S m max
2
Từ các công thức trên có:
Smax = (Dmax – DDN) - (dmin – dDN) = ES - ei
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
Lắp chặt N=d- D
Nmax
Nmin
Td
TD
dmax
dmin
Dmax
Dmin
8/29/2021 22
11
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
Lắp chặt: N= d- D
Độ dôi lớn nhất:
Nmax = dmax - Dmin = es – EI
Độ dôi nhỏ nhất :
Nmin = dmin - Dmax = ei - ES
Độ dôi trung bình:
N max N min
Nm
2
Dung sai lắp ghép
TN =8/29/2021
dmax - Dmin - (dmin - Dmax) = Td + TD
23
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
LẮP GHÉP
Lắp trung gian: trong lắp ghép này tùy theo kích thước của
chi tiết lỗ và chi tiết trục (kích thước thực tế trong phạm vi
dung sai) mà lắp ghép có độ hở hoặc lắp ghép có độ dôi.
Độ hở lớn nhất Nmax
Td
TD
dmin
Dmin
12
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
Cách vẽ sơ đồ:
1. Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc, trong đó:
Trục tung: biểu thị giá trị của sai lệch giới hạn tính
bằng µm.
Trục hoành: biểu thị vị trí đường không.
Sai lệch giới hạn được bố trí về hai phía của đường
không: sai lệch dương ở phía trên, sai lệch âm ở phía
dưới.
2. Biểu diễn miền dung sai của trục hoặc lỗ cơ sở.
3. Biểu diễn phạm vi dung sai của lỗ hoặc trục.
8/29/2021 25
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.2. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC,SAI LỆCH GIỚI HẠN, DUNG SAI, LẮP GHÉP
Vẽ sơ đồ phân bố dung
sai với kích thước danh nghĩa
là 40 mm và:
ES 25m; EI 0
es 25m; ei 50m
S max 75m
S min 25m
8/29/2021 26
13
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
14
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
8/29/2021 29
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Tiêu chuẩn quy định 20 cấp chính xác kí hiệu là: IT01,IT0, IT1, ., IT18 theo thứ
tự độ chính xác giảm dần.
Các cấp chính xác từ (IT1 IT18) được sử dụng phổ biến hiện nay.
Cấp (IT01 IT4) độ chính xác rất cao ( căn mẫu chuẩn, các dụng cụ đo…).
Cấp (IT5 – IT6) thường sử dụng trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
Cấp (IT7– IT8) thường sử dụng trong lĩnh vực cơ khí thông dụng.
Cấp (IT9 IT11) cơ khí lớn (gia công các chi tiết có kích thước lớn).
8/29/2021 30
15
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
8/29/2021 31
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Hệ thống dung sai lắp ghép là tập hợp các qui định về
dung sai lắp ghép và được thành lập theo một quy
luật nhất định.
Kể từ ngày 1-1-1979 nhà nước ta ban hành bộ tiêu
chuẩn mới về dung sai và lắp ghép TCVN 2244 -77
và 2245-77 dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn SEV và các
kiến nghị của ISO và gần đây đã sửa thành TCVN
2244-99 và TCVN 2245 – 99 cho sát với hệ thống
tiêu chuẩn ISO.
8/29/2021 32
16
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Dung sai
trục
LỖ CƠ SỞ(H)
Hệ thống lỗ là tập hợp các mối ghép mà ở đó khi có cùng một cấp chính
xác và cùng một kích thước danh nghĩa các mối ghép chỉ khác nhau ở kích
thước giới hạn của trục còn kích thước giới hạn của lỗ không đổi. Tiêu
chuẩn qui định chọn lỗ có miền dung sai H là lỗ cơ sở. Nó có đặc điểm cơ
bản là có sai lệch dưới luôn bằng 0. (EI = 0).
8/29/2021 34
17
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
8/29/2021 35
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
Dung sai lỗ
TRỤC CƠ SỞ (h)
Hệ thống trục là tập hợp các mối ghép mà ở đó khi có cùng một cấp chính xác
và cùng một kích thước danh nghĩa các mối ghép chỉ khác nhau ở kích thước giới
hạn của lỗ còn kích thước giới hạn của trục là không đổi.
Tiêu chuẩn qui định chọn trục có miền dung sai h là trục cơ sở. Nó có đặc điểm
cơ bản là có sai lệch trên luôn bằng 0. (es = 0).
8/29/2021 36
18
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
8/29/2021 37
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
8/29/2021 38
19
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.3. QUI ĐỊNH DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN
20
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
8/29/2021 41
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Đơn vị cơ bản, đơn vị dẫn xuất, hệ đơn vị
Trong các đơn vị đo lường có một số đơn vị mà độ lớn của
nó được chọn độc lập với những đơn vị khác đó là những
đơn vị cơ bản.Ví dụ đơn vị mét (m) để đo độ dài.
Dựa vào các đơn vị cơ bản ta xây dựng các đơn vị dẫn
xuất. Ví dụ đơn vị diện tích (mét vuông - m2) được định
nghĩa là diện tích hình vuông mỗi cạnh là 1 mét. Như vậy
độ lớn của đơn vị dẫn xuất phụ thuộc vào độ lớn của đơn
vị cơ bản.
8/29/2021 42
21
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
HỆ MÉT
Năm 1790 Quốc hội lập hiến pháp xây dựng một hệ
đơn vị đo lường:
Họ đặt tên đơn vị đo độ dài là mét (m) là độ dài
bằng 1/10 000 000 của 1/4 kinh tuyến quả đất và
xem mét là đơn vị gốc để suy ra các đơn vị khác
do đó có tên là hệ mét.
Đơn vị khối lượng là khối lượng của một decimét
khối (1dm3) nước tinh khiết ở nhiệt độ 40C và gọi
là kilôgam (kg)…..
8/29/2021 43
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 44
22
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHUẨN ĐO LƯỜNG
Định nghĩa và phân loại chuẩn
Chuẩn đo lường
Căn cứ vào độ chính xác có thể phân loại chuẩn thành:
Chuẩn đầu
Chuẩn thứ
Chuẩn bậc I, bậc II
8/29/2021 45
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ vào chức năng, mục đích sử dụng có thể phân loại chuẩn thành:
Chuẩn quốc tế
Chuẩn quốc gia
Chuẩn chính
Chuẩn công tác
8/29/2021 46
23
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.5. TÍNH VÀ CHỌN MỐI LẮP LỎNG (CÓ ĐỘ HỞ) THEO TIÊU CHUẨN
Đặc tính của mối lắp lỏng là đảm bảo trong mối ghép luôn có độ hở. Nó được sử
dụng khi hai chi tiết có chuyển động tương đối với nhau hoặc khi cần độ chính xác định
tâm cao, tháo lắp dễ dàng.
Trạng thái làm việc của mối ghép có độ hở được trình bày như hình trên.
Ở trạng thái làm việc ổ phải đảm bảo hai yêu cầu:
- Làm việc với hiệu suất tốt nhất.
- Làm việc với chế độ ma sát ướt.
8/29/2021 47
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.5. TÍNH VÀ CHỌN MỐI LẮP CÓ ĐỘ HỞ THEO TIÊU CHUẨN THEO TÀI LIỆU DUNG SAI
VÀ LẮP GHÉP CỦA
PGS.TS NINH ĐỨC TỐN
24
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 49
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 50
25
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 52
26
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Suy ra:
Quan hệ giữa Ah và được xác lập bằng thực nghiệm và cho dưới dạng
bảng hoặc đồ thị.
Từ bảng ứng với giá trị [Amax] ứng với tỉ số L/DN đã cho. Từ quan hệ của h
ta thấy A đạt giá trị lớn nhất khi h là lớn nhất tức là ứng với điều kiện ổ làm
việc với hiệu suất tốt nhất. Giá trị Ah ứng với điều kiện này được ký hiệu là
Atnh = Ahmax. Ứng với Atnh ta có giá trị min (theo bảng) và giá trị Stnh được
xác định8/29/2021
theo công thức : 53
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2[ h min ] A tnh
S tnh .
1 tnh A h
Trong trường hợp min < 0,3 thì điều kiện [Smin] không
thỏa mãn, khi đó độ hở nhỏ nhất cho phép được tính như
sau :
A
[S min ] 2 . 857 [ h min ]
Ah
8/29/2021 54
27
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 55
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 56
28
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Ví dụ: chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép ổ trượt làm việc
trong điều kiện ma sát ướt. các thông số kích thước và điều kiện
của ổ là: dN = 75 mm, l =75 mm, P = 1,47.106 N/m2 ω = 157
rad/s (1500 v/ph). Dầu tua bin 22 với độ nhớt động học ở t =
500C là µ = 19. 10-3 N.s/m2.
Độ nhám bề mặt lắp ghép có đặc trưng là RaD = Rad =0,8 µm.
Tiến hành tính toán chọn kiểu lắp theo thứ tự sau:
Tính chiều dày nhỏ nhất cho phép của nêm dầu theo công thức
[hmin] = 2(4RaD + 4Rad + γb) với k = 2 µm
[hmin] = 2(3,2 + 3,2 + 2) = 16,8.10-6 m
8/29/2021 57
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Smax 2hmin
2.16,8.10 6
258.106 m 258m
1 max 1 0,87
8/29/2021 58
29
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Tính độ hở tốt nhất Stnh theo công thức (3.21). Ta biết độ hở tốt
nhất khi h đạt giá trị lớn nhất có nghĩa là Ah cũng đạt giá trị lớn
nhất Ahmax=Atnh (theo bảng trên) khi l/dN=1 thì Atnh=0,464 và
vậy: 0,48
tnh
2.16,8.106 0,464
S tnh . 96.10 6 m 96m
1 0,48 0,314
Theo các kết quả tính được và đối chiếu với đặc tính của các kiểu
lắp tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) ta chọn kiểu lắp cho mối ghép là :
H 7 0,030
75
e8 0,060
0,106
Lắp ghép có đặc tính: Smin=60 µm; S max=136 µm ; Stb= 98 µm
8/29/2021 59
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 60
30
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
31
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 63
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/g, G/h: được quy định ở cấp chính xác cao, từ (IT4 ÷
IT6) đối với trục và từ (IT5 ÷ IT7) đối với lỗ.Trong khoảng cấp chính
xác này các kiểu lắp được đặc trưng bằng độ hở, đảm bảo nhỏ nhất so
với các kiểu lắp khác. Lắp ghép được sử dụng chủ yếu đối với các
mối ghép động chính xác và đặc biệt chính xác ( thường chyển động
tương đối giữa hai chi tiết lắp ghép là chuyển động tịnh tiến qua lại).
Độ hở nhỏ của lắp ghép nhằm giảm sai lệch độ đồng tâm và sự phát
sinh va đập. Đối với mối ghép chi tiết có chuyển động quay thường
không sử dụng kiểu lắp này, trừ ổ của cơ cấu chính xác đặc biệt, tải
trọng nhỏ, sai lêch giữa nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tiêu chuẩn
không lớn. Với mối ghép cố định thì nó được sử dụng để đinh vị chi
tiết dễ dàng với độ chính xác vị trí đủ đảm bảo.
8/29/2021 64
32
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/g5, G6/h5: lắp ghép được sử dụng đối với các cơ cấu đặc biệt
chính xác, ví dụ: bộ đôi van lắp với thân van, bạc trục trong ổ
máy cà răng, trục chính của đầu phân độ lắp với ổ.
H/f, F/h: được đặc trưng bởi độ hở vừa phải đủ đảm bảo trục
quay tự do trong ổ trượt, có bôi trơn bằng mỡ hoặc dầu ở chế độ
làm việc trung bình (tải trọng và tốc độ vừa phải, đến 150 rad/s).
Chúng được sử dụng với lắp ghép trục với ổ có dịch chuyển tịnh
tiến nhưng không yêu cầu độ chính xác định tâm cao như đối với
loại lắp ghép H/g. Với mối ghép cố định chúng được sử dụng khi
yêu cầu tháo lắp dễ dàng và không yêu cầu cao về độ chính xác
đinh tâm.
8/29/2021 66
33
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/f6, F7/h5, F7/h6: đây là các kiểu lắp ở cấp chính xác cao, chúng được sử
dụng đối với các cơ cấu chính xác cao, yêu cầu cao về độ chính xác đồng tâm, ví
dụ: cổ trục chính của trục khuỷu, ngõng trục phân phối lắp với ổ của động cơ ô tô
chính xác cao, trục lắp với ổ lăn khi vòng trong chịu tải cục bộ.
H8/f8 ; F8/h8 ; H8/f9 và H9/f9 ; F9/h8 và F9/h9: là những kiểu lắp ở cấp
chính xác thấp, chúng được sử dụng đối với các mối ghép có độ hở đảm bảo
nhưng độ chính xác yêu cầu không cao. Các mối ghép ổ trượt khi trục có hai ổ đỡ
và quay với tốc độ lớn. Các mối ghép trục với ổ của các máy lớn, nặng. Mối ghép
trục với hai ổ đỡ có khoảng cách lớn hoặc trục với một số ổ đỡ. Mối ghép piston
với xi lanh của máy có dẫn hướng phụ của cán piston. Mối ghép bánh răng quay
lồng không với trục. Các mối ghép có độ hở lớn khi hành trình làm việc và điều
chỉnh không lớn, ví dụ piston lắp với xi lanh của máy bơm chu kỳ, piston với xi
lanh của cơ cấu nâng thủy lực hoặc kích. Ngõng trục lắp với ổ của máy ép bánh
lệch tâm. Con trượt lắp với sống trượt của cơ cấu cu lít.
8/29/2021 68
34
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/e, E/h: được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo lớn. Độ hở lớn để
đảm bảo quay tự do với chế độ làm việc cao (tải trọng lớn, tốc độ quay lớn
hơn 150 rad/s, sự thay đổi giá trị độ hở theo nhiệt độ không lớn), hoặc đảm
bảo điều kiện phức tạp của công việc lắp, ví dụ: trục nhiều ổ đỡ mối ghép
có chiều dài lớn. Lắp ghép còn được sử dụng đối với mối ghép cố định khi
các chi tiết yêu cầu độ hở lớn để đinh vị và điều chỉnh.
H7/e8, H8/e8, E9/h8: là các kiểu lắp ở cấp chính xác trung bình và được
sử dụng ưu tiên, ngoài ra còn có các kiểu lắp E8/h8, E8/h7 chúng được sử
dụng đối với các mối ghép, ví dụ ổ ma sát ướt lắp với trục tua bin của máy
phát điện, trục của máy điện lớn và của máy bơm ly tâm. Trục truyền dẫn
lắp trong các ổ của máy mài tròn. Cổ trục chính của trục khuỷu và trục
phân phối lắp với ổ của động cơ đốt trong. Nắp hộp lắp với hộp truyền
động của ô tô, vít vô tận với bàn dao của máy công cụ.
8/29/2021 69
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/e7, H7/e7 và E8/h6: các lắp ghép ở cấp chính xác cao,
chúng được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép trục với
ổ ma sát ướt trong các máy có độ chính xác và độ bền cao,
cổ trục chính của trục khuỷu và trục phận phối với ổ của
động cơ đốt trong quan trong.
H8/e9, H9/e9, E9/h9: các kiểu lắp ở cấp chính xác thấp.
Chúng được sử dụng đối với các mối ghép ổ trượt ít quan
trọng, với các chi tiết chuyển động tịnh tiến hoặc quay. Đối
với các mối ghép cố định chúng được sử dụng khi yêu cầu
độ chính xác đồng tâm không cao mà yêu cầu tăng độ hở
để bồi thường cho sai lệch vị trí của các bề mặt lắp ghép và
biến dạng nhiệt.
8/29/2021 70
35
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/d, D/h : được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo lớn cho phép bồi
thường sai lệch lớn về vị trí của các bề mặt lắp ghép và biến dạng nhiệt,
đồng thời đảm bảo địch chuyển chi tiết hoặc điều chỉnh và lắp ráp chúng
một cách dễ dàng.
H7/d8, H8/d8 (D8/h6, D8/h7): đây là kiểu lắp tương đối chính xác, chúng
được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép động khi chế độ làm việc nặng
và biến dạng nhiệt lớn. Ví dụ : ổ ma sát ướt với trục tua bin, trục của máy
nghiền bi, trục máy cán và trục của các thiết bị luyện kim lớn. Van đóng mở
lắp với bạc dẫn hướng của động cơ đốt trong. Vòng găng lắp với rãnh piston
của máy nén khí. Bánh răng và bánh đai lồng không và quay nhanh trên
trục. Cổ biên với biên của máy hơi nước.
H8/d9, H9/d9, H8/d10, H9/d10, D9/h8, D9/h9: các kiểu lắp này thường
được sử dụng với các mối ghép độ chính xác không cao. Trong đó kiểu lắp
H9/d9 được sử dụng tiên. Ví dụ: trục truyền dẫn chung lắp với các ổ, bánh
8/29/2021 71
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
đai quay lồng không lắp với trục, piston lắp với xi
lanh máy nén khí, hộp van trong thân máy nén khí
(hình bên), cán piston lắp với píston và vòng găng
lắp với rãnh piston của cơ cấu van trượt (hình
dưới).
8/29/2021 72
36
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H11/d11, D11/h11: hai kiểu lắp ghép này thường được sử dụng đối với mối
ghép động khi không yêu cầu độ chính xác dịch chuyển và đối với mối ghép cố
định khi độ chính xác định tâm rất thấp. Trong đó kiểu lắp H11/d11 được sử
dụng ưu tiên. Ở cấp chính xác thấp thì các kiểu lắp này được sử dụng khi độ hở
đảm bảo nhỏ nhất cần thiết để bù trừ cho sai số vị trí của các bề mặt lắp ghép,
cho lớp phủ bảo vệ bề mặt lắp ghép hoặc khi mối ghép động trong điều kiện bụi
bẩn. Ví dụ: sống dẫn thô của chuyển động thẳng. Mối ghép bản lề. Con lăn với
trục. Nắp ổ và bạc chặn ổ lắp với thân hộp. Trục lắp với ổ trượt, bánh răng và ly
hợp lắp lồng không trên trục của cơ cấu chính xác thấp. Xéc măng dầu lắp trong
rãnh piston.
Lắp ghép H/a, H/b, H/c, A/h, B/h, C/h: là loại lắp ghép có độ hở lớn, độ hở
đảm bảo trong giới hạn:
- (0,006÷0,02) dN đối với kích thước đến 30.
- (0,002÷0,005) dN đối với kích thước trong khoảng (30÷80) mm
- (0,001÷0,0035) dN đối với kích thước lớn hơn 120 mm
8/29/2021 73
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép này được qui định chủ yếu ở cấp chính xác thấp: IT11, IT12 và được
sử dụng đối với các mối ghép của các cơ cấu độ chính xác thấp. Ở độ hở lớn
cần thiết để bù trừ cho sai lệnh vị trí các bề mặt lắp ghép (sai lệch độ đồng tâm,
sai lệch độ đối xứng, sai lệch độ vuông góc v.v..). Để bù trừ cho sự thay đổi
kích thước trong quá trình sử dụng do tác động của nhiệt độ, sự nở do thấm dầu
và nước. Để có thể sử dụng các trục từ vật liệu kéo tinh không gia công hoặc
gia công thô. Để đảm bảo chuyển động tịnh tiến hoặc quay trong điều kiện bụi
bẩn.
H8/c8: trong trường hợp đặc biệt, dựa trên cơ sở tính toán chọn kiểu lắp người
ta sử dụng kiểu lắp này đối với mối ghép độngchính xác làm việc trong điều
kiện tải trọng đặc biệt nặng hoặc khi nhiệt độ cao làm độ hở giảm rất lớn do
biến dạng nhiệt của chi tiết không đồng đều. Ví dụ: piston lắp với xi lanh, van
đóng mở lắp với bạc dẫn hướng của động cơ đốt trong. Ổ ma sát ướt lắp với
trục tải nặng, quay nhanh trong các máy cán, tua bin máy bơm và máy nén khí
cỡ lớn.
H11/c11, H11/b11, C11/h11, B11/h11: các kiểu lắp này được sử dụng đối với
8/29/2021 74
37
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
các mối ghép. Ví dụ: nắp ổ với thân hộp, nắp bích với thân hộp, trục lắp với ổ
trong các máy nông nghiệp
H12/b12, B12/h12: được sử dụng đối với các mối ghép mà trục gia công thô
hoặc không gia công lắp với ổ trong các máy nông nghiệp và các máy khác.
Mối ghép bu lông bản lề không quan trọng. Mối ghép giữa càng gạt, tay quay,
ống nối và trục
H11/a11, A11/h11: được sử dụng đối với các mối ghép bu lông bản lề không
quan trọng. Mối ghép ổ với trục phanh.
8/29/2021 75
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
38
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 78
39
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/g, G/h: được quy định ở cấp chính xác cao, từ (IT4 ÷
IT6) đối với trục và từ (IT5 ÷ IT7) đối với lỗ.Trong khoảng cấp chính
xác này các kiểu lắp được đặc trưng bằng độ hở, đảm bảo nhỏ nhất so
với các kiểu lắp khác. Lắp ghép được sử dụng chủ yếu đối với các
mối ghép động chính xác và đặc biệt chính xác ( thường chyển động
tương đối giữa hai chi tiết lắp ghép là chuyển động tịnh tiến qua lại).
Độ hở nhỏ của lắp ghép nhằm giảm sai lệch độ đồng tâm và sự phát
sinh va đập. Đối với mối ghép chi tiết có chuyển động quay thường
không sử dụng kiểu lắp này, trừ ổ của cơ cấu chính xác đặc biệt, tải
trọng nhỏ, sai lêch giữa nhiệt độ làm việc và nhiệt độ tiêu chuẩn
không lớn. Với mối ghép cố định thì nó được sử dụng để đinh vị chi
tiết dễ dàng với độ chính xác vị trí đủ đảm bảo.
8/29/2021 79
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
40
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/g5, G6/h5: lắp ghép được sử dụng đối với các cơ cấu đặc biệt
chính xác, ví dụ: bộ đôi van lắp với thân van, bạc trục trong ổ
máy cà răng, trục chính của đầu phân độ lắp với ổ.
H/f, F/h: được đặc trưng bởi độ hở vừa phải đủ đảm bảo trục
quay tự do trong ổ trượt, có bôi trơn bằng mỡ hoặc dầu ở chế độ
làm việc trung bình (tải trọng và tốc độ vừa phải, đến 150 rad/s).
Chúng được sử dụng với lắp ghép trục với ổ có dịch chuyển tịnh
tiến nhưng không yêu cầu độ chính xác định tâm cao như đối với
loại lắp ghép H/g. Với mối ghép cố định chúng được sử dụng khi
yêu cầu tháo lắp dễ dàng và không yêu cầu cao về độ chính xác
đinh tâm.
8/29/2021 81
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
41
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/f6, F7/h5, F7/h6: đây là các kiểu lắp ở cấp chính xác cao, chúng được sử
dụng đối với các cơ cấu chính xác cao, yêu cầu cao về độ chính xác đồng tâm, ví
dụ: cổ trục chính của trục khuỷu, ngõng trục phân phối lắp với ổ của động cơ ô tô
chính xác cao, trục lắp với ổ lăn khi vòng trong chịu tải cục bộ.
H8/f8 ; F8/h8 ; H8/f9 và H9/f9 ; F9/h8 và F9/h9: là những kiểu lắp ở cấp
chính xác thấp, chúng được sử dụng đối với các mối ghép có độ hở đảm bảo
nhưng độ chính xác yêu cầu không cao. Các mối ghép ổ trượt khi trục có hai ổ đỡ
và quay với tốc độ lớn. Các mối ghép trục với ổ của các máy lớn, nặng. Mối ghép
trục với hai ổ đỡ có khoảng cách lớn hoặc trục với một số ổ đỡ. Mối ghép piston
với xi lanh của máy có dẫn hướng phụ của cán piston. Mối ghép bánh răng quay
lồng không với trục. Các mối ghép có độ hở lớn khi hành trình làm việc và điều
chỉnh không lớn, ví dụ piston lắp với xi lanh của máy bơm chu kỳ, piston với xi
lanh của cơ cấu nâng thủy lực hoặc kích. Ngõng trục lắp với ổ của máy ép bánh
lệch tâm. Con trượt lắp với sống trượt của cơ cấu cu lít.
8/29/2021 83
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/e, E/h: được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo lớn. Độ hở lớn để
đảm bảo quay tự do với chế độ làm việc cao (tải trọng lớn, tốc độ quay lớn
hơn 150 rad/s, sự thay đổi giá trị độ hở theo nhiệt độ không lớn), hoặc đảm
bảo điều kiện phức tạp của công việc lắp, ví dụ: trục nhiều ổ đỡ mối ghép
có chiều dài lớn. Lắp ghép còn được sử dụng đối với mối ghép cố định khi
các chi tiết yêu cầu độ hở lớn để đinh vị và điều chỉnh.
H7/e8, H8/e8, E9/h8: là các kiểu lắp ở cấp chính xác trung bình và được
sử dụng ưu tiên, ngoài ra còn có các kiểu lắp E8/h8, E8/h7 chúng được sử
dụng đối với các mối ghép, ví dụ ổ ma sát ướt lắp với trục tua bin của máy
phát điện, trục của máy điện lớn và của máy bơm ly tâm. Trục truyền dẫn
lắp trong các ổ của máy mài tròn. Cổ trục chính của trục khuỷu và trục
phân phối lắp với ổ của động cơ đốt trong. Nắp hộp lắp với hộp truyền
động của ô tô, vít vô tận với bàn dao của máy công cụ.
8/29/2021 84
42
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H6/e7, H7/e7 và E8/h6: các lắp ghép ở cấp chính xác cao,
chúng được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép trục với
ổ ma sát ướt trong các máy có độ chính xác và độ bền cao,
cổ trục chính của trục khuỷu và trục phận phối với ổ của
động cơ đốt trong quan trong.
H8/e9, H9/e9, E9/h9: các kiểu lắp ở cấp chính xác thấp.
Chúng được sử dụng đối với các mối ghép ổ trượt ít quan
trọng, với các chi tiết chuyển động tịnh tiến hoặc quay. Đối
với các mối ghép cố định chúng được sử dụng khi yêu cầu
độ chính xác đồng tâm không cao mà yêu cầu tăng độ hở
để bồi thường cho sai lệch vị trí của các bề mặt lắp ghép và
biến dạng nhiệt.
8/29/2021 85
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/d, D/h : được đặc trưng bởi độ hở đảm bảo lớn cho phép bồi
thường sai lệch lớn về vị trí của các bề mặt lắp ghép và biến dạng nhiệt,
đồng thời đảm bảo địch chuyển chi tiết hoặc điều chỉnh và lắp ráp chúng
một cách dễ dàng.
H7/d8, H8/d8 (D8/h6, D8/h7): đây là kiểu lắp tương đối chính xác, chúng
được sử dụng chủ yếu đối với các mối ghép động khi chế độ làm việc nặng
và biến dạng nhiệt lớn. Ví dụ : ổ ma sát ướt với trục tua bin, trục của máy
nghiền bi, trục máy cán và trục của các thiết bị luyện kim lớn. Van đóng mở
lắp với bạc dẫn hướng của động cơ đốt trong. Vòng găng lắp với rãnh piston
của máy nén khí. Bánh răng và bánh đai lồng không và quay nhanh trên
trục. Cổ biên với biên của máy hơi nước.
H8/d9, H9/d9, H8/d10, H9/d10, D9/h8, D9/h9: các kiểu lắp này thường
được sử dụng với các mối ghép độ chính xác không cao. Trong đó kiểu lắp
H9/d9 được sử dụng tiên. Ví dụ: trục truyền dẫn chung lắp với các ổ, bánh
8/29/2021 86
43
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
đai quay lồng không lắp với trục, piston lắp với xi
lanh máy nén khí, hộp van trong thân máy nén khí
(hình bên), cán piston lắp với píston và vòng găng
lắp với rãnh piston của cơ cấu van trượt (hình
dưới).
8/29/2021 87
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H11/d11, D11/h11: hai kiểu lắp ghép này thường được sử dụng đối với mối
ghép động khi không yêu cầu độ chính xác dịch chuyển và đối với mối ghép cố
định khi độ chính xác định tâm rất thấp. Trong đó kiểu lắp H11/d11 được sử
dụng ưu tiên. Ở cấp chính xác thấp thì các kiểu lắp này được sử dụng khi độ hở
đảm bảo nhỏ nhất cần thiết để bù trừ cho sai số vị trí của các bề mặt lắp ghép,
cho lớp phủ bảo vệ bề mặt lắp ghép hoặc khi mối ghép động trong điều kiện bụi
bẩn. Ví dụ: sống dẫn thô của chuyển động thẳng. Mối ghép bản lề. Con lăn với
trục. Nắp ổ và bạc chặn ổ lắp với thân hộp. Trục lắp với ổ trượt, bánh răng và ly
hợp lắp lồng không trên trục của cơ cấu chính xác thấp. Xéc măng dầu lắp trong
rãnh piston.
Lắp ghép H/a, H/b, H/c, A/h, B/h, C/h: là loại lắp ghép có độ hở lớn, độ hở
đảm bảo trong giới hạn:
- (0,006÷0,02) dN đối với kích thước đến 30.
- (0,002÷0,005) dN đối với kích thước trong khoảng (30÷80) mm
- (0,001÷0,0035) dN đối với kích thước lớn hơn 120 mm
8/29/2021 88
44
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép này được qui định chủ yếu ở cấp chính xác thấp: IT11, IT12 và được
sử dụng đối với các mối ghép của các cơ cấu độ chính xác thấp. Ở độ hở lớn
cần thiết để bù trừ cho sai lệnh vị trí các bề mặt lắp ghép (sai lệch độ đồng tâm,
sai lệch độ đối xứng, sai lệch độ vuông góc v.v..). Để bù trừ cho sự thay đổi
kích thước trong quá trình sử dụng do tác động của nhiệt độ, sự nở do thấm dầu
và nước. Để có thể sử dụng các trục từ vật liệu kéo tinh không gia công hoặc
gia công thô. Để đảm bảo chuyển động tịnh tiến hoặc quay trong điều kiện bụi
bẩn.
H8/c8: trong trường hợp đặc biệt, dựa trên cơ sở tính toán chọn kiểu lắp người
ta sử dụng kiểu lắp này đối với mối ghép độngchính xác làm việc trong điều
kiện tải trọng đặc biệt nặng hoặc khi nhiệt độ cao làm độ hở giảm rất lớn do
biến dạng nhiệt của chi tiết không đồng đều. Ví dụ: piston lắp với xi lanh, van
đóng mở lắp với bạc dẫn hướng của động cơ đốt trong. Ổ ma sát ướt lắp với
trục tải nặng, quay nhanh trong các máy cán, tua bin máy bơm và máy nén khí
cỡ lớn.
H11/c11, H11/b11, C11/h11, B11/h11: các kiểu lắp này được sử dụng đối với
8/29/2021 89
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
các mối ghép. Ví dụ: nắp ổ với thân hộp, nắp bích với thân hộp, trục lắp với ổ
trong các máy nông nghiệp
H12/b12, B12/h12: được sử dụng đối với các mối ghép mà trục gia công thô
hoặc không gia công lắp với ổ trong các máy nông nghiệp và các máy khác.
Mối ghép bu lông bản lề không quan trọng. Mối ghép giữa càng gạt, tay quay,
ống nối và trục
H11/a11, A11/h11: được sử dụng đối với các mối ghép bu lông bản lề không
quan trọng. Mối ghép ổ với trục phanh.
8/29/2021 90
45
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
d N lf
2
2 2M x
P
Khi có cả hai pmin dN
N / m
2
d N lf
8/29/2021 91
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.Xác định độ dôi tính toán nhỏ nhất đủ đảm bảo truyền lực:
C C
N min tt [ pmin ].d N 1 2
E1 E 2
E1,E2 mô đun đàn hồi của vật liệu chi tiết bị bao và chi tiết bao,N/m2.
C1, C2 là hệ số Lamê xác định như sau :
2
d d
2
1 1 1 N
C1 dN d2
2 1 C2 2 2
d d
1 1 1 N
dN d2
µ1 , µ2 là hệ số poatson tương ứng với chi tiết bị bao và bao. Đối với
chi tiết bằng thép thì µ = 0,3 ; E= (1,96 ÷2).1011 (N/m2) chi tiết bằng
gang thì µ = 0,25 ; E = (0,74 ÷ 1,05 ).1011 N/m2 .
8/29/2021 92
46
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
3.Xác định độ dôi cho phép nhỏ nhất khi kể đến ảnh hưởng của nhám bề mặt
[Nmin] = Nmin.tt + 1,2(RzD + Rzd ) ≈ Nmin.tt + 5(RaD + Rad )
Ngoài ảnh hưởng của nhám, người ta còn kể đến ảnh hưởng của những yếu
tố khác đến sự thay đổi độ dôi tính toán, ví dụ sự khác nhau giữa nhiệt độ
làm việc của chi tiết và nhiệt độ khi lắp, ảnh hưởng của lực li tâm….
4.Xác định áp lực riêng cho phép lớn nhất [pmax] , đảm bảo không phát sinh
biến dạng dẻo trên bề mặt tiếp xúc của chi tiết lắp ghép [pmax] lấy giá trị nhỏ
nhất trong hai giá trị áp lực riêng p1 và p2
2
d 2
d
p2 0,58 c 2 1 N
p1 0,58 c1 1 1 d 2
d N
giới hạn chảy của vật liệu chi tiết bị bao và chi tiết bao.
8/29/2021 93
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
C C
5.Xác định độ dôi tính toán lớn nhất : N max .tt p max .d N 1 2
E1 E2
6.Xác định độ dôi cho phép lớn nhất khi kể ảnh hưởng của nhám
bề mặt:
[Nmax] = Nmax.tt + 1,2 (RZD + RZd )
≈Nmax.tt + 5(RaD + Rad )
7.Chọn kiểu lắp tiêu chuẩn: từ bảng hệ thống dung sai và lắp
ghép, TCVN 2245-99 ta chọn một kiểu lắp có đặc tính (Nmax ,
Nmin ) thỏa điều kiện sau : Nmax ≤ [Nmax]
• Nmin > [Nmin]
8/29/2021 94
47
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Ví dụ : chọn kiểu lắp tiêu chuẩn cho mối ghép có kích thước : dN = 60mm ; l =
70mm ; d1 = 10mm , d2 = 100mm. Dùng để truyền mô men xoắn Mx = 650 Nm.
Vật liệu chi tiết bằng thép 45 có giới hạn chảy : = = =35 .10 N/
Chiều cao trung bình của nhám trên bề mặt trục Rzd = 6,3 µm, trên bề mặt lỗ
RzD = 10 µm .
Xác định [pmin] theo :
2.650
[pmin] = 2,05.107 N / m2
3,14(60.10 3 ) 2 .70.103.0,08
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
0,76 2,43 6
Nmin = 2,05.107.60.10-3 11 20.10 20 m
2.10
Xác định [Nmin] theo
2
10 7 2
p1 = 0,58.35.107 1 20.10 N / m
60
2
60
p2 = 0,58.35.107 1 7
13.10 N / m
2
100
Vậy : [pmax] = 13.107 N/m2
48
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
0,76 2,43
Nmax = 13.107.60.10-3 124.10 6 124 m
2.1011
Theo ( TCVN 2245-99) ta chọn kiểu lắp
H 7 0,030
60
u 7 0,117
thỏa điều kiện 0,087
8/29/2021 97
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/p, P/h: được đặc trưng bởi độ dôi đảm bảo nhỏ
nhất và được qui định ở các cấp chính xác cao: (IT4 ÷IT6) đối
với trục và (IT÷IT7) đối với lỗ. Lắp ghép được sử dụng đối với
những mối ghép truyền mô men xoắn hoặc lực chiều trục nhỏ,
hoặc sự dịch chuyển tương đối của các chi tiết lắp ghép không
quan trọng đối với chức năng sử dụng của mối ghép, mối ghép
có chi tiết thành mỏng không cho phép biến dạng lớn, mối ghép
cần định tâm các chi tiết lớn tải nặng hoặc quay nhanh (có chi
tiết kẹp chặt phụ). Đối với mối ghép mà chi tiết lắp ghép bằng
kim loại mầu hoặc hợp kim nhẹ thì chúng được sử dụng tương tự
như kiểu lắp trung gian H/n, N/h. Trục với miền dung sai p5, p6
lỗ với miền dung sai P6, P7 sử dụng đối với những bề mặt chi
tiết lắp với ổ lăn.
8/29/2021 98
49
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H7/p6, P7/h6: là hai kiểu lắp được sử dụng ưu tiên. Chúng được sử dụng đối với các
mối ghép, ví dụ: bạc và bánh răng nhỏ lắp với trục của ụ trước máy tiện. Vành định vị lắp
với trục động cơ điện (hình bên trái). Vành cố định vị trí trên trục của vòng trong ổ lăn.
Bánh răng lớn lắp với trục của hộp giảm tốc. Trục của tang quấn dây và các trục có kẹp
phụ bằng then. Bạc cố định với tấm dẫn hướng của đồ gá (hình bên phải).
H6/p5, P6/h5 : là lắp ghép được sử dụng đối với các mối ghép ở cấp chính xác cao, khi
không cho phép độ dôi dao động lớn, ví dụ: bạc thành mỏng dễ hỏng lắp với trục có
chiều dài lắp ghép tương đối lớn.
8/29/2021 99
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/r, H/s, H/t, R/h. S/h,T/h: là các lắp ghép được đặc trưng
bằng độ dôi đảm bảo vừa phải, trong giới hạn (0,0002 ÷0,0006) dN.
Chúng được sử dụng trong trường hợp khi mà độ bền của chi tiết lắp
ghép không cho phép sử dụng lắp ghép có độ dôi lớn, và những mối
ghép chịu tải trọng nặng nhưng có chi tiết kẹp chặt phụ.
H/r và R/h: được sử dụng đối với các mối ghép mà chi tiết lắp ghép
bằng kim loại mầu hoặc hợp kim nhẹ, còn khi kích thước lắp ghép lớn
hơn 80 mm và đối với các mối ghép có chi tiết lắp ghép bằng kim loại
đen thì được sử dụng như H/p và P/h. Loại lắp ghép này còn được đặc
trưng bởi sự tồn tại biến dạng đàn hồi trong chi tiết lắp ghép và được qui
định đối với các chi tiết ở cấp chính xác cao (IT6÷IT7) đối với các kích
thước lỗ, (IT5÷IT7) đối với kích thước trục và thường không yêu cầu lựa
chọn sơ bộ kích thước chi tiết khi lắp. Lắp ghép có thể được thực hiện
nhờ máy ép hoặc bằng phương pháp biến dạng nhiệt. Trong các kiểu lắp
thuộc nhóm này thì dung sai kích thước lỗ thường ở cấp chính xác thấp
hơn 1 8/29/2021
cấp so với kích thước trục. 100
50
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H7/r6, H7/s6, H7/t6 và R7/h6, S7/h6, T7/h6 là các kiểu lắp ở cấp chính xác
trung bình trong đó H7/r6 và H7/s6 được sử dụng ưu tiên. Chúng được sử dụng
đối với các mối ghép, ví dụ: bạc ổ trượt lắp với thân ổ khi tải trọng nặng có va
đập. Bạc lắp với nắp của thân máy nén khí để khoan (hình bên trái). Bạc lắp
với đầu biên của máy nén khí (hình giữa). Bạc dẫn hướng cố định, chốt định vị,
chốt tì lắp với thân đồ gá, cánh quạt lắp với trục động cơ điện máy trục, áo xi
lanh lắp với thân bơm piston, áo xi lanh lắp với thân của cơ cấu van trượt (hình
bên phải). Bánh răng lắp với trục trung gian trong hộp truyền động của ô tô tải
có kẹp chặt phụ bằng then.
8/29/2021 101
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Bánh răng nhỏ lắp với trục bơm dầu của máy kéo có kẹp chặt phụ bằng then (
hình bên trái). Vành răng đồng của bánh vít với thân gang có kẹp chặt phụ
bằng vít ( hình bên phải)
H6/r5, H6/s5 là lắp ghép ở cấp chính xác cao, được sử dụng đối với các mối
ghép chính xác, yêu cầu đủ độ bền chắc, không cần kẹp chặt phụ, không cho
phép dao động lớn về độ dôi, ví dụ: bạc với trục máy điện, đĩa tì lắp với rôto
của tuabin
8/29/2021 102
51
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép H/u, H/x, H/z, và U/h là các lắp ghép được đặc trưng
bởi độ dôi đảm bảo lớn (0,001 ÷0,002) dN và được sử dụng đối
với các mối ghép truyền tải nặng kể cả tải trọng động mà không
có chi tiết kẹp chặt phụ. Độ dôi lớn đến mức mà trên bề mặt lắp
ghép của chi tiết xuất hiện biến dạng đàn hồi dẻo hoặc biến dạng
dẻo. Bởi vậy chi tiết lắp ghép cần được kiểm tra bền, lắp ghép đã
chọn phải được kiểm tra thử nghiệm, đặc biệt là trong sản xuất
hàng khối. Lắp ghép được thực hiện bằng cách kết hợp phương
pháp biến dạng dẻo nhiệt và ép dọc.Dung sai của kích thước lắp
ghép thường qui định ở cấp IT8 đôi khi ở cấp IT7.
8/29/2021 103
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H7/u7,H8/u8 và U8/h7 là các lắp ghép được sử dụng nhiều nhất trong nhóm
lắp ghép có độ dôi lớn, đặc biệt là kiểu lắp H8/u8. Ví dụ: đĩa li hợp lắp
không tháo với trục, vành răng đồng trên thân thép của bánh vít, bánh tàu
hỏa với trục toa tầu. Bạc ổ trượt lắp với thân ổ của máy ép bánh lệch tâm (
hình bên trái). Bạc ngắn với moay ơ bánh răng (hình giữa), chốt tay quay lắp
với đĩa tay quay và đĩa tay quay với trục của máy nông nghiệp (hình bên
phải).
8/29/2021 104
52
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
H8/x8, H8/z8: kiểu lắp được sử dụng đối với những mối ghép chịu tải trọng
biến đổi, va đâp, chấn động và các chi tiết lắp ghép có ứng suất cho phép lớn
của vật liệu, ví dụ: vành tiếp xúc trên vòng cách điện của máy điện trung bình
và nhỏ ( hình bên trái). Chốt tay quay với đĩa tay quay của cái tời hơi nước (
hình bên phải). Mối ghép giữa chi tiết bằng thép và chi tiết bằng hợp kim nhẹ
hoặc chất dẻo.
8/29/2021 105
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
Lắp ghép trung gian được sử dụng đối với các mối ghép cố định nhưng chi tiết cần tháo
lắp và đảm bảo định tâm tốt các chi tiết lắp ghép.
Dùng khi lực làm dịch chuyển chi tiết là rất nhỏ, khi chiều dài mối ghép lớn hoặc sự cố
định tương đối của các chi tiết lắp ghép không phải là điều kiện bắt buộc để bảo đảm chất
lượng làm việc của chúng.
Khi cần truyền mô men xoắn hay lực dọc trục lớn cần có chi tiết phụ như then, chốt hay
vít…
Khi chọn lắp ghép trung gian cần phải tính xem với đặc tính của lắp ghép thì xác suất
nhận được độ dôi và độ hở như thế nào.
Độ dôi và độ hở nhận được trong lắp ghép trung gian có giá trị tương đối nhỏ
Lắp ghép trung gian được quy định ở các cấp chính xác tương đối cao IT4 ÷ IT7 đối với
trục và IT5÷IT8 đối với lỗ (thường CCX của lỗ ở CCX thấp hơn trục một cấp)
8/29/2021 106
53
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
Theo nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới, hàm mật độ xác suất
của các kích thước gia công cơ khí thường có dạng hàm phân bố chuẩn (hay phân bố
Gauss), phương trình có dạng
Thay đổi ̅ dịch chuyển phân bố
x x 2 qua trái hay qua phải
dP 1
2 2
y e
dx 2
x Là vọng số ̅
Sai lệch bình phương trung bình
e là cơ số của lôgarit tự nhiên 1.0
0.8
f(x)
Vị trí của đường cong do vọng số quyết định 0.4 = 1.0
= 2.0
Dạng đường cong do sai lệch bình phương 0.2
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
8/29/2021 108
54
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN
Vì đường cong có tính đối xứng qua trục tung cho nên
Z Z2
1
P Z 2 Z1 2 e 2
dZ 2 Z
2 0
Z Z2
1
2
Từ bảng trên ta thấy với 2Φ (z)=0,9973 có
P Z 2 Z1 e dZ 1
2 Z
thể coi sấp xỉ bằng 1 trong kỹ thuật
xx x x 3
Với z=± 3 ta có z 3 và
8/29/2021 109
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
8/29/2021 110
55
8/29/2021
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
Pphe pham 2 Px p 2 ydx
xp
xp xp
8/29/2021 111
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
TÍNH TOÁN SAI SỐ NGẪU NHIÊN
Nếu trung tâm phân bố không trùng với trung tâm dung sai khi 6σ ≤ T hay 6σ ˂ T
thì vẫn có phế phẩm (do sai số hệ thống lớn làm cho trung tâm phân bố cách xa
trung tâm dung sai). Xác suất xuất hiện phế phẩm là:
Pphe pham
Px p ydx
xp
xp
Trong trường hợp này, có một số chi tiết không đạt được tính đổi lẫn chức năng là
do sai số hệ thống chứ không phải ngẫu nhiên
8/29/2021 112
56
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
8/29/2021 113
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
Như vậy xác suất xuất hiện độ hở- P (S) và độ dôi- P(N) là
57
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
H7
Ví dụ : Tính xác suất xuất hiện độ hở và độ dôi của lắp ghép 65
n6
Từ bảng tiêu chuẩn (TCVN 2245-99) ta tra được sai lệch
và dung sai của kích thước lắp ghép :
8/29/2021 115
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
N max S max 39 10
Đặc trưng của quy luật phân bố là : Nm 14,5m
2 2
1 1
N TD2 Td2 30 2 19 2 5,9 m
6 6
xc Nm 14,5
Zc 2,46
N N 5,9
từ bảng (sách dung sai),ứng với Zc= 2,46 ta được : ∅( )=∅ 2,46 = 0,493
Vậy xác suất xuất hiện độ dôi và độ hở tính theo phần trăm là :
P(N) = 0,5+ (2,46) = 0,5+0,493 = 0,993 99,3%
P(S) = 0,5- (2,46) = 0,5- 0,493 = 0,007 0,7%
8/29/2021 116
58
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.9. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO TIÊU CHUẨN
N max S max 39 10
Đặc trưng của quy luật phân bố là : Nm 14,5m
2 2
1 1
N TD2 Td2 30 2 19 2 5,9 m
6 6
xc Nm 14,5
Zc 2,46
N N 5,9
từ bảng (sách dung sai),ứng với Zc= 2,46 ta được : ∅( )=∅ 2,46 = 0,493
Vậy xác suất xuất hiện độ dôi và độ hở tính theo phần trăm là :
P(N) = 0,5+ (2,46) = 0,5+0,493 = 0,993 99,3%
P(S) = 0,5- (2,46) = 0,5- 0,493 = 0,007 0,7%
8/29/2021 117
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
Lắp ghép H/js, Js/h xác suất nhận độ hở lớn hơn độ dôi, do vậy khi tháo lắp chỉ
cần dùng lực nhẹ ( búa gỗ là đủ).
Lắp ghép được sử dụng trong trường hợp nếu sự định tâm chi tiết cho phép độ hở
lớn hoặc yêu cầu đảm bảo tháo lắp dễ dàng khi cần tháo lắp thường xuyên, ví dụ:
đối với chi tiết thay thế. Lắp ghép còn được sử dụng cho lắp ghép H/k khi chiều dài
mối ghép lớn (3÷4 dN), hoặc khi tháo lắp khó khăn do sự phối hợp các bộ phận, do
khối lượng và kích thước của các chi tiết.lắp ghép được sử dụng cho mối ghép cố
định hoặc mối ghép động nhưng dịch chuyển với tốc độ nhỏ và khối lượng chi tiết
không lớn.
H7/js6, Js7/h6: lắp ghép sử dụng ưu tiên, ví dụ: ống lót trục trong thân đầu trục
chính máy doa, bánh răng với đầu trục chính máy mài, bánh đai không lớn và tay
quay với đầu trục, ly hợp trên đầu trục của máy điện nhỏ.
H6/js5; Js6/h5: mối lắp dùng các mối ghép như: tấm chặn ổ trục lắp với thân máy
điện độ chính xác cao. bạc côn lắp với lỗ thân ụ trước máy tiện.; nòng ụ động lắp
với thân ụ động máy tiện.
H8/js7; Js8/h7: được dùng đối với các mối ghépđể định tâm chi tiết, ví dụ: nắp
trước của máy điện lắp với thân máy, nửa khớp nối trục lắp với trục
8/29/2021 118
59
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
Lắp ghép H/k, K/h: được sử dụng nhiều xác suất nhận được độ hở và độ
dôi là gần bằng nhau.
Ví dụ H7/k6, K7/h6: dùng lắp bánh răng với trục của hộp giảm tốc của
máy công cụ và các máy khác (hình trái), bánh đai, vô lăng, càng gạt và
đĩa lệch tâm không tháo, lắp với trục, bạc lắp với đầu biên của động cơ
máy kéo (hình phải).
8/29/2021 119
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
- Lắp ghép H6/k5, K6/h5 dùng ở cấp chính xác cao và, ví dụ chốt piston
lắp với lỗ của piton.
- Lắp ghép H8/k7, K8/h7 dùng cho các mối ghép độ chính xác thấp trong
chế tạo máy kéo, máy hóa, máy nông nghiệp. Ví dụ lắp trục con trượt
trong lỗ thanh truyền của máy nén khí (hình trái ), piston lắp với cán piston
của máy bơm chu kỳ (hình phải).
8/29/2021 120
60
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
Lắp ghép H/m, M/h độ dôi đảm bảo của lắp ghép này chiếm ưu
thế. Xác suất độ hở nhận được tương đối nhỏ.
H7/m6 dùng lắp ghép bánh răng với trục hộp giảm tốc (hình trái)
H6/m5, M6/h5 là kiểu lắp có độ chính xác cao ví dụ như chốt
piston và lỗ piston của máy nén khí (hình phải)
8/29/2021 121
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
Lắp ghép H8/m7, M8/h7: có độ chính xác thấp hơn loại trên,
ví dụ lắp ghép tang quay lắp với bánh răng. Các ống lót lắp
với thân dụng cụ đo quang cơ
8/29/2021 122
61
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
8/29/2021 123
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.10. TÍNH, CHỌN MỐI GHÉP TRUNG GIAN THEO KINH NGHIỆM
8/29/2021 124
62
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
d
Là một bộ phận máy đã được tiêu
D
Trục
chuẩn hóa trong ngành cơ khí, chúng
được sản xuất ở những nhà máy có
mức độ chuyên môn hóa rất cao.
Các thông số kích thước cơ bản của ổ B
được chỉ dẫn trong TCVN 1481-85
(hình 3.1).
8/29/2021 125
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 126
63
8/29/2021
CHƯƠNG 3: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC MỐI LẮP THÔNG DỤNG: Ổ LĂN, REN ,THEN,
THEN HOA, REN VÀ BÁNH RĂNG
Ổ lăn làm việc trong điều kiện khác nhau tương ứng với 5 cấp
chính xác của ổ được qui định theo TCVN 1484 - 85 là 0,6,5,4,2
theo độ chính xác tăng dần.
Cấp 2 dùng cho những dụng cụ đo chính xác và các máy siêu chính
xác.
Cấp 0 và 6 thường dùng trong ngành chế tạo máy.
Cấp 5 và 4 dùng khi cần cấp chính xác quay cao và tốc độ quay lớn
(VD: ổ trục chính máy mài, ổ động cơ cao tốc, …).
Cấp chính xác chế tạo ổ thường được kí hiệu cùng với kí hiệu ổ
lăn, ví dụ 6-305 là ổ bi cấp chính xác 6, 305 số hiệu.
8/29/2021 127
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 128
64
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 130
65
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Ph Ph
Hình 3.4
Vòng quay chịu tải trọng chu kỳ (vòng ngoài-a, vòng trong-b) hình 3.4
Vòng cố định chịu tải trọng cục bộ ( vòng trong-a, vòng ngoài-b)
8/29/2021 131
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Hình 3.5
Vòng quay chịu tải trọng chu kỳ ( vòng ngoài-a, vòng trong-b) hình 3.5
Vòng cố định chịu tải trọng cục bộ ( vòng trong-a, vòng ngoài-b) hình 3.5
8/29/2021 132
66
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Hình 3.6
8/29/2021 133
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Nếu Pn > Pb
134
8/29/2021 Hình 3.7
67
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Nếu Pn < Pb
8/29/2021 135
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
68
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Trong trường hợp chọn cho vòng chịu tải trọng chu kỳ với trục hoặc lỗ phải
dựa vào cường độ tải trọng hướng tâm của bề mặt lắp ghép và chọn theo công thức
sau:
R
PR .k n .F .FA ( kN / m)
B'
PR - phản lực hướng tâm tính toán của ổ (N).
B’ - chiều rộng làm việc của ổ.
B’ = B - 2r (mm).
B - chiều rộng ổ lăn.
R - bán kính góc lượn ở mép vòng ổ lăn.
Kn - hệ số động lực học của lắp ghép, phụ thuộc vào đặc tính tải trọng tác dụng lên ổ.
Với K 1,5 Kn = 1; K > 1,5 Kn = 1,8
F - hệ số tính đến mức độ làm giảm độ dôi do trục rỗng hoặc hộp có thành mỏng.
FA - hệ số phân bố không đều của tải trọng hướng tâm R giữa các dãy con lăn hoặc
bi trong ổ thanh lăn côn hai dãy hoặc ổ bi chặn đỡ kép khi có lực chiều trục tác dụng
lên ổ. Nó phụ thuộc vào đại lượng cotgβ (β là góc tiếp xúc của bi hoặc con lăn với
đường lăn vòng ngoài ổ). Đối với ổ đỡ và ổ chặn đỡ có một vòng ngoài hoặc một
vòng trong thì FA=1.
8/29/2021 137
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 138
69
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 139
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 140
70
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 142
71
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 c/ 143
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
72
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 145
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Ren hệ mét: profin của ren là tam giác đều, góc ở đỉnh là 60°. Ren
hệ mét ký hiệu là M. Kích thước của ren hệ mét được đo bằng
milimét. Ren hệ mét phân loại là ren bước lớn và ren bước nhỏ.
Ren hệ anh (ren inch): Profin của ren là tam giác cân, góc ở đỉnh
là 55°. Đường kính được đo bằng đơn vị inch. Bước ren được đặc
trưng bằng số ren trên chiều dài 1 inch.
8/29/2021 146
73
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
b/
a/
Hình 3.14 Các thông số cơ bản
8/29/2021 c/ 147
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 c/ 148
74
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN CAÙC THOÂNG SOÁ CÔ BAÛN CUÛA REN ( hình 14 a)
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
75
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
Để đảm bảo ren đai ốc vặn vào bulông (đảm bảo tính đổi
lẫn của ren) thì bề mặt ren đai ốc và bulông phải nằm trong công
tua giới hạn thể hiện như hình 3.15
8/29/2021 151
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
Giả thuyết là ren đai ốc không có sai số chỉ có ren bulông có sai số.
Do có sai số tích lũy về bước ren nên cả hai chi tiết có cùng đường kính
trung bình nhưng vẫn không lắp được do có sự chèn kim loại.
Khắc phục bằng cách giảm đường kính trung bình của bu lông hoặc tăng
đường kính trung bình của đai ốc một lượng bù hướng kính.
76
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
∆ = ô − đ ố
f P d 2 d d 2b
f P P
ctg
2 2 2
f P S Pctg Hình 3.17 Khắc phục ảnh hưởng của sai số bước ren
2
8/29/2021 153
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
/ 2 phai / 2trai
2 2
8/29/2021 154
77
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
F
2
2
8/29/2021 155
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
78
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
Để đảm bảo prôfin thực của ren đai ốc không vượt quá prôfin danh nghĩa về
phía trong và prôfin thực của bulông không vượt quá prôfin danh nghĩa ra phía
ngoài thì các kích thước ren cũng phải nằm trong giới hạn xác định tức là trong
phạm vi dung sai kích thước ren (hình 3.20)
8/29/2021 157
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
c/ Sai số của bản thân đường kính trung bình
f d2 K 3 d 2
Ta thấy sai số bước ren và sai số góc profin ren có thể được coi như là
sai số của đường kính trung bình. Vì vậy khi quy định dung sai cho đường kính
trung bình (dung sai tổng) bao gồm dung sai của bản thân đường kính trung bình
và thêm lượng bù hướng kính cho sai số bước ∆ và sai số góc nửa profin ren
∆ là và .
Đối với bu lông Đối với đai ốc
d '2 d 2 f p f D '2 D2 f p f
Như vậy để đảm bảo tính đổi lẫn của ren, tiêu chuẩn chỉ cần qui định cho d2 ,
d và D2 , D1 tùy theo cấp chính xác chế tạo ren
8/29/2021 158
79
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN
ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CÁC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN
8/29/2021 159
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
SAI LỆCH CƠ BẢN CỦA KÍCH THƯỚC REN ( LẮP GHÉP CÓ ĐỘ HỞ)
Trị số dung sai đường kính ren ứng với các cấp chính
xác khác nhau tra bảng TCVN 1917-93
8/29/2021 160
80
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 161
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 162
81
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 163
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
b/lắp ghép có độ hở
• MIỀN DUNG SAI KÍCH THƯỚC REN ( LẮP GHÉP CÓ ĐỘ HỞ)
8/29/2021 164
82
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
b/lắp ghép có độ hở
8/29/2021 165
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
b/lắp ghép có độ hở
Ký hiệu ren
Được biểu diễn theo phân số: dung sai ren trong / dung
sai ren ngoài:
Miền dung sai của ren ngoài: miền dung sai đường kính trung
bình và miền dung sai đường kính ngoài : 7g6g là phối hợp
với miền dung sai của đường kính trung bình d2 (7g) với
miền dung sai của đường kính ngoài là d (6g).
Miền dung sai của ren trong: miền dung sai đường kính trung
bình và miền dung sai đường kính trong: 4H5H là phối hợp
miền dung sai của đường kính trung bình D2 (4H) với miền
dung sai của đường kính trong D1 ( 5H).
8/29/2021 166
83
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
CÁCH GHI KÍ HIỆU LẮP GHÉP REN
Ký hiệu ren gồm các yếu tố theo thứ tụ sau:
1. Dạng prôfin ren:
- Với ren tam giác hệ mét – M
- Ren hình thang – Tr
- Ren tròn - Rd
- Ren vuông – S
- Ren côn - MK
2. Kích thước danh nghĩa của ren (đường kính ngoài của ren).
3. Bước ren: ren bước lớn không cần ghi, ren bước nhỏ phải ghi,
Ren nhiều đầu mối phải ghi trị số bước xoắn và để trong ngoặc “P”
cùng với trị số bước ren. Ví dụ: M24 x 3 (P1).
4. Chiều xoắn của ren: với ren trái ghi thêm trong ký hiệu chữ
(LH). Ren phải không cần ghi.
8/29/2021 167
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
b/lắp ghép có độ hở
Ký hiệu ren
Trên bản vẽ, ren được kí hiệu như sau, ví dụ:
M24 x 2- 5H6H đối với đai ốc
M24 x 2- 6g đối với bu lông
Kí hiệu như vậy được đọc là:
- Ren đai ốc hệ mét có đường kính danh nghĩa D = 24 mm, bước p = 2 mm miền
dung sau đai ốc là 5H6H bao gồm miền dung sai đường kính trung bình D2 là 5H,
miền dung sai đường kính trong D1 là 6H.
- Ren bulông có d = 24 mm, p = 2 mm nhưng có miền dung sai là 6g có nghĩa
miền dung sai đường kính trung bình d2 và đường kính ngoài d đều là 6g.
- Nếu phối hợp đai ốc với bulông ta được lắp ghép ren có kí hiệu là M24 x 2 –
5H6H/6g.
- Kí hiệu lắp ghép ren cũng được ghi dưới dạng phân số như kí hiệu lắp ghép bề
mặt trụ trơn, chỉ khác là chỉ số cấp chính xác đặt trước sai lệch cơ bản.
8/29/2021 168
84
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Dùng đối với những mối ghép ren cố định cần xiết chặt nhưng không
dùng chi tiết phụ để xiết chặt, ví dụ: vít cấy bằng thép vào thân máy
bằng thép, gang, hợp kim bền cao, hợp kim titan, hợp kim nhôm, hợp
kim manhê có đường kính từ 5 đến 45 mm, với chiều dài vặn ren đủ
đảm bảo vít không bị tháo lỏng khi làm việc.
Chiều dài vặn ren được chỉ dẫn trong bảng sau:
Vật liệu của chi tiết ren trong Chiều dài vặn ren
Thép Từ 1 d đến 1,25 d
Gang Từ 1,25 đến 1,5 d
Hợp kim nhôm và hợp kim ma Từ 1,5 d đến 2 d
nhê
Lắp ghép ren có độ dôi được sử dụng đối với dãy đường kính và
bước theo TCVN2250-93.
8/29/2021 169
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Độ dôi của lắp ghép chỉ được thực hiện ở bề mặt bên của ren (hình
3.24). Sai lệch được tính từ prôfin danh nghĩa (đường đậm) theo
phương vuông góc với đường trục ren.
8/29/2021 170
85
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Sai lệch cơ bản sử dụng theo TCVN2250-93
8/29/2021 171
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Miền dung sai kích thước và các kiểu lắp tiêu chuẩn được chỉ dẫn trong
bảng sau. Các miền dung sai có chữ số sau cùng để trong ngoặc ví dụ 3n(3) và
2H4D(3). Số 3 trong trong ngoặc biểu thị khi tiến hành lắp ghép phải phân chia ren
ngoài và ren trong theo 3 nhóm.
8/29/2021 172
86
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Trên hình 3.25 biểu thị sơ đồ phân bố dung sai các kiểu lắp có độ dôi theo
đường kính trung bình của ren M 14 x1,5
8/29/2021 173
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
8/29/2021 174
87
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
c/lắp ghép có độ độ dôi
Khi ký hiệu ren và lắp ghép ren trên bản vẽ cũng giống như lắp ghép có độ
hở: ví dụ
Lắp ghép ren: M20 x 2 - 2H5D/2r.
Ren đai ốc M20 x 2 - 2H5D.
Ren bulông: M20 x 2 - 2r.
Hoặc lắp ghép ren: M12 - 2H5C(2)/3p(2).
Đây là lắp ghép ren hệ mét có độ dôi, đường kính danh nghĩa (d, D)
là 12 mm, ren bước lớn p = 1,75 mm.
Miền dung sai ren đai ốc 2H5C(2) ( miền dung sai của D2 là 2H của
D1 là 5C)
Miền dung sai ren bu lông là 3p(2) ( miền dung sai của d2 và d là
3p). Số 2 trong ngoặc biểu thị lắp ghép lựa chọn theo hai nhóm.Việc phân
nhóm phải dựa vào trị số đường kính trung bình thực (d2th, D2th) ở phần giữa
của chiều dài ren.
8/29/2021 175
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
8/29/2021 176
88
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
8/29/2021 177
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
8/29/2021 178
89
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
2.12. DUNG SAI LẮP GHÉP REN DUNG SAI LẮP GHÉP REN HỆ MÉT
8/29/2021 179
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mối ghép then được sử dụng rất rộng rãi trong ngành
chế tạo máy, để cố định các chi tiết trên trục như: bánh răng,
bánh đai, tay quay ... và thực hiện chức năng truyền mômen
xoắn hoặc đảm bảo dẫn hướng các chi tiết trên trục (bánh
răng di trượt ...)
8/29/2021 211
90
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 212
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 214
91
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 216
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 218
92
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
b
d
8/29/2021 219
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 220
93
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 221
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
rãnh nhỏ.
và va đập
8/29/2021 222
94
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Lắp ghép then hoa được thực hiện 2 trong 3 yếu tố kích thước d, D
và
Khi thực hiện đồng tâm theo D thì lắp ghép theo D và b.
Khi thực hiện đồng tâm theo d thì lắp ghép theo d và b.
Khi thực hiện đồng tâm theo b lắp ghép chỉ theo b.
Tùy theo phương pháp thực hiện đồng tâm 2 chi tiết then hoa mà ta chọn các
miền dung sai cho các kích thước lắp ghép. Sự phối hợp các miền dung sai
kích thước lỗ và trục then hoa có thể tạo thành một dãy các kiểu lắp thỏa mãn
chức năng sử dụng. Khi lựa chọn kiểu lắp then hoa được tra trong các bảng
tiêu chuẩn và thường sử dụng các kiểu lắp ưu tiên.
8/29/2021 224
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
Bao gồm:
- Yếu tố đồng tâm (d, D, b)
- Số then
-Kích thước đường kính trong d, đường kính ngoài D và chiều rộng then b.
-Ký hiệu mối ghép theo yếu tố đồng tâm.
- Ký hiệu mối ghép theo b H8 F10
D 8 36 40 7
h7 h9
-Trên bản vẽ bạc ký hiệu:
- Trên bản vẽ trục ký hiệu:
D_8 36 40 H8 7 F10
D_8 36 40 h7 7 h9.
8/29/2021 225
95
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 226
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 227
96
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Truyeàn ñoäng baùnh raêng ñöôïc duøng raát roäng raõi. Noù duøng
ñeå truyeàn chuyển ñoäng quay vaø coù theå truyeàn ñöôïc
momen xoaén töông ñoái lôùn từ truïc naøy sang truïc khaùc,
thaäm trí caùc truïc ñoù khoâng song song vôùi nhau; ñoàng thời
trong luùc truyeàn ñoäng noù ñaûm baûo ñöôïc tyû soá truyeàn giöõa 2
truïc aên khôùp baùnh raêng.
Hình thöùc baùnh raêng coù nhieàu loaïi : raêng thaúng, raêng
nghieâng vaø raêng chöõ V.
Hình daïng chung cuûa baùnh raêng coù nhieàu loaïi hình truï,
hình coân. Vì daïng raêng cuûa noù coù nhieàu loaïi, nhöng chuû
yeáu laø daïng thaân khai, neân trong chöông naøy chuùng ta chæ
noùi ñeán daïng raêng ñoù.
8/29/2021 228
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
8/29/2021 229
97
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Truyền động bánh răng được sử dụng rất phổ biến trong các máy và thiết bị cơ khí. Nó
thường được dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục với nhau với mômen xoắn
lớn.
Trong truyền động bánh răng, khi có sai số chế tạo, lắp ráp truyền động bánh răng sẽ
phát sinh tải trọng động lực học, gây ra tiếng ồn, rung động đồng thời phát sinh nhiệt,
gây ứng suất tập trung trên phần làm việc của bánh răng. Đồng thời sai số cũng gây ra
sự không phù hợp giữa góc quay của bánh dẫn và bị dẫn, dẫn tới sai số vị trí tương đối
của các khâu.
Tùy theo chức năng sử dụng của truyền động mà truyền động bánh răng có các yêu cầu
khác nhau. Cụ thể:
8/29/2021 230
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bánh răng là một chi tiết rất phổ biến và thông dụng trong đời sống hàng
ngày đặc biệt trong ngành Cơ Khí.
Truyền động bánh răng tức là truyền chuyển động giữa hai hay nhiều cặp
bánh răng ăn khớp có cùng modul. Truyền động bánh răng bao gồm có truyền
động bánh răng ăn khớp ngoài và truyền động bánh răng ăn khớp trong và
được dùng để truyền chuyển động giữa các trục với nhau với momen xoắn lớn.
Bánh răng nhận lực và momen trực tiếp từ động cơ được gọi là bánh dẫn, và
bánh răng nhận lực và momen từ bánh dẫn thì được gọi là bánh bị dẫn.
98
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 198
99
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
100
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 202
101
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 204
102
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
V . TIÊU CHUẨN DUNG SAI VÀ CẤP CHÍNH XÁC CỦA BÁNH RĂNG VÀ TRUYỀN ĐỘNG
a/ Cấp chính xác
Theo TCVN 1067-84 thì tùy theo mức chính xác chế tạo bánh
răng và truyền động TC qui đinh 12 ccx. ccx1 là cao nhất, ccx
12 là thấp nhất. Ở cấp 1 và 2 hiện chưa quy định trị số dung sai
và sai lệch cho phép của các thông số. Đó là 2 cấp chính xác
dung cho sự phát triển sau này.
Ở mỗi cấp chính xác tiêu chuẩn quy định giá trị dung sai và sai
lệch giới hạn cho phép của các thông số đánh giá mức chính
xác. Tiêu chuẩn quy định dung sai cho bánh răng thân khai có
mô đun m=1÷55 mm và đường kính vòng chia đến 6300 mm.
8/29/2021 205
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 206
103
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
8/29/2021 207
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
104
8/29/2021
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
c/ Dạng đối tiếp mặt răng và dung sai độ hở mặt bên của răng Tjn
CHƯƠNG 2: DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH
TIÊU CHUẨN DUNG SAI VÀ CẤP CHÍNH XÁC CỦA BÁNH RĂNG VÀ TRUYỀN ĐỘNG
Trên bản vẽ thiết kế, chế tạo bánh răng thì cấp chính xác và dạng đối
tiếp được ký hiệu như sau:
105