Professional Documents
Culture Documents
Mot So Kien Thuc Ve Ham So Tuan Hoan 20.01.2008
Mot So Kien Thuc Ve Ham So Tuan Hoan 20.01.2008
Trong chương trình THPT, kiến thức về hàm số tuần hoàn (HSTH) ñược ñề cập rất ít, chủ
yếu khi học sinh ñược học về các tính chất của các hàm số lượng giác ở lớp 11. Tuy nhiên, trong
các kì thi học sinh giỏi, vẫn thường hay xuất hiện những bài toán liên quan ñến nội dung này. Bài
viết sau sẽ trình bày một số kiến thức về lý thuyết cũng như các bài toán về HSTH.
1. ðịnh nghĩa
Hàm số y = f ( x ) có tập xác ñịnh D ñược gọi là HSTH nếu tồn tại ít nhất một số T ≠ 0 sao
cho với mọi x ∈ D ta có:
i) x ± T ∈ D
ii) f ( x ± T ) = f ( x ) .
Số thực dương T thỏa mãn các ñiều kiện trên ñược gọi là chu kì (CK) của HSTH f ( x) . Nếu
HSTH f ( x) có CK nhỏ nhất T0 thì T0 ñược gọi là chu kì cơ sở (CKCS) của HSTH f ( x) .
Ta sẽ tìm hiểu một số tính chất cơ bản của HSTH.
2. Một số tính chất
2.1. Giả sử f ( x) là HSTH với CK T . Nếu x0 ∈ D thì x0 + nT ∈ D , x0 ∉ D thì x0 + nT ∉ D ,
với mọi n ∈ ℤ .
2.2. Giả sử f ( x) là HSTH với CK T và f ( x0 ) = a , x0 ∈ D , khi ñó tồn tại vô số giá trị n ∈ ℤ
sao cho f ( x0 + nT ) = a .
2.3. Nếu T1 , T2 > 0 là các CK của HSTH f ( x) trên tập D thì các thực dương mT1 , nT2 , mT1 + nT ,
với m, n ∈ ℤ+ , ñều là CK của f ( x) trên tập D .
2.4. Nếu f ( x) là HSTH với CKCS T0 thì T = nT0 , n ∈ ℤ+ là một CK của HSTH f ( x) .
T1
2.5. Nếu T1 , T2 là các CK của các HSTH f ( x), g ( x) và là số hữu tỉ thì các hàm số f ( x) + g( x) ,
T2
f ( x ) − g ( x), f ( x ).g ( x) cũng là các HSTH với chu kì T = mT1 = nT2 , m, n ∈ ℤ+ .
Việc chứng minh các tính chất 2.1 – 2.4 tương ñối ñơn giản. Ta sẽ chứng minh tính chất 2.5.
T1 T n
Chứng minh. Vì là số hữu tỉ nên tồn tại m, n ∈ ℤ+ sao cho 1 = . ðặt T = mT1 = nT2 ,
T2 T2 m
với mọi x ∈ D , ta có
• f ( x) = f ( x + T1 ) = f ( x + 2T1 ) = ... = f ( x + mT1 ) = f ( x + T ) ,
1
Việc kết luận một hàm số có phải là HSTH hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc xác ñịnh
CK hoặc CKCS (nếu có) của hàm số. Ta ñề cập ñến CK (CKCS) của một số hàm số thường gặp.
3. Chu kì và chu kì cơ sở của một số hàm số
3.1. Hàm số f ( x ) = c ( c là hằng số) là HSTH với CK là số dương bất kì nhưng không có CKCS.
1, x ∈ ℚ
3.2. Hàm Dirichlet f ( x ) = là HSTH với CK là số hữu tỉ dương bất kì nhưng không
0, x ∈ ℝ \ ℚ
có CKCS.
3.3. Hàm số f ( x ) = { x} = x − [ x ] là HSTH có CKCS T0 = 1 .
3.4. Các hàm số f ( x) = sin x, f ( x) = cos x là các HSTH có CKCS T0 = 2π . Các hàm số
f ( x) = tan x, f ( x) = cot x, f ( x) = sin x , f ( x) = cos x là các HSTH có CKCS T0 = π .
2π
3.5. Các hàm số f ( x) = sin ( ax + b), f ( x) = cos(ax + b) , a ≠ 0 là các HSTH có CKCS T0 = .
a
f ( x + t ) = f (1) = 0 ≠ f ( x ) = { x} = 1 − t .
b) f ( x ) = cos x
2
x 3x
c) f ( x ) = cos cos
2 2
d) f ( x ) = cos x + cos 2 x
e) f ( x ) = sin x 2
Lời giải.
a) Theo tính chất 3.5, dễ thấy rằng f ( x ) = cos π x là HSTH với CKCS T = 2 .
b) Tập xác ñịnh của hàm số là D = [0, +∞) . Giả sử f ( x ) = cos x là HSTH với CK T > 0 .
Nếu x0 ∈ D thì x0 + nT ∈ D , với mọi n ∈ ℤ . Tuy nhiên, ñiều này không thể xảy nếu cho n < 0
ñủ bé thì x0 + nT < 0 . Do ñó f ( x ) = cos x không là HSTH.
x 3x 1
c) Ta có f ( x ) = cos cos = (cos x + cos 2 x ) = f ( x + 2π ) . Ta sẽ chứng minh T0 = 2π
2 2 2
là CKCS của hàm số này. Thật vậy, với 0 < a < 2π thì cos a < 1,cos 2a ≤ 1 , suy ra
1
f (a ) = (cos a + cos 2a ) < 1 = f (0) .
2
Do ñó, f ( x + a ) = f ( x ) không thể xảy ra với mọi x ∈ ℝ , tức là T0 = 2π là số dương nhỏ
nhất sao cho f ( x + T0 ) = f ( x) với mọi x ∈ ℝ hay T0 = 2π là CKCS.
d) Giả sử f ( x ) = cos x + cos 2 x là HSTH, tức là tồn tại T > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x ) ,
với mọi x ∈ ℝ , hay cos ( x + T ) + cos 2 ( x + T ) = cos x + cos 2 x .
( ) ( ) ( )
2
sin 2k π + k π = sin 2k π + k π + 2k π 2 = ± sin 2k π 2 ≠ 0 .
Lời giải. Ta sẽ chứng minh T0 = 2 là CKCS của hàm số. Thật vậy, ta có
[ x + 2] 2 +[ x ] [ ]
f ( x + 2) = (−1) {x + 2} = (−1) { x} = (−1) { x} = f ( x) .
x
Giả sử tồn tại 0 < a < 2 sao cho f ( x + a ) = f (a ) , với mọi x ∈ ℝ . Ta sẽ xét ba trường hợp.
3
(ii). a = 1 . Chọn 0 < x < 1 , ta có f ( x ) = { x} = x; f ( x + a) = −{ x} = −x , f ( x + a) ≠ f ( x ) .
Vậy không tồn tại 0 < a < 2 sao cho f ( x + a) = f (a ) , với mọi x ∈ ℝ hay T0 = 2 là CKCS.
Bài toán 3. [Việt Nam 1997, bảng B] Cho a, b, c, d là các số thực khác 0 . Chứng minh rằng
c
f ( x ) = a sin cx + b cos dx là HSTH ⇔ là số hữu tỉ.
d
Lời giải.
(⇒) Giả sử f ( x) là HSTH, tức là tồn tại T > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x) , với mọi x ∈ ℝ .
Với x = 0 ta có f (T ) = f (0) hay a sin cT + b cos dT = b .
Cộng theo từng vế các ñẳng thức trên, ta nhận ñược cos dT = 1 , suy ra dT = 2k π, k ∈ ℤ \ {0} .
Trừ theo từng vế các ñẳng thức trên, ta nhận ñược sin cT = 0 , suy ra cT = mπ, m ∈ ℤ \ {0} .
c m
Từ ñó suy ra = ∈ℚ.
d 2k
c c m
(⇐) Ngược lại, giả sử là số hữu tỉ, tức là tồn tại m, n ∈ ℤ \ {0} sao cho = . Ta chọn số
d d n
2πm 2πn
dương T = = , khi ñó với mọi x ∈ ℝ , ta có
c d
2πm 2πn
f ( x + T ) = a sin c x +
+ b cos d x + = a sin cx + b cos dx = f ( x) .
c d
2πm 2πn
Do ñó, f ( x) là HSTH với CK T = = .
c d
Bài toán 4. Chứng minh rằng nếu ñồ thị hàm số f ( x) có hai trục ñối xứng x = a, x = b(a ≠ b) ,
thì f ( x) là HSTH.
Lời giải. Trước hết, ta gọi (C ) là ñồ thị của hàm số. Không mất tính tổng quát, ta giả sử rằng
a < b . Tịnh tiến (C ) theo vector v = (−a,0) . Bài toán trở thành: “Chứng minh rằng nếu ñồ thị
của hàm số f ( x) có hai trục ñối xứng x = 0, x = c = b − a thì f ( x) là HSTH”.
Vì ñồ thị của hàm số f ( x) ñối xứng qua x = 0 nên f ( x ) = f (−x) . Mặt khác, ñồ thị của
hàm số f ( x) cũng ñối xứng qua x = c nên f ( x ) = f (2c − x ) . Suy ra f (−x ) = f (2c − x ) , với
mọi x ∈ ℝ , tức là f ( x) là HSTH với CK T = 2c = 2(b − a) .
f ( x) −1
Bài toán 5. Cho hàm số f ( x) xác ñịnh trên D và f ( x + a ) = , a ≠ 0 . Chứng minh
f ( x) + 1
rằng f ( x) là HSTH.
4
f ( x + a ) −1 ( f ( x) − 1) ( f ( x ) + 1) −1 −1
f ( x + 2a ) = f ( x + a) + a = = = .
f ( x + a) + 1 ( f ( x) − 1) ( f ( x ) + 1) + 1 f ( x )
−1
Suy ra, f ( x + 4a ) = = f ( x ) . Do ñó f ( x) là HSTH.
f ( x + 2a )
Bài toán 6. Cho hàm số f ( x) xác ñịnh trên ℝ , thỏa mãn các ñiều kiện f ( x + 3) ≤ f ( x) + 3 ,
f ( x + 2) ≥ f ( x ) + 2 , với mọi x ∈ ℝ . Chứng minh rằng g ( x ) = f ( x ) − x là HSTH.
g ( x + 6) = f ( x + 6) − x − 6 = f ( x + 3 + 3) − x − 6 ≤
≤ f ( x + 3) + 3 − x − 6 ≤ f ( x ) + 3 + 3 − x − 6 = f ( x ) − x = g ( x) .
Mặt khác, g ( x + 6) = f ( x + 6) − x − 6 = f ( x + 4 + 2) − x − 6 ≥ f ( x + 4) + 2 − x − 6 ≥
≥ f ( x + 2) + 4 − x − 6 ≥ f ( x) + 6 − x − 6 − x = f ( x) − x = g ( x) .
Bài toán 7. Chứng minh rằng nếu HSTH f ( x) thỏa mãn ñiều kiện kf ( x) = f (kx ), với mọi
x ∈ ℝ , k ∈ ℝ , k ≠ 0, k ≠ ±1 thì f ( x) không có CKCS.
Lời giải. Giả sử T0 là CKCS của HSTH f ( x) . Khi ñó, với mọi x ∈ ℝ, k ≠ 1, k ≠ 0 , ta có
T T
f (kx + T0 ) = f (kx) = kf ( x) và f (kx + T0 ) = f k x + 0 = kf x + 0 .
k k
T
Do ñó, f ( x ) = f x + 0 . Ta sẽ xét hai trường hợp sau:
k
T0
(i) k > 1 . Nếu k > 1 thì < T0 (vô lý vì T0 là CKCS). Nếu k < −1 hay −k > 1 , bằng cách
k
T T T
ñặt y = x + 0 , ta có f ( y ) = f y − 0 (vô lý vì − 0 < T0 ).
k
k k
x x x
(ii) k < 1 . Với mọi x ∈ ℝ , ta có f ( x + kT0 ) = f k + T0 = kf + T0 = kf = f ( x ) .
k k
k
1 T
ðặt k ' = , ta nhận ñược f ( x ) = f x + 0 , với k ' > 1 . Theo (i), ta cũng nhận ñược ñiều vô lí.
k k '
Tóm lại, f ( x) không có CKCS.
1
Bài toán 8. Cho a > 0 và hàm số f : ℝ+ →ℝ thỏa ñiều kiện f ( x + a) = + f ( x) − f 2 ( x) ,
2
với mọi x > 0 . Chứng minh rằng f ( x) là HSTH.
1 1
Lời giải. Vì f ( x + a) = + f ( x) − f 2 ( x), với mọi x > 0 nên f ( x + a) ≥ .
2 2
1
Do ñó, f ( x) ≥ . Suy ra
2
5
1 1
f ( x + 2a ) = + f ( x + a) − f 2 ( x + a) = + f ( x + a ) 1 − f ( x + a)
2 2
1 1 1 1 1
= + + f ( x) − f 2 ( x) − f ( x) − f 2 ( x) = + − f ( x) + f 2 ( x)
2 2 2 2 4
1 1 1 1
= + f ( x) − = + f ( x) − = f ( x) .
2 2 2 2
Vậy tồn tại T = 2a > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x ) , với mọi x ∈ ℝ + nên f ( x) là HSTH.
Lời giải. Giả sử tồn tại các hàm f , g thỏa mãn yêu cầu bài toán. Gọi T0 là CKCS của g . Với
mọi x ∈ ℝ , ta có
( x + T0 ) = f ([ x + T0 ]) + g ( x + T0 ) = f ([ x + T0 ]) + g ( x) .
3
Với mọi x ∈ 0,[T0 ] + 1 − T0 ) thì vế trái của (*) là hằng số, do ñó (*) là ña thức bậc 2 có vô số
nghiệm, suy ra 3T0 = 3T02 = T03 = 0 hay T0 = 0 (vô lý).
Vậy không thể tồn tại các hàm f , g thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài toán 10. Giả sử f ( x) là một HSTH có CKCS T0 . Tồn tại hay không lim f ( 1x ) ?
x →0
Lời giải. Trước hết, ta nhận thấy rằng f ( x ) ≠ c ( c là hằng số), vì hàm hằng không có CKCS.
Do ñó, sẽ tồn tại hai số thực a, b sao cho f (a ) ≠ f (b) . ðặt an = a + nT0 , bn = b + nT0 . Khi ñó, ta
1 n →∞ 1 n →∞
có → 0, → 0 . Do ñó
an bn
1
lim f = lim f (an ) = lim f (a + nT0 ) = lim f (a) = f (a) ,
n →∞ 1 an n→∞ n →∞ n →∞
1
lim f = lim f (bn ) = lim f (b + nT0 ) = lim f (b) = f (b) .
n →∞ 1 b n→∞
n
n →∞ n →∞
1 1
Suy ra, lim f ≠ lim f hay không tồn tại lim f ( 1x ) .
n →∞ 1 an n→∞ 1 bn x →0
Bài toán 11. Cho f ( x) là HSTH và liên tục trên ℝ , có CK 2T . Chứng minh rằng tồn tại
x0 ∈ ℝ sao cho f ( x0 + T ) = f ( x0 ) .
Vì f ( x) là hàm số liên tục nên g ( x ) cũng là hàm số liên tục, do ñó, theo ñịnh lý Cauchy –
Bolzano, tồn tại x0 ∈ [ x, x + T ] sao cho g ( x0 ) = 0 hay f ( x0 + T ) = f ( x0 ) .
6
Một số bài tập tự luyện
Bài 1. Xét tính tuần hoàn và tìm CKCS (nếu có) của các hàm số sau
a) f ( x ) = sin x + cos x
b) f ( x ) = cos π x + sin 2π x
c) f ( x ) = x 2 cos x
x
d) f ( x) = x − n
n
π
f ( x ) = (−1) cos π x +
x
e)
3
Bài 2. Chứng minh rằng nếu ñồ thị hàm số f ( x) có tâm trục ñối xứng E(a, b) và có trục ñối
xứng x = c (c ≠ a ) , thì f ( x) là HSTH.
Bài 3. Cho f ( x) là HSTH và liên tục trên ℝ , có CKCS T0 . Chứng minh rằng, với mọi
a +T0 T0
a ∈ ℝ thì ∫ f ( x )dx = ∫ f ( x )dx .
a 0
Bài 4. Cho f ( x) là HSTH, liên tục trên ℝ và lim f ( x) = a, a ∈ ℝ . Chứng minh rằng với
x →+∞
mọi x ∈ ℝ , ta có f ( x ) = a .
Bài 5. Cho f ( x), g ( x ) là các HSTH, liên tục trên ℝ và lim f ( x) − g ( x) = a, a ∈ ℝ . Chứng
x →+∞