Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - KT NV Tin Dung
Chuong 5 - KT NV Tin Dung
LOGO
Mục tiêu
Tổng quan NV
Tín dụng
3
Kế toán theo hình thức CTD bảo lãnh
Quy trình kế toán hình thức CTD cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi.
Phương thức CV
- CV từng lần
- CV theo Thời hạn CV
Tài sản đảm bảo
HMTD
- CV theo dự - CV ngắn hạn
- CV trung hạn - CV có TSĐB
án đầu tư - CV không có TSĐB
- CV theo - CV dài hạn
HM thấu chi
-…
Quy trình kế toán hình thức CTD cho vay
- Số tiền trả hàng kỳ không bằng nhau (thường áp dụng đối với
phương thức cho vay trung dài hạn, cho vay theo dự án đầu tư,…)
Vốn gốc được trả đều mỗi kỳ, lãi tính theo dư nợ giảm dần
ai = G + Li Vi: Vốn gốc còn lại đầu kỳ thứ i
với G = Vo/n t: thời hạn cho vay mỗi kỳ
Li = Vi x r x t Li: Lãi cho vay thu ở kỳ thứ i
ai: số tiền thu kỳ thứ I
Tại NHTM XYZ có HĐ tín dụng với KH A, giải ngân
ngày 1/1/N, dư nợ cho vay là 500.000.000đ, lãi suất
12%/năm, kỳ hạn 3 năm.
Xác định thu gốc, lãi trong các trường hợp sau (chỉ nhằm
mục đích vận dụng pp tính lãi):
- Thu gốc và lãi một lần khi đáo hạn
-Vốn lãi trả theo định kỳ (6 tháng/lần)
Quy trình kế toán hình thức CTD cho vay
Chứng từ kế toán:
- Chứng từ gốc:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hợp đồng tín dụng
+ Khế ước nhận nợ
+ Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản,…
- Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu chi
+ Phiếu thu
+ Phiếu chuyển khoản,…
Quy trình kế toán hình thức CTD cho vay
- Số tiền cho khách hàng vay. - Số tiền khách hàng trả nợ.
- Chuyển từ tài khoản thích hợp - Chuyển sang tài khoản thích
sang. hợp.
- Số tiền cho vay phát sinh nợ - Số tiền khách hàng trả nợ.
quá hạn - Chuyển sang tài khoản thích
hợp.
- Số tiền lãi bằng đồng Việt - Số tiền lãi bằng đồng Việt
Nam/Ngoại tệ chưa thu được Nam/Ngoại tệ đã thu được.
TK Tài sản, giấy tờ có giá của khách hàng đưa thế chấp, cầm
cố (TK 9941)
TK các giấy tờ có giá của khách hàng đưa chiết khấu, tái
chiết khấu đã chuyển quyền sở hữu (TK 9942)
TK thích hợp
(TM, TG KKH, chuyển TK Nợ trong hạn
tiền thích hợp,…) (TK 2xx1)
Giải ngân
Vốn gốc
Có TSĐB: Khi cho vay: Nợ TK 994
Khi thanh lý: Có TK 994
Quy trình kế toán hình thức CTD cho vay
Lãi vay
TK Thu nhập lãi TK Lãi phải thu
cho vay (TK 702) (TK 394)
(1a) Dự thu lãi TK Thích hợp
(TK TM, TG KKH,…)
(1b)Thu nợ,
TK Thu nhập lãi
thanh lý
Nợ TK 941 cho vay (TK 702)
TK Lãi phải thu TK TN khác/CP
(TK 394) khác (TK 709/809) (2b) thu lãi
Chứng từ kế toán
Chứng từ gốc:
+ Giấy đề nghị chiết khấu
+ Hợp đồng chiết khấu
+ Công cụ chuyển nhượng, Giấy tờ có giá bản chính (hối
phiếu, tín phiếu, trái phiếu,…)
+ Hợp đồng cầm cố tài sản,…
Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu chi
+ Phiếu thu
+ Phiếu chuyển khoản,…
Quy trình kế toán hình thức CTD chiết khấu
- Số phí phải thu chưa thu - Số phí phải thu đã thu được
được
Nợ TK 994
Dự thu lãi
Quy trình kế toán hình thức CTD chiết khấu
Trường hợp, KH không đủ khả năng thanh toán khi đến hạn/khi bị
truy đòi
TK thích hợp
TK Nợ trong hạn TK Nợ quá hạn (TM, TGKKH,…)
(TK 22x1) (TK 22x2)
(2a) Thu nợ, thanh lý
(1a) Chuyển nhóm nợ
TK thu nhập lãi
(TK 702)
TK Lãi phải thu TK TN khác/CP khác
(TK 394) (TK 709/809) (2b) Thu lãi
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức
tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng khác với các hình thức cấp
tín dụng khác ở chỗ khi cấp tín dụng, NH chưa phải chi một
khoản tiền nhất định nào đó cho khách hàng mà chỉ đưa ra
một bảo lãnh cam kết thanh toán có điều kiện.
Các loại bảo lãnh phổ biến hiện nay: bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
phát hành thư tín dụng L/C,…
Quy trình kế toán hình thức CTD bảo lãnh
Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc:
+ Giấy đề nghị phát hành thư bảo lãnh
+ Hợp đồng bảo lãnh
+ Thư bảo lãnh
+ Hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản,…
- Chứng từ ghi sổ:
+ Phiếu chi
+ Phiếu thu
+ Phiếu chuyển khoản,…
Quy trình kế toán hình thức CTD bảo lãnh
TK Các khoản trả thay khách hàng bằng đồng Việt Nam/ngoại tệ
(TK 241, 242)
TK thu từ nghiệp vụ
bảo lãnh (TK 704)
Nợ TK 92
Nợ TK 994 (nếu có)
Quy trình kế toán hình thức CTD bảo lãnh
TK TG KKH của KH
(TK 4211)
Có TK 92
Có TK 994 (nếu có)
Kế toán DPRR và xử lý TSĐB nợ vay có vấn đề
1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2. Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi
phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự
phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi
phí hoạt động của TCTD.
bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.
1. Kế toán trích lập và sử dụng DPRR TD
3. Thời điểm trích lập: Ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15
ngày đầu tiên của tháng đầu tiên mỗi quý. Đối với quý IV, trong
thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12.
4. Sử dụng dự phòng:
Các trường hợp xử lý:
+ Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo
quy định của pháp luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích.
+ Các khoản nợ thuộc nhóm 5
Sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD phải
chuyển các khoản nợ này ra hạch toán ngoại bảng để tiếp tục theo
dõi và có các biện pháp để thu hồi nợ triệt để. Sau năm (05) năm kể
từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD được xuất
toán ra khỏi ngoại bảng
1. Kế toán trích lập và sử dụng DPRR TD
3. Thời điểm trích lập: Ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15
ngày đầu tiên của tháng đầu tiên mỗi quý. Đối với quý IV, trong
thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12.
4. Sử dụng dự phòng:
Các trường hợp xử lý:
+ Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo
quy định của pháp luật; cá nhân bị chết hoặc mất tích.
+ Các khoản nợ thuộc nhóm 5
Sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD phải
chuyển các khoản nợ này ra hạch toán ngoại bảng để tiếp tục theo
dõi và có các biện pháp để thu hồi nợ triệt để. Sau năm (05) năm kể
từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD được xuất
toán ra khỏi ngoại bảng
1. Kế toán trích lập và sử dụng DPRR TD
- Trường hợp số tiền dự phòng còn lại của quý trước nhỏ hơn số tiền dự
phòng phải trích của quý trích lập => trích bổ sung phần chênh lệch
thiếu.
- Trường hợp số tiền dự phòng còn lại của quý trước lớn hơn số tiền dự
phòng phải trích của quý trích lập => hoàn nhập phần chênh lệch thừa.
1. Kế toán trích lập và sử dụng DPRR TD
- Chi phí trích lập dự phòng - Giảm chi phí dự phòng khi
theo quy định hoàn nhập trích lập
Trích lập DP
(1) Sử dụng DP
(2) Hạch toán trực tiếp phần chênh lệch vào chi phí
Có TK 941, 942
Nợ TK 9711, 9712
1. Kế toán trích lập và sử dụng DPRR TD
Có TK 9711, 9712
Ví dụ
Tài khoản TSBĐ nhận thay thế cho việc thực hiện
nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho
TCTD chờ xử lý (TK 387)
- Giá trị tài sản thay thế cho - Giá trị tài sản thay thế cho việc
việc thực hiện nghĩa của bên thực hiện nghĩa của bên bảo đảm
bảo đảm đã chuyển quyền sở đã chuyển quyền sở hữu cho
hữu cho TCTD chờ xử lý TCTD đã xử lý
Phát mãi
(1b) Thu hồi nợ lãi TS, chênh
lệch dương
TK thích hợp của TK Thu nhập khác (2*)
khác hàng (TK 79)