Professional Documents
Culture Documents
Bài 7- Ứng dụng công nghệ sinh học trong lên mên truyền thống ở Việt Nam -Môn công nghệ sinh học
Bài 7- Ứng dụng công nghệ sinh học trong lên mên truyền thống ở Việt Nam -Môn công nghệ sinh học
Bài 7- Ứng dụng công nghệ sinh học trong lên mên truyền thống ở Việt Nam -Môn công nghệ sinh học
Lịch sử
- Lên men là một trong những pp đầu tiên mà loài
người sử dụng để chế biến và bảo quản thực phẩm.
- Ở Đông Nam Á, Trung Quốc có thể coi là cái nôi của
thực phẩm lên men từ nấm mốc.
- Ở Châu Phi, Ai Cập là nước được biết đến với việc ủ
bia rượu, kết hợp ủ bia rượu – làm bánh mỳ
sos
Sức khoẻ
Thị trường
XÃ HỘI
Bán cho ai? Bán như thế nào? Bán lúc nào?
Sản phẩm cũ: tạo dấu ấn riêng, chất lượng cao hơn
Sản phẩm mới: Công nghệ cũ, nguyên liệu mới; Công
nghệ mới
Chương 2: Các sản phẩm LMTT từ đậu nành
2.1. Giới thiệu về đậu nành
2.2. Tương hột, nước tương
2.3. Chao
2.4. Tempeh
2.1. Nguyên liệu đậu nành
2.1.1. Thành phần hóa học của đậu nành
2.1.2.Công dụng của đậu nành
2.1.3. Các sản phẩm lên men từ đậu nành
Nguyên liệu đậu nành
Đậu nành Thịt bò
E 411 calo 165 calo
Pr (gr/100 gr) 34 21
L (gr/100 gr) 18 9
Ca (mg/100 gr) 165 10
Fe (mg/100 gr) 11 2,7
Tỉ lệ Acid béo Tỉ lệ
Acid béo no
(%) không no (%)
Myristic 1 Hexdecenoic -
Phabmitic 11 Oleic 25
Stearic 4 Linoleic 51
Arachidic - Linolenic 9
Nguyên liệu đậu nành
Vitamin Hàm lượng 10-6g/g
Thiamin (B1) 11—17,5
Vitamin trong
Riboflavin ( B2) 2—3
đậu nành
Niacin (PP) 21,4—23
Patothetic acid ( B3) 13- 21,5
Folic acid ( B9) 1,9
Inositol 2300
Choline 3400
Ascorbic acid 200
Biotin 0,8
Pyridoxin 7,1-12
Vitamin E 1,4
Caroten (A) 0,18-2,43
Vitamin K 1,9
Nguyên liệu đậu nành
Giảm nguy cơ
suy tim Phụ nữ ở gđ mãn kinh ngừng sx
hocmon estrogen.
Isoflavones trong đậu nành có
Dược phẩm tác dụng tương tự như estrogen
Cắt miếng
Trần
Ủ mốc
Muối
Ướp muối
Xếp keo
Sản phẩm
Chao – Quy trình thực hiện
Đậu nành
Quy trình sản xuất đậu hũ
Ngâm
Đậu hũ
Chao – Quy trình thực hiện
Nguyên liệu: gạo nếp cái, đậu nành loại hạt nhỏ có
hàm lượng đạm cao, mốc Asp. oryzae, nước, muối
Đặc điểm sản phẩm: Tương Bần sánh, sệt do hạt đậu
được xay nhỏ đánh nát, có màu vàng nâu cánh gián,
thơm ngậy
Tương – Giới thiệu chung
Nguyên liệu: gạo nếp cái, bắp mảnh, đậu nành xay vỡ
thành mảnh, mốc Asp. oryzae, nước, muối
Đặc điểm sản phẩm: Tương Nam Đàn không có mầu
vàng sánh như mật ong. Mảnh đậu lơ lửng trong nước
tương đặc quánh, thơm chút mùi rượu và ngọt lịm
Tương – Giới thiệu chung
Tương Cự Đà
Nguyên liệu: đậu nành rang, gạo nếp, nước mưa, muối, mốc
Đặc điểm sản phẩm: Tương Cự Đà nhuyễn, mịn như
một loại nước cốt, màu nâu vàng, vị ngọt đậm, có mùi
rất nặng (đặc điểm riêng của tương Cự Đà).
Thời gian sử dụng: 1 năm (sp không có chất bảo quản)
Tương – Giới thiệu chung
Tương hột
Đặc điểm sản phẩm: Tương hột
dùng làm nước chấm, làm gia vị
cho các món kho.
•Màu và hương thơm được quyết
định bởi caramel (bổ sung vào
trong giai đoạn thanh trùng)
•Có vị ngọt, mặn, béo của hạt đậu
•Giữ nguyên hình dáng hạt đậu
nành hay hạt đậu bị vỡ đôi.
Tương – Giới thiệu chung
Nước tương (tàu vị yểu)
Xì dầu, TQ
Nước tương (xì dầu): dạng lỏng, màu nâu,
có vị mặn. Dùng để nấu ăn, làm nước chấm
Thủy phân không triệt để: nước
tương +tương hột
Thủy phân triệt để: nước tương +
bã đã thủy phân
CÁC PP SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG
http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/184099/Nuoc-tuong-chuyen-
khong-phai-ai-cung-biet.html
Quy trình sx nước tương tư khô đậu nành, khô đậu phộng
bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ (tt)
Sx nước tương bằng pp hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ
Ưu điểm Nhược điểm
Chi phí đầu tư thấp Không kiểm soát được chất lượng
Đơn giản, nhanh sản phẩm (hóa chất sử dụng không
Quay vòng vốn theo quy định, không rõ nguồn gốc)
nhanh. Sản phẩm không an toàn cho người
Nhà sx có lợi về sử dụng
kinh tế Gây hại cho người lao động
Ảnh hưởng xấu tới môi trường
Tác hại của 3-MCPD & 1,3-DCP (Cục QLCLVSATTP- Bộ Y Tế)
Liều lượng Ảnh hưởng
3- 1mg/kg thể trọng/ngày tinh trùng giảm khả năng hoạt động & giảm khả
MCPD năng sinh sản của chuột đực
10 -20mg/ kg thể trọng/ gây tổn thương tinh hoàn chuột đực, biến đổi
ngày hình dạng tinh trùng, giảm khả năng sinh sản của
chuột đực.
> 25mg/kg thể trọng/ngày gây tổn thương hệ thần kinh trung ương chuột.
30mg/kg thể trọng/ngày tăng trọng lượng thận của chuột
1,3- > 19mg/kg thể trọng/ ngày gây khối u ở thận, gan, biểu mô miệng, lưỡi,
DCP trong nhiều ngày tuyến giáp và biểu hiện ung thư do biến đổi gen.
1,3-DCP độc tính cao hơn 3-MCPD nhưng do có sự liên quan giữa 2 chất về
hàm lượng và 3-MCPD dễ phát hiện hơn nên trong chỉ tiêu chất lượng thường
nhắm vào 3-MCPD
3-MCPD (3-MonoCloroPropane-Diol; 3-chloro-1,2 Diol): 1 gốc Cl gắn vào vị
trí số 3 của Propane-Diol
1,3 DCP (1,3-DiChloro-2-Propanol): 2 gốc Cl gắn vào vị trí số 1 và 3 của
propanol
Giới hạn tối đa 3-MCPD cho phép trong nước chấm
Châu Âu (CE 0.020 mg 3-MCPD /kg: tính trên
466/2001 ngày nước tương có độ khô 40% và sản
8/3/2001) phẩm Pr thực vật thủy phân acid
Úc và New Zealand 0,2 mg 3-MCPD /kg + 0,005mg 1,3-
(24/10/2001) DCP /kg
Canada (25/11/1999) chỉ tiêu có tính cách hướng dẫn là
1mg 3-MCPD /kg
Đài loan 1mg 3-MCPD/kg
Việt Nam (QĐ 1mg 3-MCPD /kg trong nước tương,
11/2005/QĐ-BYT) xì dầu và dầu hào
ngày 25/3/2005
Đậu nành
Ủ mốc
Lọc
Nước cốt
Nguyên liệu
(bã đậu nành, cám mì, cám bắp…)
Phối trộn
Để nguội
Aspergillus oryzae
Cấy giống (5 %)
Nuôi nấm
Sấy khô
Tempeh là gì?
Ngâm
Đun
Bóc vỏ
Để ráo
0,5% acetic
Ragi
6. Trộn đều và
cho vào bao
P.E có đục lỗ
0.6mm, lỗ cách
nhau 1 cm)
Tempeh – Quy trình thực hiện
7. Ủ ở 86 - 90
độ F. Sau 21 -
22h, các khuẩn
ty trắng mọc.
Sau 24 – 26h,
các bào tử màu
xám ở lỗ đục
trên túi. Kết
thúc sau 30h.
Ủ quá lâu, sản
phẩm có mùi
amoniac do
thủy phân Pr
quá mạnh
Tempeh – Quy trình thực hiện
Aspergillus oryzae
Thường có màu vàng khi già nên còn được gọi
là nấm màu vàng hoa cau. Khi mới phát triển, hệ
sợi có màu trắng, sau đó chuyển dần sang màu lục
và khi già chuyển hẳn sang màu vàng
Aspergillus niger
Khi mới phát triển, sợi nấm màu trắng, sau đó sẫm lại
nhưng không hoàn toàn đen. Bào tử có màu đen tuyền
Từ một sợi đầu tiên, chúng phân nhánh tạo ra 2-4 nhánh
sợi nhỏ. Các nhánh này sẽ phát triển thành những đỉnh bào
tử và từ đó sẽ phát triển thành những bào tử màu đen
Có khả năng tạo nhiều enz: amylase, invertase, maltase,
protease, pectinase và cellulase...
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Mucor sp.
Màu trắng, bọc bào tử hình cầu màu trắng hoặc nhạt màu.
Có hệ sợi hình ống, dạng nhung hoặc len, không có thân
bò (Stolon) cuống bọc bào tử dựng đứng, luôn luôn tận cùng
bằng bọc bào tử, đơn độc hoặc phân nhánh.
Mucor mọc ở các hạt, thức ăn gia súc, thực phẩm… bị ẩm
tạo thành một lớp lông tơ màu xám. Một số loài Mucor có
khả năng lên men và oxy hoá.
Khả năng sinh enzyme protease, amilase....
Chúng được dùng trong sản xuất axit hữu cơ, rượu và các
chế phẩm enzyme
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Rhizopus sp.
Endomycopsis
Saccharomyces cerevisiae
Sac. cerevisae kỵ khí không bắt buộc. Sinh sản theo kiểu
nảy chồi, phân đôi, bào tử.
Trong điều kiện có oxy, phát triển sinh khối.
Trong đk không có oxy, chuyển đường thành rượu.
Có khả năng lên men nhiều loại đường khác nhau
(glucose, saccharose, fructose, mantose…)
Toop: 25-30oC, To min: 2-3oC, Ở 40oC ngừng sinh trưởng
và men bị chết
Bánh men rượu – Hệ VSV trong bánh men rượu
Ngâm
Nhào trộn
Ủ
30 C/
48h
Phơi nắng
(sấy ở 40 C)
Bánh men
Các sản phẩm rượu truyền thống
3.2. Các sản phẩm rượu truyền thống không chưng cất
CƠM RƯỢU
RƯỢU NẾP THAN
RƯỢU CẦN
Cơm rượu – Quy trình thực hiện
Quy trình thực hiện
Nguyên liệu
Bánh men
Nấu chín
Nghiền mịn
Để nguội
Trộn men
Cơm rượu
Cơm rượu – Quy trình thực hiện
Bánh men
Nấu chín
Để nguội
Nghiền mịn
Quy trình thực hiện
Trộn men
Ủ
Rượu đế
Hãm cồn
Sản phẩm
Rượu nếp than – Giới thiệu chung
Sản phẩm lên men từ gạo nếp than bằng bánh men, có màu
của sắc tố từ gạo nếp than, có bổ sung thêm cồn thực phẩm
hoặc rượu.
Trong quá trình lên men men rượu nếp than lượng cồn tạo
thành chỉ khoảng 7-10%, nồng độ rượu này rất thấp và rất dễ
bị oxy hóa tiếp (oxy hóa sinh học và oxy hóa hóa học) để tạo ra
CO2 và nước.
Khi lên men xong ta phải cho lượng cồn thực phẩm vào để
nâng cao hàm lượng cồn trong rượu, vừa tránh khả năng oxy
hóa rượu bởi vi khuẩn acetic.
Rượu nếp than – Quy trình thực hiện
4. Ép và lọc
Rượu nếp than – Quy trình thực hiện
5. Thanh trùng
6. Đóng chai - Bảo quản
Rượu cần – Giới thiệu chung
Nấu chín
Bánh men lá
Để nguội
Nghiền mịn
Lên men
Ủ trong ché
Gạo nương (gạo từ lúa trồng trên cạn ở sườn đồi núi), gạo
lức (gạo chưa qua chà xát) .
Có thể bổ sung thêm khoai mì, sắn, bắp, hạt cào (một thứ cỏ
mọc ở Tây Nguyên), hạt bo bo, kê….
Bánh men lá (gạo và lá cây).
Trên lá cây có chứa VSV (nấm mốc, nấm men, vk).
Các lá cây thường sử dụng là:
cây đòng và cây me kà zút (tên gọi của người K’Ho)
cây “Bơ hinh ho", "khi mắc cái",
củ riềng, lá trầu không, quả ớt (dân tộc Thái);
vỏ, lá cây Blakda (dân tộc Banna)…
Các loại lá cây này có tính kháng khuẩn, chứa tinh dầu tạo
hương vị cho rượu.
Rượu cần – Quy trình thực hiện
Trộn trấu: trộn theo nguyên tắc xếp lớp, cứ một lớp nguyên
liệu lại một lớp trấu. Việc trộn trấu đòi hỏi cũng cần có tay
nghề vì trấu có tác dụng khi cắm cần vào ché rượu, cần rượu
không bị tắc.
Ủ: bịt miệng ché bằng lá chuối khô. Rượu ủ ba ngày là có thể
dùng được, tuy nhiên ủ càng lâu rượu càng có độ nồng cao và
càng thêm đậm đà. Có thể chôn ché rượu dưới đất trong thời
gian ủ.
Các biến đổi sinh hóa
Methanol dần dần thấm vào ruột non khi nhóm methyl
của aspartame gặp enzyme chymotripsin.
Một đánh giá của EPA về trạng thái của methanol cho rằng
“methanol được xem như một độc chất được tích luỹ vì tỉ lệ
bài tiết rất thấp”.
Nghiền mịn
Để nguội
Trộn men
Ủ
Nước
Lên men
Chưng cất
Rượu hóa
Chưng cất
Quy trình sx rượu theo pp
mycomalt
Rượu
Rượu
Thủy phân tinh bột
bằng malt, chế phẩm
nấm mốc
XửNguyên
lý nguyên
liệuliệu Phương pháp amylose: gđ đường
hóa và rượu hoá xảy ra gần như
Nấulýnguyên
đồng thời, trong cùng thiết bị
Xử nguyênliệu
liệu
Đường
Nấu hóaliệu
nguyên
VSV (VK, mốc, men)
ĐườngĐường
hóa, rượu
Rượu hóa hóa
hóa
Chưng cất
Rượu hóa
Quy trình sx rượu theo pp
Rượu
Chưng cất
amylose
Rượu
Quy trình sx ethanol Nguyên liệu
theo quy mô CN chứa tinh bột
Xay, Nghiền
Nước
α amylase
Thủy phân tinh Nấu, Dịch hóa
bột bằng enzyme
AMG
Đường hóa
Nitơ, P, Mg
VSV
Lên men
VSV
Men Saccharomyces cerevisiae Chưng cất, tinh chế
VK Zymononas mobilis
VK E.coli (đã chuyển gen) Ethanol
THIẾT BỊ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU (tinh bột)
Nghiền trục Máy nghiền búa kiểu giọt nước
ĐƯỜNG HÓA
Bacillus licheniformis
Termamyl
Tinh bột Dextrin, oligosaccharide
Cắt α 1-4 glucoside
D=1.2
o o
•Chuyển tbột thành
pHop: 5.5; T op: 90-100 C
đường, cung cấp cơ
Asp. niger chất cho qt lên men
Dextrin
AMG
Glucose, maltose
•Quyết định phần
Cắt α 1-4, α 1-6 glucoside lớn hiệu suất thu hồi
D=1.2
rượu.
pHop: 3.5-5.5; Toop: 50-60oC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÔI TRƯỜNG LM
Xay, Nghiền
Nước
Cellulase
Thủy phân
Nitơ, P, Mg
VSV
Lên men
Ethanol
Sơ đồ quy trình LM ethanol từ nguyên liệu
chứa CELLULOSE
Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông nghiệp
ETHANOL - GREENFUEL
Nhiên liệu
sinh học Nhiên liệu truyền thống
đang cạn kiệt
Fukunishiki”
designed by GRAPH
Gekkeikan – awai ”
designed by Keiko Hirano
Ozeki sake in a
white glass bottle
Rượu Sake – Vi sinh vật định hướng
Trộn đều
Quá Đường
Tinh bột Dextrin Glucose Maltose
trình/hoạt W giảm trực
(%) (%) (%) (%)
động tiếp (%)
Nuôi cấy 34,4 90,4 5,0 0,2 - -
Mori 32,8 90,7 2,1 1,7 - -
Trộn lần 1 31,7 88,0 2,7 4,2 1,9 2,5
Trộn lần 2 30,3 79,2 2,4 13,1 7,5 7,8
Kết thúc 25,7 69,9 2,7 21,4 14,7 14,3
Thăm quan mô hình làm sake tại bảo tàng Aizu Sake
Rượu Sake – Quy trình thực hiện Gạo
Đánh bóng
Nấu chín
Koji
Nấm men
Nước
Ủ
Vắt, ép
Namazake
Thanh trùng
Sake
Rượu Sake – Quy trình thực hiện
Đánh bóng gạo
Gạo được xay xát loại bỏ vỏ trấu, đánh bóng để giảm Pr,
aa, axít beó có ở phần vỏ gạo để chất lượng rượu tốt hơn
Lượng axít trong gạo được loại bỏ càng nhiều thì người
uống càng ít cảm nhận được dư vị khó chịu có trong sp
Việc đánh bóng rất khó vì:
Phải làm nhẹ nhàng và không để sinh ra quá nhiều nhiệt (vì
sẽ ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước).
Hạt gạo cũng không được vỡ (điều này không tốt cho quá
trình lên men)
Rượu Sake – Quy trình thực hiện
Đánh bóng gạo
Tuỳ vào tỷ lệ đánh bóng gạo mà có các loại sake khác nhau.
Ginjo-shu (premium sake) làm từ gạo bị xay xát và đánh
bóng ít nhất 40% (còn lại 60%)
Daiginjo (super premium sake) làm từ gạo bị xay xát và đánh
bóng ít nhất 50%, (còn lại 50%)
Đồ gạo
Làm chín gạo bằng hơi nước.
Một mẻ sẽ được chia ra một ít
để làm mốc koji (gạo chín được
phủ nấm mốc trên bề mặt), phần
còn lại sẽ được đổ trực tiếp vào
thùng lên men.
Trong quá trình hấp, hạt sẽ hấp
thụ nước và tăng từ 7 – 12 % so
với trọng lượng ban đầu.
Tổng lượng nước đạt được
khoảng 35 -40% từ khi bắt đầu
quá trình chế biến.
Rượu Sake – Quy trình thực hiện
Lọc
Để lắng yên trong vài ngày. Lọc sake
bằng than hoạt tính để điều chỉnh
hương vị và màu sắc.
Ủ Sake
Ủ khoảng 6 tháng để tăng hương vị
trước khi xuất xưởng.
Rượu được pha với nước tinh khiết
để giảm độ rượu từ 20% xuống 16%, và
được phối trộn để đảm bảo tính ổn định.
Tiến hành thanh trùng lần 2
SẢN XUẤT SAKE TẠI VIỆT NAM
o Công ty thực phẩm Huế
(HUE FOODS COMPANY)
(Xuân Thủy- Huế) vốn đầu tư
100% của Nhật, được xây
dựng từ năm 1997.
o Sản xuất rượu Sake và
Souchu Nhật Bản tiêu thụ tại
Việt Nam và xuất sang các
nước trên thế giới, đặc biệt là
xuất sang Nhật.
o Hệ thống thiết bị, dây
chuyền sx được nhập từ Nhật,
nguyên liệu có sẵn ở V N
Rượu Sake – Sản phẩm rượu Sake
Rượu Wakaba
Sản phẩm của Cty TP Huế
Rượu sake
Sản phẩm của Cty TP Huế
http://www.esake.com/knowledge/
knowledge.html
http://www.esake.com/Knowledge
/Making-Sake/making-sake.html
www.esake.com/index.html
http://www.sake-
world.com/index.html
http://www.huefoods.com/aboutus.asp
Phân loại
-Nguyên liệu
-VSV định hướng
-Quy trình sản xuất
-Cơ chế
Muối chua rau quả - Nguyên liệu
Thành phần hóa học của cải bắp (% khối lượng) :
– Nước : 81
– Protein : 1,1 – 2,3
– Glucid : 2,5 – 5,3
– Cellulose : 0,6 – 1,1
– Tro : 0,6 – 0,7
– Vitamin C : 15 – 17 mg%.
Muối chua rau quả - Nguyên liệu – Gia vị
Muối chua rau quả - Nguyên liệu – Muối
Sản phẩm:
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu vi sinh
Muối chua rau quả - Các yếu tố ảnh hưởng
Rau/quả
Lựa chọn
Xử lý sơ bộ
Phơi nắng
Đường, muối, nước Phối trộn
Lên men
Sản phẩm
Muối chua rau quả - Quy trình lên men (Quy mô công nghiệp)
Bắp cải
Lựa chọn
Muối, gia vị, nước
Làm héo - làm sạch
Cắt nhỏ
Sản phẩm
MỘT CỬA HÀNG BÁN KIM CHI Ở HÀN QUỐC
LỊCH SỬ SẢN XUẤT KIM CHI ngâm rau tươi (thường sử
dụng cải thảo) trong nước
Thời kỳ đầu muối (cách làm đơn giản)
TK 6 – 7 A.C (nửa sau bổ sung thêm gia vị tỏi, hành lá, gừng
thời đại Tam phân kết hợp gia vị và ướp muối.
(Three Kingdoms Era) Tìm ra cách bảo quản bằng
nước tương thay vì dùng muối
Triều đại vua Koryo
(918 – 1392) Cho ớt để thêm vị cay. Có nhiều loại
kim chi khác nhau, bổ sung nước sốt
của cá ướp muối thay vì cho muối.
Triều đại vua Chosun Kỹ thuật ngày càng phát triển
(1392 - 1897)
PP “ngâm muối 2 lần”. Lần 1: ngâm
rau với nước muối, rửa sạch, để ráo.
Cuối triều đại vua Lần 2: thêm gia vị và nước sốt từ các
Chosun (đầu TK 19) loại cá đã được ướp muối
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KIM CHI Ở HÀN QUỐC
1970 – 1980: số lượng nhà máy sản xuất kim chi gia
tăng đáng kể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Các nhà máy đều ở quy mô nhỏ
1997: 408000 tấn kim chi được sản xuất từ 459 nhà
máy. Soạn thảo tiêu chuẩn Codex để gia tăng tính
thương mại quốc tế
KIM CHI HÀN QUỐC
KIM CHI THEO MÙA KIM CHI THEO VÙNG
Kim chi Yolmu (củ cải non)
Phổ biến trong mùa xuân, hè
Thành phần nguyên liệu có thể
có mắm cá hoặc không
Pycongan
Mặn và nhiều nước.
Nguyên liệu: cải thảo, củ cải xắt nhỏ, hành lá, gừng, ớt bột
đỏ (không sử dụng nhiều), ớt tươi, cá tuyết, con trai, tôm, cá
muối, nước súp thịt bò loại bỏ lớp béo trên bề mặt, muối
Hwanghae
Có vị gần giống kim chi ở Seoul, Kyeonggi hoặc
Chungcheong. Có hương vị như là “bundi (kim chi bí
ngô”) và “gosu” (kim chi cải thảo)
Miền Bắc
Kwangwon
Không chứa quá nhiều muối,
Nguyên liệu: củ cải sau khi xắt mỏng được
trộn với mực ống và cá tuyết tươi, sau đó
cho cải thảo và ớt bột
Seoul, Kyeonggi
Phổ biến là các loại kim chi Sokbakchi,
bosam, Chonggak, Kkaktuge
Miền Nam Kycongsan
Sử dụng tỏi và ớt, không dùng gừng
Cheolla
Hương vị đậm đà, cay, mặn.
Rau húng, cá biển được thêm vào để lên men. Ớt bột hoà
với nước sốt của cá ướp muối rồi ướp với Kim chi
Ớt bột, mè, hạt dẻ xắt vụn sẽ rắc vào sau cùng để trang trí
Chungchcong
Kim chi được ướp muối và không có nhiều nguyên liệu
phụ và gia vị như các vùng Seoul, Kyeonggi
Nguyên liệu: cải xong Hàn quốc, ớt ngâm chua, tảo biển
Miền Nam
Cheju
Thời tiết ấm áp nên không cần các loại kim chi
có thể bảo quản dài ngày
Phổ biến là kim chi Dongchi làm từ cải thảo
NEM CHUA
Mỡ nước
(nem chua)
Mỡ khối
(nem nướng)
•Sử dụng thịt nạc đùi sau (nhiều nạc, ít gân, ít mỡ) hoặc
thịt mông heo
•Thịt “nóng” (thịt mới giết mổ). Thịt “nóng” có khả năng
háo nước và giữ nước cao, khoảng cách giữa các sợi actin
và myosin chưa bị kéo sát vào nhau, lượng nước trong thịt
vẫn còn giữ lại nhiều. Thịt trong giai đoạn này còn mềm,
không bị dai, dễ dàng chế biến.
•Chọn thịt heo tươi, màu đỏ hồng, có độ đàn hồi tốt, sờ
dính tay, bề mặt thịt khô không nhớt, phải qua kiểm dịch.
•Không rửa thịt qua nước
Chỉ tiêu của thịt tươi TCVN 7046 : 2002
Trạng thái Bề mặt khô sạch, mặt cắt mịn, đàn hồi
Màu sắc Màu đặc trưng của sản phẩm
Mùi Mùi đặc trưng, không có mùi lạ
pH 5,5 – 6,2
NH3 (mg/100g) ≤ 35
Phản ứng H2S Âm tính
Tổng số VKHK (tb/g) 106
E. coli (tế bào/g) 102
Salmonella (tế bào/g) 0
Sta. aureus (tế bào/g) 102
Bac. cereus (tế bào/g) 102
Clos. perfringens (tb/g) 10
Clos. botulinum (tb/g) 0
Nem chua – Nguyên liệu trong sản xuất nem chua
Axit, kiềm,
Collagen enzyme Gelatin
Rửa, để ráo
Luộc
Sử dụng máy cắt:
Cắt lần 1: 1mm;
Cạo lông Cắt lần 2: 0,8mm
Vai trò mỡ
• Sử dụng mỡ nước
trong công đoạn tạo
hình cho nem chua
•Tạo độ bóng, hương
thơm cho nem chua
•Thoa mỡ nước đã phi
với tỏi vào khuôn nhôm
dài hình chữ nhật để tạo
hình cho nem
Nem chua – Nguyên liệu trong sản xuất nem chua
Cấp đông
Cắt
Cấp đông
Nem chua – Nguyên liệu trong sản xuất nem chua
Tỏi Tiêu
Ớt
Nem chua – Nguyên liệu trong sản xuất nem chua
Muối nitrate,
nitrite
Phụ gia
Màu Ponceau 4R
Tác động gián tiếp: có thể tạo thành hợp chất rất độc
nitrosamine, có khả năng gây đột biến, ung thư
Máy quết
- Máy gồm 2 cối đá (5kg thịt /cối), 2 chày. Chày nặng
40kg, đầu chày làm bằng gỗ mù u.
- Tốc độ máy: 72 nhịp/ phút. Nên vận hành với tốc độ
chậm (40 vòng/phút) và đều tránh hiện tượng tăng nhiệt
của khối thịt trong quá trình giã.
- Thời gian quết: 40-45’ (đến khi thịt đạt cấu trúc mong
muốn, phụ thuộc vào tính chất thịt). Thời gian quết dài:
khối thịt bị mất nước, khô đồng thời tốn thời gian, tổn
hao năng lượng.
- Thời gian quết ngắn: khối thịt chưa dai, chưa đồng nhất
Nguyên tắc hoạt động:
1 mô tơ giúp cối xoay đều quanh trục đi qua tâm của cối
1 mô tơ giúp chày giã đều từ trên xuống
Nem chua –Sản xuất nem chua
Nem (16 g/ nem) trước khi gói - Cơ sở nem Bà Chín – Thủ Đức
Nem chua – Quy trình sx nem nướng Thịt nạc heo
Cấp đông
Định hình
Sữa kefir
KEFIR
Nguồn gốc sữa kefir
Giới thiệu về hạt kefir
Hệ VSV trong hạt kefir
Nguyên liệu lên men sữa kefir
Cơ chế lên men kefir
Giá trị dinh dưỡng
Công dụng của sữa kefir
Các sản phẩm lên men từ hạt kefir
Kefir - Giới thiệu chung
Hạt kefir
Kefir –Giới thiệu về hạt kefir
Tế bào VSV
Polysaccharide (kefiran)
Lipide (45%)
(4%)
Hạt kefir
Carbohydrate
(20%)
Protein (30%)
(Pr không hòa tan, Pr hòa tan, a.a tự do
Kefir –Giới thiệu về hạt kefir
Là polysaccharide gồm
glucose: lactose có tỷ lệ
cân đối
Có tính
kháng ung
Kefiran bướu (đã
thử nghiệm
Hình thành ở trung trên chuột)
tâm hạt kefir trong
điều kiện kỵ khí nhờ
Lb. kefiranoficients
Kefir – Hệ VSV trong hạt kefir
1
Vi khuẩn lactic Chiếm 65-80% tổng số VSV
trong hạt kefir.
2 Nấm men
Chiếm 3-5% tổng số VSV trong
hạt kefir.
3 VSV khác
Acetobacter acetic và A.racens
Kefir – Hệ VSV trong hạt kefir
Hệ VSV trong hạt kefir
Kefir – Hệ VSV trong hạt kefir
Lactococcus lactis
Kefir – Hệ VSV trong hạt kefir
Yarrowia lipolytica
Kefir – Hệ VSV trong hạt kefir
Torulaspora delbrueckii
Kefir – Chu kỳ phát triển của hạt kefir
Màng bao
Lb. kefiranoficients
Protein + lipid
Tiểu thùy
+ polisaccharide (hạt con)
Vai trò:
- Chuyển hóa đường thành rượu và CO2
- Tạo các sản phẩm phụ khác
Kefir - Giá trị dinh dưỡng của sữa kefir
Hương liệu
Mật ong
Kefir – Các sản phẩm lên men từ sữa kefir
Nước gừng
Water kefir
Kefir – Các sản phẩm lên men từ hạt kefir Sugar kefir grains
(http://user.chairot.net.au/~dna/thumb3-WKG.jpi)
Kefir – Các sản phẩm lên men từ hạt kefir
Water kefir
Khái niệm
Giấm (vinaigre) là dung dịch chứa từ 3% acid acetic.
Theo tiếng Pháp “vinaigre”: Vin = vang, aigre = chua
Nguồn gốc – lịch sử
• Có từ năm 1000 B.C.
• Đến những năm đầu thế kỉ 19, con người mới biết rằng
giấm là sản phẩm lên men của một nhóm sinh vật nhất
định.
• Từ thế kỉ VI –XV ở Paris đã hình thành những cơ sở sản
xuất giấm ở quy mô công nghiệp
Giấm ăn – Giới thiệu chung
Phân loại
Có thể phân loại giấm dựa trên các nguyên liệu làm giấm.
Giấm được làm từ dịch trái cây (táo, nho, cam, dứa…)
Giấm được làm từ nguyên liệu chứa tinh bột (khoai tây,
khoai lang, gạo…)
Giấm được làm từ malt ngũ cốc (malt lúa mạch,
ngô….)
Giấm được làm từ đường (mật ong, siro, mật rỉ
đường…)
Giấm được làm từ rượu, cồn thực phẩm, rượu hỏng…
Tình hình sản xuất và tiêu thụ
Giấm sử dụng làm gia vị, chế biến và bảo quản thực phẩm
Giấm ăn – Giới thiệu chung
Bình lên men hồi lưu, có sục khí tại PTN Vi Sinh –
ĐH NL. VK Acetobacter aceti được cố định trên
chất mang là bã mía. Cơ chất là dung dịch nước xoài
Giấm ăn – Các biến đổi sinh hóa
Bác sĩ Roder (Pháp) nghiên cứu và viết 2 bài báo đầu tiên
về nước mắm.
Bài báo đã khẳng định: Nước mắm là gì và thành phần
của nước mắm
Khái niệm: Nước mắm là dung dịch lên men tự nhiên từ cá
của người Việt Nam.
Trong dung dịch nước mắm gồm có: nước, nuối, acid
amin, đường khử, acid hữu cơ, acid béo, chất màu, chất
mùi
Tỷ lệ cá:muối Thời gian
thủy phân
Nhật Bản 5:1 6 tháng Thêm koji 3:1
Hàn Quốc 4:1 6 tháng
Thái Lan 5:1 6 tháng Thêm mực nướng
Malaysia 5:1; 3:1 Thêm me
Việt Nam 3:1; 3:2 4- 12 tháng
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM TẠI VN
Do sự khác biệt về thời tiết, khí hậu, có 2 nhóm công nghệ
Lên men
Màu, mùi…
Đảo trộn
Lên men
(gài nén)
Màu, mùi…
Cá cơm
-Tại Nhật
Tại VN
-Xay, nghiền cá cơm
Bổ sung enzyme
Protease -Lên men trong thùng inox, có
kiểm soát nhiệt độ, tốc độ khuấy
-Ưu điểm: khả năng
thuỷ phân nhanh, -Bổ sung dung dịch nước muối
hàm lượng acid amin -Ưu: thời gian rút ngắn còn 4 – 5
cao. tháng (đạt chất lượng giống VN
-Nhược: mùi không lên men 9 tháng
đạt -Lên men 7 tháng: chất lượng cao
hơn VN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẮM
• Lipid: 45-61%
• Vỏ: 9-25%
• Số hạt trên 100g: 50 -150
• Mùi
– Cacao có chất lượng tốt
• fruity/floral/spicy
• Mùi hương cacao được tổng hợp chủ yếu trong quá
trình lên men.
2- Ảnh hưởng môi trường đến chất lượng cacao
• Thu hoạch
• Trữ trái
• Lên men
• Phơi sấy
4-1 Thu hoạch
10
8
Sensory score
6 Before
4 After
2
0
Cocoa Bitter Astringent Floral
Sensory attribute
Các bước lên men hạt cacao
• Thu hoạch
• Tách vỏ trái
• Lên men:
– Đống
– Thùng
– Thúng,…
Tách vỏ trái (đập trái)
Lên men đống
Đống hạt cacao đang lên men
Hạt cacao đã lên men hoàn chỉnh
Lên men thúng
Lên men thùng – 7 ngày
Lên men thùng – 7 ngày
5 ngày lên men với 1 lần đảo trộn
Cơ giới hóa
Các phương pháp lên men khác nhau
• Châu Phi
• Ủ đống 200-1000kg hạt cacao tươi
• Thời gian lên men 6 ngày, nhưng thường chỉ từ 3-5
ngày
• 2 lần đảo, nhưng nhiều cơ sở lên men có khi đảo
hoặc không đảo, phơi nắng
• Brazil
• Ủ thùng, chiều cao lớp hạt từ 70 – 80 cm
• Thời gian lên men 6 – 7 ngày
• Đảo lần đầu sau 48 giờ, sau đó đảo 1 lần/mỗi ngày
• Phơi nắng, hoặc dùng máy sấy (đốt gỗ)
Các phương pháp lên men khác nhau
• PNG
• Ủ đống
• 7-8 ngày
• Đảo mỗi ngày
• Sử dụng máy sấy để làm khô hạt (dùng gỗ hay dầu
diesel)
Lên men cacao như thế nào?
Sự lên men cacao xảy ra hai giai đoạn:
1- Lên men lớp cơm nhầy bao quanh hạt cacao. Đường
chuyển thành rượu và acid acetic
2 - Lượng acid tạo thành, thấm vào bên trong hạt cacao
các phản ứng sinh hóa, tạo thành các tiền chất, hương vị
sô-cô-la.
Hạt cacao tươi
Lên men lớp “cơm nhầy”
Lên men bởi vi sinh vật (yeast, lactic acid bacteria,
acetobacter)
1- Giai đoạn yếm khí – 48 giờ đầu (không có sự đảo PULP composition
%
trộn trong khối hạt) Water 82-87
• Sản phẩm tạo thành: rượu Sugars 10-13
Pentosans 2- 3
• Nhiệt độ tăng
Citric acid 1- 2
• Tạo thành acid lactic Salts 8-10
• Lớp nhầy phân hủy, không khí thâm nhập vào khối
hạt cacao
Lên men lớp “cơm nhầy”
respiration fermentation
aeration +75kJ/mol
yeast yeast
CO2 + H2O Pulp sugars Ethanol + CO2
aeration
Lactic acid bacteria Acetobacter +988kJ/mol
60.0
50.0
Temperature (oC)
40.0
30.0
turn
20.0
10.0
-
day 0 day 1 day 2 day 3 day 4 day 5
Days of fermentation
Các phương pháp lên men khác nhau (có trữ trái)
60
40
Wooden box without
insulation
30
Bamboo basket
20
Banana heap
10
0
Day Day Day Day Day Day Day
0 1 2 3 4 5 6
Days of fermentation
Lên men không trữ trái
Fermentation in Quang Ngai (04/02)
60
Box A (stored, 47kg, 1)
50
Box B (stored 47kg, 2 / 3)
Temperature (OC)
0
y1
y0
y2
y3
y4
y5
y6
Da
Da
Da
Da
Da
Da
Da
Days of fermentation
So sánh sự lên men trái cacao tươi và có trữ trái
trước khi lên men
60
Temperature/% of brown beans
50
40
T1 temp.
T2 temp.
30
T1 brown
T2 brown
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6
Days of fermentation
Sự thay đổi màu sắc bên ngoài của hạt cacao trong
quá trình lên men
dry
fresh 55days
days
2 days
Sự thay đổi bên trong hạt cacao trong
quá trình lên men
• Nguyên nhân
- Tỉ lệ pulp nhiều
- Giai đoạn lên men yếm khí kéo dài
- Làm khô hạt nhanh
• Biện pháp
- Trữ trái 7-9 ngày
- Phơi nắng
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hạt cacao
Sx thủ công, quy mô nhỏ, Sx quy mô lớn, năng suất cao
năng suất không cao Chủ động cấy 1 lượng VSV
Không kiểm soát được vào nguyên liệu
quá trình, chất lượng chưa Kiểm soát được quá trình lên
ổn định và chưa đồng đều. men, chất lượng ổn định &
Mang bản sắc ẩm thực, đồng đều
kinh nghiệm, văn hóa của
mỗi dân tộc
Kiểm soát các sản phẩm LMTT
Kiểm soát nguyên liệu
-Kiểm soát quy trình sx
-Kiểm soát chất lượng sp
-…
Giống vsv trong môi trường lỏng Giống vsv ở dạng đông lạnh trong
hoặc giống đông lạnh nitơ lỏng hoặc giống đông khô
Kỹ thuật vi tiêm
Lên men công nghiệp –Kỹ thuật nâng cao chất lượng giống VSV
Mục đích: đảm bảo được tính chất của giống (duy trì gần
như nguyên vẹn đặc tính ban đầu của giống VSV trước
lúc cất giữ) đủ tiêu chuẩn cho quá trình sản xuất.
Nguyên tắc: làm chậm quá trình hô hấp và trao đổi chất ở
VSV, đồng thời ngăn cản sự sinh sản của chúng.
Phương pháp:
Bước 1: Tiền bảo quản (thuần hóa giống). Chọn chủng
VSV ở điều kiện và giai đoạn tối ưu cho bảo quản.
Bước 2: Chọn phương pháp thích hợp cho bảo quản.
Kỹ thuật bảo quản giống VSV (tt)
Bảo quản giống trong thạch nghiêng (cấy truyền định kỳ)
Bảo quản giống trong lớp dầu khoáng
Bảo quản giống trong các hạt ngũ cốc
Bảo quản giống trong giấy lọc
Bảo quản giống trong gelantine
Bảo quản giống bằng phương pháp lạnh đông
BQ giống bằng pp đông khô (được sử dụng trong các ngân
hàng giống, cơ quan nghiên cứu lớn)
Bảo quản giống trong thạch nghiêng (cấy truyền định kỳ)
Nguyên tắc: luôn đổi mới tế bào, không gây ra bất thường.
Biện pháp: môi trường tối thiểu. Nếu môi trường giàu dinh dưỡng,
VSV phát triển nhanh sẽ thoái hóa nhanh.
Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém, thích hợp ở quy mô nhỏ
Nhược điểm: tốn thời gian, thời gian BQ ngắn (1- 2 tháng)
Vô tình đã huấn luyện VSV sống ở điều kiện lạnh, làm biến đổi
giống VSV ban đầu.
Bảo quản giống trong lớp dầu khoáng
Nguyên tắc: ức chế quá trình hô hấp ở VSV trong cả VSV yếm khí
và hiếu khí, hạn chế tiếp xúc với oxy, ngăn hiện tượng mất nước
của môi trường và VSV.
Biện pháp: đổ 1 lớp dầu khoáng hoặc parafin lỏng
Ưu điểm: đơn giản, hiệu quả cao, thời gian BQ dài (1 năm)
Nhược điểm: Có lẫn dầu
Bảo quản giống trong cát, đất sấy khô
Nguyên tắc: Sử dụng đất, cát như những giá thể mang. Khi độ ẩm
môi trường giảm tối thiểu, VSV không phát triển nữa. (Đất và cát
là môi trường tối thiểu)
Cách thực hiện: Xử lý đất, cát (rây đều, ngâm trong HCl hoặc
H2SO4 đậm đặc 8-12h. Rửa dưới vòi nước cho đến pH trung tính,
sấy đất, cát > 1000C. BQ ở điều kiện vô trùng.
VSV được nuôi ở môi trường thạch. Đổ cát, đất đã vô trùng vào
ống nghiệm, lắc đều, sau đó rót qua ống nghiệm khác. Hàn kín
miệng ống
Ưu điểm: thích hợp để BQ các giống VSV trong xử lý môi trường,
trong nông nghiệp (phân bón) không đòi hỏi mức độ tinh khiết cao.
Sử dụng bảo quản giống VSV tạo bào tử.
Thời gian bảo quản dài (2 năm)
Nhược điểm: không dùng trong sản xuất công nghệ thực phẩm
Lên men công nghiệp –Công tác bảo quản giống VSV
Bảo quản giống bằng phương pháp đông khô (sử dụng
trong các ngân hàng giống, cơ quan nghiên cứu lớn)
Nguyên tắc: sấy ở nhiệt độ thấp trong điều kiện chân
không, không ảnh hưởng đến chất lượng giống và có
thể tạo ra các ống giống theo quy mô công nghiệp.
Cách thực hiện: giống, nhân giống trong môi trường lỏng,
kiểm tra giống (đặc điểm sinh hóa, sinh lý), nếu đạt tiêu
chuẩn, máy đông khô 24h, hàn nắp lại.
Thời gian bảo quản: 20 năm
Ưu điểm: chất lượng giống không đổi, bảo quản ở nhiệt
độ thường, thời gian bảo quản dài
Nhược điểm: chi phí lớn
CÁCH VIẾT DỰ ÁN
I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
1.2. Tên dự án
1.3. Sự cấp thiết phải đầu tư: (nêu được sự cần thiết của dự
án với ý nghĩa xã hội, môi trường, khoa học)
1.4. Phân tích thị trường (Sản phẩm bán cho ai? Sản lượng
bằng bao nhiêu? Tổ chức marketing như thế nào?)
II. QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. Mục tiêu dự án (nhất quán với mục 1.3)
2.2. Phương án sản phẩm (các sản phẩm của dự án là gì?)
2.3. Hình thức đầu tư: 100% vốn tự có; vốn tự có + vốn
ngân hàng; 100% vốn nước ngoài; cổ phần, liên doanh..
2.4. Quy mô đầu tư: năng suất sản phẩm
CÁCH VIẾT DỰ ÁN (tt)
III. ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
IV. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
4.1. Mô tả những công nghệ hiện có: liệt kê những
công nghệ hiện có, phân tích ưu nhực điểm của
từng công nghệ
4.2. Lựa chọn công nghệ
- Chọn công nghệ từ 1 trong các công nghệ đã có.
Trình bày chi tiết từng công đoạn để thấy được
tính logic khoa học
- Chọn công nghệ mới: Trình bày quy trình và nêu
được các ưu điểm hơn các công nghệ đã có.
CÁCH VIẾT DỰ ÁN (tt)
V. NHU CẦU ĐẦU VÀO
5.1. Nguyên liệu chính – Nguyên liệu phụ
5.2. Nhu cầu điện
5.3. Nhu cầu nước
VI. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ LAO ĐỘNG
VII. CUNG CẤP THIẾT BỊ
VIII. PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG
IX. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
X. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
XI. KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ