Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 2 V inf To inf
CHUYÊN ĐỀ 2 V inf To inf
1. Chú ý sử dụng với một số động từ “ giác quan" phổ biến như:
see, notice, observe, feel, perceive, mark, watch, hear, smell + Object + Ving/ V bare-inf
Ví dụ : - Did you notice anyone come in?
- We heard a famous opera star singing at the concert last night.
Lưu ý: Trong mẫu câu này, nếu ta quan sát, nghe, . . . toàn bộ hành động thì dùng "Bare infinitive" sau
"Object"
- We heard a famous opera star sing at the concert last night.
Nhưng nếu ta chỉ quan sát, nghe, . . . một phần hành động, hoặc hành động đnag diễn ra thì dùng dạng
(V-ing).
- I heard my room-mate singing when she was cooking.
2. Sau begin/start + hoặc Ving hoặc to-inf
4. S(person) + need/require/want + to inf (nghĩa chủ động). They need to paint the house.
S(thing) + need / require/ want+ Ving/ tobe+V3/ed (nghĩa bị động). The house needs painting/ to be
painted.
* Ngoài ra lưu ý cách sử dụng với needn’t + V bare inf: You needn’t phone me.
5. To regret/remember/forget:→To inf ( lấy làm tiếc phải thông báo điều gì .., nhớ/ quên việc gì chưa
làm hoặc phải làm nói chung là hành động theo sau các từ này chưa xảy ra )
→ V-ing ( hối tiếc/ nhớ/ quên việc gì đã làm nói chung hành động theo sau
các từ này đã
xảy ra).
Ví dụ: My boss regrets (fire)_____ his secretary now that she is gone. firing
→V-ing (đòi hỏi, liên quan ). This new order will mean working overtime.
8 - To try : → to inf (cố gắng ) Try to forget it; it isn’t worth worrying about.
→ V-ing (thử ,thí nghiệm). John was trying unlocking the door with the wrong key.
9 - To stop : → to inf : dừng lại để làm một việc khác . I stopped to buy fruits.
A. Các động từ theo sau là Ving B. Các động từ theo sau là C. Các động từ + Object + To-
To-inf inf
1. Avoid: tránh 1. afford: đủ khả năng 1. advise: khuyên *
2. Admit: thừa nhận * 2. agree: đồng ý 2. allow: cho phép*
3. Advise: khuyên * 3. arrange: sắp xếp 3. ask: yêu cầu
4. Anticipate: dự tính 4. attempt: cố gắng 4. beg: van xin
5. Appreciate: đánh giá 5. appear: xuất hiện 5. cause: gây nên
6. Complete: hoàn thành 6. ask: hỏi, yêu cầu 6. challenge: thách thức
7. Consider: xem xét 7. beg: nài nỉ, van xin 7. convince: thuyết phục
8. Continute: tiếp tục 8. care: chăm sóc 8. dare: dám
9. Delay: trì hoãn 9. claim: đồi hỏi, yêu 9. encourage: khuyến
10. Deny: từ chối cầu khích
11. Discuss: thảo luận 10. consent: bằng lòng 10. expect: mong đợi
12. Dislike: không thích 11. decide: quyết định 11. forbid: cấm*
13. Hate: ghét 12. demand: yêu cầu 12. force: buộc
14. Enjoy: thích 13. deserve: xứng đáng 13. hire: thuê
15. Escape: thoát 14. expect: mong đợi 14. instruct: hướng dẫn
16. Finish: hoàn thành 15. fail: thất bại 15. invite: mời
17. Keep: tiếp tục 16. hesitate: do dự 16. need: cần
18. Mention: đề cập 17. hope: hi vọng 17. order: ra lệnh
19. Mind: phiền 18. learn: học 18. permit: cho phép*
20. Miss: nhớ, bỏ lỡ 19. manage: sắp xếp 19. persuade: thuyết phục
21. Like/feel like/fancy: thích 20. mean: ý định 20. require: đòi hỏi
22. Postpone: trì hoãn 21. need: cần 21. remind: nhắc nhở
23. Practice: luyện tập 22. offer: đề nghị 22. teach: dạy
24. Permit: cho phép 23. plan: lên kế hoạch 23. tell: bảo
25. Prefer: thích hơn 24. prepare: chuẩn bị 24. urge: thúc giục
26. Quit: nghỉ, thôi 25. pretend: giả vờ 25. want: muốn
27. Recall: nhắc nhở, nhớ 26. promise: hứa 26. warn: cảnh báo
28. Recollect: nhớ ra 27. refuse: từ chối
29. Recommend: nhắc nhở 28. seem: dường như
30. Resent: bực tức 29. struggle: đấu tranh
31. Resist: kháng cự 30. swear: xin thề
32. Risk: rủi ro 31. threaten: đe dọa
33. Suggest: đề nghị* 32. volunteer: tình
34. Tolerate: tha thứ nguyện
35. Understand: hiểu 33. wait: đợi
36. Can’t help: không thể 34. want: muốn
tránh/nhịn được 35. wish: mong, ước
37. Can’t stand, can’t bear: ko
thể chịu đc
38. It is no use/It is no good: vô
ích
39. Would you mind: có làm
phiền không
40. To be/get used to: dần quen
với
41. To be/get accustomed to:
dần quen với
42. To be busy: bận rộn
43. To be worth: xứng đáng
44. To look forward to: trông
mong
45. To have difficulty
/fun/trouble
46. To have a difficult time + V-
ing
47. To go + V-ing (go fishing)
48. Have trouble + V-ing
1. The perfect infinitive (thể hoàn thành của to-inf) có công thức dạng: to have + Vpp
Cách dùng:
- Dùng với was/ were để diễn tả một kế hoạch chưa thực hiện được
Ex: The house was to have been ready today (but it isn’t)
- Dùng sau would prefer/ would like để diễn tả một điều mong muốn, mong ước vẫn chưa hoàn thiện,
thực hiện được
Ex: He would like to have seen it (but it was impossible)
I would prefer to have stayed at a small, family-run hotel than a big international chain. (I prefer
to stay at small hotels, but I did not.)
- Dùng với một số động từ ở Bảng B với một trong những nét nghĩa sau:
+ nhấn mạnh một điều đã xảy ra trước đó trong quá khứ: He pretended to have lost her number and
so had been unable to contact her. (or He pretended that he had lost her number …)
+ ám chỉ một điều có thể đã xảy ra trong quá khứ: She claims to have met a number of famous
people, but I don’t believe her. (or She claims she has met …)
+ ám chỉ một điều có thể được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai: We hope to have finished
the building works by the end of March.
- Ngoài ra ta có thể dùng dạng perfect infinitive (to have Vpp) ở dạng mệnh đề (tức là đứng đầu làm chủ
ngữ và có động từ chính ở sau) để ám chỉ một sự kiện/ một việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc giả định
đã xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế là không.
To have got the job in the face of such stiff competition was a great achievement. (The person did get
the job.)
To have won the race would have been fantastic, but even coming second was a great achievement.
(The person did not win the race.)
2. Thể hoàn thành của Ving: có công thức dạng: having Vpp
Cách dùng:
- Dùng sau các trường hợp giống như V-ing ở mục III nhưng kèm theo nét nghĩa là nhấn mạnh hành
động đã xảy ra trước đó trong quá khứ.
Ex: Having finished all his homework, he went to bed.
(Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, anh ta đi ngủ việc làm bài tập về nhà đã xảy ra
trước chính vì thế được ưu tiên dùng having finished thay vì chỉ dùng finhishing)
He was accused of having stolen their money.
(Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ. Người nói muốn nhấn mạnh hành động lấy cắp đã xảy
ra trước đó nên dùng having stolen thay cho stealing)
4. Mục này thì kết hợp giữa mục 1,2,3 thành mục 4 tức là bây giờ mình muốn vừa diễn đạt
dạng hoàn thành của 1,2 + bị động của 3 thì sẽ có công thức : to have been Vpp (ý nghĩa của
công thức: theo sau các cách sử dụng của một to-inf kèm theo một trong nét nghĩa ám chỉ mục 1,2 và
dạng bị động) và having been Vpp (ý nghĩa của công thức: theo sau các cách sử dụng của một Ving
kèm theo một trong nét nghĩa ám chỉ mục 1,2 và dạng bị động). Đối với dạng công thức này thường gặp
ở bài trắc nghiệm ABCD, các e chỉ cần hiểu bản chất công thức này có ý nghĩa gì là làm bài tập được.
Ví dụ đề cho: They now regret ______ their son by providing too many material possessions.
a. having spoiled b. to have spoiled
c. having been spoiled d. to have been spoiled
Cách làm: dùng kiến thức trọng tâm của mục I,II,III,IV,V phân tích trước: regret thuộc mục IV, dựa
vào mục IV ta loại được đáp án b,d. Còn lại a,c thì dựa vào mục Khó (mục VI) phân tích: a là dạng hoàn
thành nhấn mạnh hành động xảy ra trước, b cũng nét nghĩa giống a nhưng ở dạng bị động. Nhìn vào vế
sau ta thấy có tân ngữ (their son) vậy ta sẽ chọn a và dịch nghĩa: Họ hối tiếc đã làm hỏng con cái bằng
việc cho chúng nhiều của cải vật chất. Lưu ý có lúc by là bị động nhưng cũng có lúc by là phương tiện ví
dụ như by bus, hoặc ở câu này là bằng cách cung cấp nên không nên hoàn toàn dự vào by để chia dạng
bị động.