Professional Documents
Culture Documents
Hoa Phan Tich 1664
Hoa Phan Tich 1664
O
+ pKa của cặp -NH3+ /-NH2 bằng 9,100
HO C OH
+ pKa của cặp -COOH /-COO– bằng 2,088
HC CH
H 3C NH2
8. Cần thêm bao nhiêu gam NH4Cl vào 250 ml dung dịch NH4OH 0,300 M để thu được
dung dịch đệm có pH = 9? Cho biết pKNH4OH = 4,75
9.
a) Tính pH của dung dịch chứa 80 ml NaOH 0,04 M và 20 ml HCOOH 0,10 M.
b) Cần thêm bao nhiêu ml NaOH 0,04 M vào 20 ml dung dịch HCOOH 0,10 M để
thu được dung dịch có pH = 3,74?
Biết rằng: pKHCOOH = 3,74.
5
10. Chỉ thị Metyl đỏ sẽ có màu gì trong các dung dịch sau:
a) KCN 10– 4 M; b) NH4Cl 0,02 M; c) CH3COONH4 0,05 M
Biết rằng:
pKHCN = 9,21; pKCH3COOH = 4,75; pKNH4OH = 4,75
Khoảng pH chuyển màu của Metyl đỏ là 4,4 ÷ 6,2
(dạng acid có màu đỏ; dạng baz có màu vàng)
11. Tính pH của các dung dịch sau:
a) H2SO3 0,01 M
b) H2SO4 0,1 M
c) NaHSO4 0,1 M
d) Na2SO4 0,1 M
e) H3PO4 0,1 M
f) H3PO4 0,1 M + NaOH 0,2 M
g) H3PO4 0,1 M + NaOH 0,3 M
Cho biết:
-
Hằng số acid của H2SO3 là Ka1 = 1,7.10 – 2; Ka2 = 6,2.10 – 8
- Hằng số acid của H2SO4 là: Ka1 = ; Ka2 = 10 – 2
- Hằng số acid của H3PO4 là: pKa1= 2,12; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,36
12. Làm thế nào để phân biệt các dung dịch muối KH2PO4 và K2HPO4?
Chương II.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Lý thuyết
Đại cương về phân tích thể tích
1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích.
2. Phân biệt các khái niệm: điểm tương đương và điểm cuối của phép chuẩn độ.
3. Các phương pháp phát hiện điểm tương đương của phép chuẩn độ.
4. Các yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ dùng trong phân tích thể tích.
5. Nêu nguyên tắc và điều kiện áp dụng của các cách chuẩn độ trong phân tích thể tích.
6. Đường chuẩn độ là gì? Thế nào là bước nhảy của đường chuẩn độ?
7. Sai số điểm cuối là gì? Công thức tổng quát tính sai số điểm cuối. Tại sao cần kết
thúc chuẩn độ trong khoảng bước nhảy đường định phân?
8. Sai số chỉ thị là gì? Phân biệt sai số chỉ thị và sai số điểm cuối
6
Phương pháp chuẩn độ acid -baz
1. Khái niệm về chỉ thị acid – baz. Khoảng pH chuyển màu và chỉ số định phân pT của
chỉ thị acid- baz là gì?
2. Nguyên tắc chọn chỉ thị trong chuẩn độ acid – baz
Chương III.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
I. Lý thuyết
1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích khối lượng
2. Phân loại các phương pháp phân tích khối lượng
3. Các giai đoạn cơ bản của một quy trình phân tích khối lượng theo lối kết tủa.
4. So sánh ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng
và phân tích thể tích
Chương IV.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
6. Lấy 5,00 ml một mẫu nước biển cho tạo phức với Dithizone. Phức Pb(II)-Dithizonat
tạo thành được chiết sang dung môi CCl4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp
thụ (đo ở 520 nm; cuvet 1 cm) là 0,193.
13
Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml
mẫu nước biển trên, sau đó cũng tạo phức, chiết và định mức lên 25,00 ml như trên
thì độ hấp thụ của dung dịch thu được là 0,419.
Tính ppm Pb2+ trong mẫu nước biển đã cho.
Chương V.
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
4. a) Dùng chuẩn Q để kiểm tra xem có cần loại bỏ số liệu nào trong tập hợp các số liệu
sau hay không: 3,274; 3,258; 3,265; 3,258; 3,350; 3,483
b) Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên dựa trên kết quả câu a)
c) Tính khoảng tin cậy của giá trị thực với độ tin cậy 95%
5. Kết quả phân tích hàm lượng acetaminophen (tính bằng miligram) trong 10 viên
thuốc giảm đau cực mạnh Excedrin như sau:
a) Hãy tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của những dữ
liệu phân tích trên
b) Hãy biểu diễn kết quả phân tích với độ tin cậy 95%.
15
ĐÁP ÁN BÀI TẬP HÓA PHÂN TÍCH
pH 10,83;
6. pH 3,88; pH 6,84
7. pH 5,59
8. m NH4Cl 7,14 g
9. a) pH 12,1; b) VNaOH = 25 ml
10.
a) pH > 7 vàng; b) pH 5,48 cam; c) pH = 7 vàng; d) pH 5,48 cam
11. a) pH 1,88; b) pH 1,00; c) pH 1,50; d) pH 7,50;
e) H3PO4 0,1M: pH 1,56;
17
f) H3PO4 0,1M + NaOH 0,2 M = Na2HPO4 0,1M pH = 9,79
g) H3PO4 0,1M + NaOH 0,3 M = Na3PO4 0,1M pH 12,68
12. pH (KH2PO4) = 4,67 pHK2HPO4 = 9,79
có thể dùng Phénol Phtaléine (hay Méthyl đỏ, Méthyl da cam, …) để phân biệt hai
dung dịch này
Chương II.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
A. Chuẩn độ acid-baz
1. a) pHđp = 5,0 9,0 ; b) Cần chọn chỉ thị có pT = 5 9 .
2. a) pHĐTĐ = 8,22
b) pHđp = 6,74 9, 70
c) Không: Metyl đỏ có pT = 5 nằm ngoài bước nhảy đường định phân Sai số mắc
phải sẽ lớn.
3. a) pHĐTĐ = 5,28;
b) pHđp = 6,25 4,30 Cần chọn chỉ thị có pT = 4,30 6,25
c) Không: pT của Phenol Phtaléin có pT = 9 cách xa pHĐTĐ sai số chỉ thị lớn
4. % NH4OH 8,85 % (w/v)
5. a) Khi chuẩn độ với Phénol Phataléine: NaOH + HCl = NaCl + H2O
Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl
Khi chuẩn độ với Méthyl da cam: NaHCO3 + HCl = H2CO3 + NaCl
b) % Na2CO3 32,8%; % NaOH 66,67 %
6. % N 2,84 %; % Protéine 18,13 %
B. Chuẩn độ complexon
1. a) - Phản ứng hòa tan mẫu:
MgO + 2 HCl = MgCl2 + H2O
CaO + 2 HCl = CaCl2 + H2O
- Chuẩn độ ở pH = 9 ÷10 với chỉ thị ET-OO:
Mg2+ + H2Y2- = MgY2- + 2 H+
Ca2+ + H2Y2- = CaY2- + 2 H+
ĐTĐ: dd từ đỏ nho xanh biếc
- Chuẩn độ ở pH 12 với chỉ thị Muresxid:
Ca2+ + H2Y2- = CaY2- + 2 H+
ĐTĐ: dd từ đỏ hồng tím xanh
b) % MgO = 35,27%; %CaO = 10,83%
18
2.
a) Quá trình chuẩn độ (theo nguyên tắc chuẩn độ ngược):
- kết tủa SO42- bằng lượng dư và chính xác BaCl2:
Ba2+ + SO42- = BaSO4 ↓ (1)
- chuẩn độ Ba còn dư bằng EDTA với sự có mặt của MgY2-:
2+
Chương III.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG
m1 m 2
1. % H2O = .100% 84,82%
m1 m0
2. Phản ứng: HPO42 – + Mg2+ + NH4OH == MgNH4PO4↓ + H2O
0
2 MgNH4PO4 1000
C
Mg2P2O7 + NH3 ↑ + H2O
2 AP mC 2.30,97 0,4320
%P = . .100% . .100% 17,01%
M Mg 2 P 2O 7 m pt 222,6 0,7030
Chương IV
A. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ UV-Vis
1. a) T% = 18,8%; b) ε = 6980 l.mol-1.cm-1; c) l = 2,5 cm; d) A = 0,381
53, 29.25
Nồng độ Pb2+ trong mẫu nước biển: C x . 266,45 ppb
5
21
Chương V
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM
1. a) 3 b) 3 c) 5 d) 3 e) 4 f) 3
2. a) 0,894 b) 0,893 c) 0,894 d) 0,900 e) 0,0891
3. a) 71,9 b) 40 c) 6,1.103 d) 55
–8
e) 0,0257 f) - 4,185 g) 7,2.10 h)53,0.10 – 14
4. a) Sắp xếp dữ liệu tăng dần: 3,258; 3,258; 3,265; 3,274; 3,350; 3,483
- Kiểm tra giá trị nghi ngờ là 3,483:
Q6(tn) = 0,93; Qlt (0,99; 6) = 0,74 < Q6(tn) loại giá trị 3,483.
- Kiểm tra tiếp giá trị nghi ngờ là 3,350:
Q5(tn) = 0,83; Qlt (0,99; 5) = 0,82 < Q5(tn) loại giá trị 3,350
b) X 4 3,26375 3,264;
S
2.(3,258) 2
(3, 265) 2 (3,274) 2 4(3, 26375) 2
0,007
4 1
CV = 0,2 %
0,007
c) 3,264 3,18. 3,264 0,011 (n = 4; P = 0,95)
4
5. a) X 10 243,53 243,5 mg; S = 11,9 mg; CV = 4,89 %
11,9
b) 243,5 2,26. 243,5 8,5 (mg)
10
22
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Phần 1. Nồng độ dung dịch - Pha chế dung dịch
1. Hòa tan 2,9375 g Cu(NO3)2 tinh khiết vào 1000 ml HNO3 1% w/v. Sau đó, lấy 10 ml
dung dịch Cu2+ thu được pha loãng và định mức bằng nước cất lên đến 250 ml. Tính nồng
độ mol, % w/v và ppm w/v của Cu2+ trong dung dịch sau cùng.
Cho biết: Cu = 64; N = 14; O = 16
2. Hãy pha chế 250 ml dung dịch KMnO4 0,025 M từ KMnO4 tinh thể (M = 158,031). Dung
dịch KMnO4 thu được có phải là dung dịch chuẩn gốc hay không? Tại sao? Nêu cách xác
định nồng độ đúng của dung dịch KMnO4 vừa pha chế.
3. a) Hãy pha chế 200 ml dung dịch KOH 20% w/w từ KOH rắn.
b) Từ dung dịch KOH 20% w/w nói trên, hãy pha chế 250 ml KOH 2% w/w.
4. Hãy pha chế 500 ml dung dịch NaOH 0,1 N từ dung dịch NaOH 2,5 N.
5. Hãy pha chế 250 ml dung dịch chuẩn AgNO3 0,0100 N từ ống chuẩn AgNO3 0,1 N ?
6. Hãy pha chế 500 ml CH3COOH 4 M từ dung dịch CH3COOH đặc thương mại 98% w/w
(d = 1,05 g/ml). Cho : MCH3COOH = 60,05
7. Hãy pha chế 500 ml NH4OH 4 M từ dung dịch NH4OH đặc thương mại 25% w/w
(d = 0,91g/ml). Dung dịch NH4OH thu được có nồng độ đúng bằng 4 M hay không? Tại
sao? Nêu cách xác định nồng độ đúng của dung dịch NH4OH vừa pha chế.
8. a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đặc 98% w/w (d = 1,055 g/ml).
b) Từ dung dịch CH3COOH đặc nói trên, hãy pha chế 250 ml dung dịch CH3COOH
10% w/w. Tính khối lượng riêng của dung dịch vừa pha chế. Cho: MCH3COOH = 60.
9. Hãy pha chế 500 ml dung dịch H2SO4 20% w/w từ dung dịch H2SO4 đặc 98% w/w
(d = 1,84 g/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế. Cho: H2SO4 = 98,08
10. a) Trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch Na2B4O7 0,01 N từ Na2B4O7.10H2O
(M = 381,374). Biết rằng dung dịch này dùng để chuẩn độ HCl theo phản ứng:
B4O72- + 2 H+ = H2B4O7
b) Từ dung dịch trên, hãy pha chế 250 ml dung dịch Na2B4O7 1,25.10–3 M. Tính
pB4O7 và ppmB4O7 của dung dịch thu được.
11. Trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch H2O2 4% w/w từ H2O2 đặc 30,1% w/w
(d = 1,19 g/ml). Tính khối lượng riêng và nồng độ mol của dung dịch H2O2 vừa pha chế.
Cho: H2O2 = 34,01.
12. a) Cần bao nhiêu gam KH2PO4 tinh khiết phân tích (M = 136,09) để pha chế 1000 ml
dung dịch chuẩn gốc P có nồng độ 50 ppm w/v?
b) Tính thể tích dung dịch chuẩn gốc P nói trên cần lấy để pha chế 100 ml dung dịch
chuẩn P có nồng độ lần lượt là 1,0; 5,0 và 10 ppm w/v. Cho: P = 31
23
13. Hãy pha chế 100 ml dung dịch chỉ thị Bromocresol xanh 0,1% w/v trong etanol 20% v/v
từ Bromocresol xanh (dạng tinh thể), etanol 96% v/v và nước cất.
14. Trình bày cách pha chế 250 mL Na2S2O3 0,1 N từ Na2S2O3.5H2O (M = 248,18) dùng
trong phép chuẩn độ I2. Nêu nguyên tắc chuẩn hóa nồng độ dung dịch này.
15. Trộn 50 ml KNO3 0,05M với 40 ml NaNO3 0,075M thì được dung dịch có ppm NO3
bằng bao nhiêu ?
16. 250,0 ml dung dịch nước chứa 45,1 g thuốc trừ sâu. Biểu diễn nồng độ thuốc trừ sâu
trong nước theo % w/w, ppm và ppb w/v.
Phần 2. Tính pH của dung dịch acid-baz
1. a) Hãy pha chế 500 ml HNO3 4 N từ dung dịch HNO3 68% w/w (d = 1,405 g/ml).
Cho: HNO3 = 63.
b) Từ dung dịch trên, hãy pha chế 250 ml HNO3 0,2 N. Tính pH của dung dịch thu được
2. a) Hãy pha chế 100 ml dung dịch HNO3 20% w/v từ dung dịch HNO3 đặc 65% w/w có d
= 1,41 g/ml.
b) Từ dung dịch HNO3 20% w/v, hãy pha chế 250 ml HNO3 2% w/v. Tính nồng độ mol
và pH của của dung dịch HNO3 2% w/v vừa pha chế.
3. Hãy pha chế 1000 ml HClO4 5% w/w từ dung dịch HClO4 31,6% w/w (d = 1,220 g/ml).
Tính nồng độ mol và pH của dung dịch HClO4 5% w/w vừa pha chế. Cho: HClO4 = 100,5.
4. a) Hãy pha chế 500 ml dung dịch NaOH 40% w/v từ NaOH rắn. Tính khối lượng riêng và
nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được.
b) Từ dung dịch NaOH nói trên, hãy pha chế 1000 ml NaOH 0,4% (w/v). Tính pH của
dung dịch vừa pha chế.
5. a) Hãy pha chế 1000 ml dung dịch CH3COOH 2 M từ dung dịch CH3COOH 98% w/w
(có d =1,055 g/ml)
b) Từ dung dịch CH3COOH 2 M nói trên, hãy pha chế 250 ml CH3COOH 0,1 M. Tính
pH của dung dịch vừa thu được. Cho biết: pKCH3COOH = 4,75
6. a) Kali biphtalat là sản phẩm của sự trung hòa acid p-phtalic (công thức phân tử
C6H4(COOH)2) bởi KOH. Hãy pha chế 250,00 ml dung dịch kali biphtalat 4 M từ chất gốc
kali biphtalat (công thức phân tử C6H4(COOH)(COOK); M = 204,229).
b) Từ dung dịch kali biphtalat nói trên, hãy pha chế 100,00 ml kali biphtalat 0,5 M. Tính
pH của dung dịch vừa thu được. Cho biết: acid p-phtalic có pKa1 = 3,54; pKa2 = 4,46.
7. Trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch đệm amoni có pH = 9,25 từ 500 mL NH 4OH 4
M và muối NH4Cl. Giả thiết rằng sự hòa tan chất rắn vào chất lỏng không làm thay đổi thể
tích dung dịch. Cho biết: pKNH4OH = 4,75
24
8. a) Hãy pha chế 500 mL dung dịch đệm acetat pH = 4,75 từ 500 mL CH 3COOH 4M và
muối CH3COONa tinh thể. Giả thiết rằng sự hòa tan chất rắn vào chất lỏng không làm thay
đổi thể tích dung dịch.
b) Tính sự thay đổi pH của dung dịch đệm nói trên nếu:
* thêm 10 mL HCl 1 M vào 100 mL
* thêm 10 ml NaOH 1 M
Cho: pKCH3COOH = 4,75; C = 12; O =16; H = 1; Na = 23.
Phần 3. Các cách chuẩn độ - Cách tính kết quả trong phân tích thể tích
1. Cân 0,3000 g một mẫu acid amin tinh khiết (công thức R-(CH-(COOH)(NH2); có
pK-COOH = 8,7) hòa tan trong 50,00 ml nước. Thêm 5 ml formol vào rồi chuẩn độ bằng dung
dịch NaOH 0,1000 M thì tiêu tốn hết 20,00 ml.
a) Giải thích tác dụng của formol trong phép chuẩn độ trên.
b) Tính nồng độ trong dung dịch ban đầu và phân tử lượng của acid amin.
2. Cân 0,8650 g một mẫu khoáng vật có chứa dolomite (CaCO3.MgCO3) hòa tan hoàn
toàn trong 10,00 ml HCl 1,5420 N. Sau khi đun sôi để đuổi CO2, chuẩn độ lượng HCl còn
dư với chỉ thị methyl đỏ thì tiêu tốn hết 26,03 ml NaOH 0,2163 N. Tính % dolomite có
trong mẫu khoáng phân tích. Cho: Ca = 40; Mg = 24; C = 12; O = 16.
3. Cân 0,4300 g một mẫu amino acid R-CH-(COOH)(NH2) tinh khiết hòa tan trong
50,00 ml nước, thêm 5 ml formaldehyd rồi chuẩn độ bằng NaOH 0,1036 M với chỉ thị
thymolphtalein (pT = 9,9) thì tiêu tốn hết 35,00 ml NaOH.
a) Tính phân tử lượng của acid amin trên.
b) Giải thích tác dụng của formaldehyd trong phản ứng chuẩn độ
4. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch hỗn hợp acid HCl + H3PO4 với chỉ thị metyl da cam
thì tiêu tốn hết 37,83 ml NaOH 0,1 N. Thêm tiếp vào đó vài giọt chỉ thị phénol phtaléin rồi
chuẩn độ tiếp tục thì tiêu tốn hết 21,98 ml NaOH 0,1 N. Tính nồng độ mol của HCl và
H3PO4 trong dung dịch phân tích.
5. Neohetramine (C16H21ON4 có M = 285,37) là một chất kháng histamine thông dụng.
Cân 1,2398 g mẫu dược phẩm chứa có chứa Neohetramine đem phân tích bằng phương
pháp Kjeldahl. Mẫu sau khi vô cơ hóa được định mức lên 100,0 ml. Lấy 25,00 ml dung dịch
thu được cho phản ứng với NaOH đặc, dư rồi chưng cất lôi cuốn hơi nước. Lượng amoniac
sinh ra được hấp thụ vào 20,00 ml H2SO4 0,0328 M. Chuẩn độ lượng thừa H2SO4 thì tiêu
tốn hết 12,80 ml NaOH 0,0983 M. Tính %N và %Neohetramin trong mẫu phân tích.
6. Hàm lượng protein trong một mẫu phomai được xác định bằng phương pháp
Kjeldahl như sau:
Cân 0,9814 g phomai đem vô cơ hóa bằng H2SO4 đặc có xúc tác để oxy hóa các hợp
chất chứa nitơ về dạng NH4+. Thêm NaOH đặc, dư vào dịch vô cơ hóa rồi chưng cất lôi
25
cuốn hơi nước. Khí NH3 sinh ra được hứng vào một bình chứa 50,00 mL H2SO4 0,2112 N.
Chuẩn độ lượng H2SO4 còn dư thì tiêu tốn hết 22,84 ml NaOH 0,1183 N.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình phân tích.
b) Tính % protein trong mẫu biết rằng: %protein = % Ntổng số x 6,38
7. Cân 0,5136 một mẫu dược phẩm sulfanilamid (C6H4N2O2S) đem oxy hóa để chuyển
hóa lưu huỳnh (S) trong hợp chất này thành SO2. Khí SO2 sinh ra được sục qua dung dịch
H2O2 dư để chuyển hóa thành H2SO4. Chuẩn độ dung dịch acid thu được thì tiêu tốn hết
48,13 ml NaOH 0,1251 M .
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình phân tích.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu dược phẩm sulfanilamid đem phân tích.
Cho : C = 12; H = 1; N = 14; O = 16; S = 32
8. Để xác định độ acid của một mẫu trái cây, người ta cân 10,0000 g mẫu đại diện đem
xay nhuyễn với nước rồi định mức bằng nước cất lên 250 ml. Chuẩn độ 50,00 ml hỗn hợp
thu được bằng dung dịch NaOH 0,0100 M với chỉ thị phenolphtalein thì tiêu tốn hết
12,45 ml NaOH.
Giả sử rằng acid tồn tại trong loại hoa quả này là acid tartaric (C2H2)(OH)2(COOH)2.
Tính độ acid của mẫu trái cây nói trên theo đơn vị g acid tartaric/100 g biết rằng phản ứng
chuẩn độ acid tartaric bằng NaOH như sau:
(C2H2)(OH)2(COOH)2 + 2 NaOH = (C2H2)(OH)2(COONa)2 + 2 H2O
9. Để xác định hàm lượng baz bay hơi tổng số (gồm trimetylamin, dimetylamin và
amoniac) trong một mẫu tôm đông lạnh, người ta cân chính xác 100 g mẫu đem đồng nhất
hóa với 300 ml acid tricloroacetic. Sau đó, lọc lấy dịch rồi định mức lên 500 ml. Lấy 25 ml
dịch thu được thêm vào đó NaOH 2 N đến dư rồi chưng cất lôi cuốn hơi nước. Dịch chưng
cất được hấp thụ vào 25 ml H2SO4 0,01 N. Chuẩn độ lượng H2SO4 còn dư thì tiêu tốn hết
19,23 ml NaOH 0,01 N.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình phân tích
b) Tính hàm lượng Nitơ tổng số chứa trong baz bay hơi (viết tắt là N-TVB) có trong mẫu
phân tích theo đơn vị mg N/100 g. Cho: N = 14.
10. Hòa tan 0,3476 g một mẫu muối chứa MgCl2 và CaCl2 rồi định mức bằng nước cất
thành 100,00 ml. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch trên ở pH = 10 với chỉ thị ET-OO thì tiêu
tốn hết 32,00 ml EDTA 0,0500 N. Mặt khác, chuẩn độ 25,00 ml dung dịch trên ở pH ≥ 12
với chỉ thị Murexid thì chỉ cần 15,00 ml EDTA 0,0500 N. Tính %MgCl2 và %CaCl2 trong
mẫu muối đem phân tích.
Cho biết: MgCl2 = 95,21; CaCl2 = 110,99
10. Vỏ trứng gà đem bóc bỏ lớp màng mỏng rồi sấy khô, nghiền mịn. Cân 5,6130 g vỏ
trứng đã nghiền mịn đem hòa tan trong HCl 6 N. Lọc bỏ cặn không tan. Dịch lọc được pha
26
loãng và định mức lên 250,00 ml. Chuẩn độ 10,00 ml dịch lọc này ở pH = 10 với chỉ thị
NET (có thêm lượng nhỏ MgY2-) thì tiêu tốn hết 44,11 ml EDTA 0,0499 M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm
tương đương?
b) Tính % CaCO3 w/w trong mẫu vỏ trứng đem phân tích. Cho: CaCO3 = 100
11. Cân 0,4071 g chất chuẩn gốc CaCO3 (M = 100,09) đem hòa tan trong một thể tích
tối thiểu HCl 6 M rồi định mức thành 500 ml. Lấy 25,00 ml dung dịch chuẩn gốc Ca2+ vừa
pha chế cho vào bình nón, thêm NaOH 2 M để điều chỉnh pH > 12, vài hạt chỉ thị Murexid
rồi chuẩn độ bằng dung dịch EDTA thì tiêu tốn hết 21,31 ml.
a) Màu sắc dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tương đương?
b) Tính nồng độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch EDTA đã sử dụng.
12. Cân 0,3172 g một mẫu muối chỉ chứa KCl và NaBr được hòa tan trong 50,00 mL
nước cất rồi chuẩn độ theo phương pháp Mohr thì tiêu tốn hết 36,14 mL AgNO3 0,1120 M
để đạt tới điểm tương đương.
Tính % w/w của KCl và NaBr trong mẫu. Cho biết: KCl = 74,55 ; NaBr = 102,89
13. Theobromine (C7H8N4O2, M = 180,1) là một hoạt chất alkaloid có trong hạt cacao.
Để xác định hàm lượng alkaloid này trong một mẫu hạt cacao, người ta cân 2,500 g bột
cacao và chiết bằng nước ấm và lọc lấy dịch. Thêm vào dịch lọc này 25,00 ml AgNO3
0,0100 N trong amoniac, đun nóng để kết tủa hoàn toàn Theobromine dưới dạng muối khó
tan C7H7N4O2Ag. Lọc bỏ kết tủa này và chuẩn độ dịch lọc thu được thì tiêu tốn hết 7,69 ml
NH4SCN 0,0108 N.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % Theobromine trong mẫu phân tích.
14. Cân 1,7950 g một mẫu quặng hematit (Fe2O3) đem hòa tan trong acid H2SO4 loãng,
dư rồi khử hoàn toàn Fe3+ về Fe2+ bằng Sn2+. Định mức dung dịch thu được bằng nước cất
lên 250,00 ml. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch thu được thì tiêu tốn hết 18,65 ml KMnO4 có
độ chuẩn TKMnO4 = 1,842 mg/ml.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính %Fe2O3 trong mẫu quặng hematit nói trên.
Cho: KMnO4 = 158,04; Fe3O4 = 231,5.
15. Cân 10,62 g lá me và xử lý bằng phương pháp thích hợp để chiết xuất lượng acid
oxalic có trong mẫu. Để oxy hóa vừa đủ lượng acid oxalic này thành CO2 cần dùng 36,44 ml
FeCl3 0,0130 M. Tính % H2C2O4 trong mẫu lá me phân tích, biết rằng phản ứng giữa Fe3+
và H2C2O4 như sau: 2 Fe3+ + H2C2O4 + 2 H2O = 2 Fe2+ + 2 CO2 + 2 H3O+
16. Để xác định hàm lượng CO trong không khí, người ta hút 4,79 lít không khí đi qua
một ống thu mẫu chứa I2O5 để tạo thành CO2 và I2. Lượng I2 được loại khỏi ống thu mẫu
27
bằng cách đun nóng rồi cho I2 hấp thụ vào dung dịch chứa KI dư để tạo thành I3- (tức I2.I-)
Chuẩn độ lượng I3- này với chỉ thị hồ tinh bột thì tiêu tốn hết 7,17 ml Na2S2O3 0,0032 M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính ppm CO của mẫu không khí đem phân tích. Cho: CO = 28
Phần 4. Tính bước nhảy, điểm tương đương của quá trình chuẩn độ
1. a) Tính pH tại điểm tương đương và của các trường hợp chuẩn độ sau :
- Chuẩn độ dung dịch HNO3 0,02 M bằng dung dịch NaOH 0,02 M
- Chuẩn độ dung dịch HCOOH 0,1 M bằng dung dịch NaOH 0,1 M
- Chuẩn độ dung dịch NH4OH 0,1 M bằng dung dịch HCl 0,1 M.
b) Có thể dùng chỉ thị nào trong các chỉ thị sau để phát hiện ĐTĐ của các phép chuẩn
độ nói trên: Metyl da cam (pT = 4) ; Metyl đỏ (pT = 5) ; Phenolphtalein (pT = 9) ?
Cho biết : pKHCOOH = 3,74 ; pKNH4OH = 4,75.
2. Chuẩn độ dung dịch taurine 0,1 M bằng NaOH 0,1 M. Cần chọn chỉ thị có pT bằng
bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,2% ?
Cho biết taurine là một acid amin có pKa = 8,74.
3. Chuẩn độ dung dịch đơn baz yếu Dimethylamin 2.10–2 M bằng HCl 2.10– 2 M.
Cần chọn chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị không quá 0,1%?
Cho biết: Dimethylamin có pKB = 3,02
4. Chuẩn độ dung dịch acid tricloroactic (CCl3-COOH) nồng độ 0,02 M bằng NaOH có
cùng nồng độ.
a) Tính hằng số acid của CCl3-COOH biết rằng khi chuẩn độ được 90% thì pH của
dung dịch bằng 1,65.
b) Cần chọn chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị của phép chuẩn độ không
vượt quá 0,1% ?
5. Chuẩn độ 10,00 ml dung dịch acid monochloro acetic ClCH2COOH (pKa = 2,86) có
nồng độ 0,02 M bằng dung dịch KOH có độ chuẩn TKOH = 5,6.10– 4 g/ml.
a) Tính thể tích KOH cần dùng để đạt tới điểm tương đương.
b) Chỉ thị nào sau đây là tốt nhất để nhận ra điểm tương đương của phép chuẩn độ nói
trên: Metyl đỏ (pT = 5); Cresol đỏ (pT = 8); Phenolphtalein (pT = 9)
6. Chuẩn độ dung dịch baz etylamin (C2H5NH2) nồng độ 0,2 M bằng HCl 0,2 M.
a) Tính hằng số baz của etylamin, biết rằng pH dung dịch tại điểm tương đương là
5,48.
b) Cần chọn chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị của phép chuẩn độ không
quá 0,1% ?
7. Chuẩn độ 50,00 ml baz metylamin (CH3NH2) thì tiêu tốn hết 25,00 ml HCl 0,1 M để
đạt tới điểm tương đương.
28
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3NH2 đem chuẩn độ.
b) Chỉ thị nào sau đây là tốt nhất để nhận ra điểm tương đương của phép chuẩn độ nói
trên: Bromocresol xanh (pKa = 4,66); Bromocresol tím (pKa = 6,12); Phenol đỏ (pKa =
7,81); Phenolphtalein (pKa = 9,40).
Cho biết: Metylamin có Kb = 4,35.10 – 4
8. Chuẩn độ dung dịch acid salisylic C6H4(OH)COOH 0,1 M bằng KOH 0,1M.
a) Tính hằng số acid của acid salysilic, biết rằng khi chuẩn độ được 50% thì pH dung
dịch có giá trị bằng 2,97.
b) Cần chọn chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị của phép chuẩn độ không
vượt quá 0,1% ?
9. Chuẩn độ dung dịch acid butyric (C3H7COOH) nồng độ 0,1 M bằng KOH 0,1 M.
a) Tính hằng số acid của acid butyric biết rằng khi chuẩn độ được 90% thì pH của
dung dịch bằng 5,77.
b) Cần chọn chỉ thị có pT bằng bao nhiêu để sai số chỉ thị của phép chuẩn độ không
vượt quá 0,1% ?
10. Tính pH của dung dịch H3PO4 có nồng độ 4 M.
pH dung dịch trên sẽ thay đổi ra sao khi thêm 20 mL; 40 mL NaOH 2 M vào 10 mL
dung dịch H3PO4 4 M.
Cho biết H3PO4 có các hằng số acid lần lượt là: pKa1,2,3 = 2,12; 7,21 và 12,36.
11. a) Trình bày cách pha chế 100 ml dung dịch chỉ thị Bromocresol xanh 0,1% w/v
trong etanol 20% v/v từ các hóa chất sau: Bromocresol xanh (tinh thể), etanol 96% v/v,
nước cất.
b) Nhỏ vài giọt chỉ thị Bromocresol xanh vừa pha chế vào 50 ml dung dịch
CH3COOH 0,2 N thì dung dịch có màu gì?
Màu sắc của dung dịch nói trên sẽ thay đổi như thế nào khi thêm vào đó lần lượt 25;
50 và 150 ml NaOH 0,2 N ?
Cho biết khoảng pH chuyển màu của Bromocresol xanh là 4,0 – 5,6.
12. a) Hãy pha chế 100 ml dung dịch chỉ thị Tashiro dùng trong phép chuẩn độ đạm
tổng số bằng phương pháp Kjeldahl. Biết rằng chỉ thị này là hỗn hợp 1:1 v/v của dung dịch
Metyl đỏ 0,1% w/v và Xanh Metylen 0,1% w/v trong dung môi nước.
(Metyl đỏ và Xanh Metylen đều ở dạng tinh thể)
b) Nhỏ vài giọt chỉ thị Tashiro vừa pha chế vào 100,00 ml dung dịch NH4OH 1 N thì
dung dịch có màu gì ? Màu sắc của dung dịch nói trên sẽ thay đổi như thế nào khi thêm vào
đó lần lượt 99,90; 100,00 và 100,10 ml HCl 1 N ? Cho biết khoảng pH chuyển màu của
Metyl đỏ là 4,4 - 6,2.
11. Chuẩn độ dung dịch acid citric 0,01 M bằng NaOH 0,01 M.
29
a) Tính pH của dung dịch ở các điểm tương đương.
b) Có thể nhận ra các điểm tương đương trên bằng những chỉ thị acid – baz nào? Viết
phương trình phản ứng chuẩn độ nếu dùng phenolphtalein làm chỉ thị.
Biết rằng acid citric (C3H5O)(COOH)3 là một acid yếu 3 nấc có các hằng số acid lần
lượt là: pKa1,2,3 = 3,13; 4,76; 6,40.
12. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch NH4SCN bằng dung dịch AgNO3 0,02 M theo
phương pháp Volhard.
a) Tính nồng độ dung dịch NH4SCN đem chuẩn, biết rằng thể tích AgNO3 cần dùng
để đạt tới điểm tương đương là 10,00 ml.
b) Cần kết thúc chuẩn độ trong khoảng pAg bằng bao nhiêu để sai số chuẩn độ
không quá 0,1%? Cho biết: TAgSCN = 10-12 .
13. Chuẩn độ dung dịch NaBr 0,2 M bằng dung dịch AgNO3 có cùng nồng độ.
a) Cần kết thúc chuẩn độ ở pAg bằng bao nhiêu để phép chuẩn độ không mắc sai số
điểm cuối?
b) Để sai số điểm cuối của phép chuẩn độ không vượt quá 0,1% thì phải kết thúc
chuẩn độ trong khoảng pAg bằng bao nhiêu?
Cho biết : TAgBr = 10-12
14. Chuẩn độ 20,00 mL dung dịch Fe3+ 0,1 M bằng dung dịch Ti3+ 0,1 M.
a) Viết phương trình phản ứng chuẩn độ. Tính thể tích dung dịch Ti3+ cần dùng
để đạt tới điểm tương đương.
b) Cần kết thúc chuẩn độ ở thế bằng bao nhiêu để sai số chuẩn độ không vượt
quá 0,1%? Cho biết thế tiêu chuẩn của các cặp Fe3+/Fe2+ và TiO2+/Ti3+ lần lượt
là 0,77 V và 0,10 V.
15. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch Fe3+ 0,05 M bằng dung dịch Ti2+ 0,02 M.
a) Tính thể tích dung dịch Ti2+ cần dùng để đạt tới điểm tương đương
b) Cần chọn chỉ thị oxy hóa-khử nào để sai số chỉ thị của phép chuẩn độ không vượt
quá 0,1% ? Cho biết: E0Fe 3+/Fe 2+= + 0,77 V; E0Ti 3+/Ti 2+ = - 0,37 V
16. Chuẩn độ dung dịch Ti3+ bằng dung dịch Fe3+ trong môi trường có pH = 0.
a) Tính bước nhảy thế của đường định phân.
b) Cần chọn chỉ thị oxy hóa-khử nào để sai số chỉ thị không quá 0,1% ? Màu sắc
dung dịch thay đổi ra sao ở điểm tương tương ?
Cho biết thế tiêu chuẩn của các cặp TiO2+, H+/Ti3+, H2O và Fe3+/Fe2+ lần lượt là:
E01 = + 0,10 V ; E02 = + 0,77 V
Phần 5. Phương pháp đo quang UV-Vis
1. Độ hấp thụ của một dung dịch chuẩn chứa 50 ppm Bi3+ (sau khi được tạo phức với
Thiourea) đo ở 470 nm, cuvet 1,00 cm là 0,570. Lấy 5,00 ml dung dịch phân tích X chứa
30
Bi3+cho tạo phức với Thiourea rồi định mức thành 25,00 ml. Dung dịch này được đo quang
trong cùng điều kiện như trên thì cho giá trị độ hấp thụ là 0,466.
a) Tính hệ số hấp thụ mol của phức giữa Bi3+ và Thiourea ở 470 nm.
b) Tính hàm lượng Bi3+ theo ppm và mol/lítcó trong dung dịch X. Cho Bi = 209.
2. Để xác định hàm lượng Fe3+ trong một mẫu nước thải, người ta lấy 2 bình định mức
50 ml và tiến hành như sau :
- Bình 1: cho 2 ml mẫu nước thải
- Bình 2: cho 5 ml dung dịch chuẩn chứa 100 ppm Fe3+
Thêm vào các bình trên lần lượt 1ml HNO3 1:1 (v/v), 5 ml NH4SCN 10%, rồi định
mức đến vạch. Độ hấp thụ của dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn (đo ở cùng điều kiện) là
0,240 và 0,480.
a) Trình bày cách chuẩn bị dung dịch nền trong phép đo quang nói trên
b) Tính hàm lượng Fe3+ trong mẫu nước thải phân tích theo đơn vị ppm và mol/lít.
Cho : Fe = 56
3. Cân 50,0358 g mẫu tôm đông lạnh đem vô cơ hóa và hòa tan thành 100 ml. Lấy 5 ml
dung dịch thu được đem tạo phức với thuốc thử dithizon ở pH = 9 - 10 rồi chiết sang 10 ml
CCl4 và đo quang ở 525 nm, cuvet 1 cm thì được giá trị độ hấp thụ là 0,534.
Mặt khác, 5 ml dung dịch chuẩn Pb2+ nồng độ 10 µg/ml cũng được đem tạo phức với
dithizon rồi chiết sang 10 ml CCl4 và đo quang trong điều kiện y hệt như trên thì có độ hấp
thụ là 0,467. Tính ppm Pb (w/w) của mẫu tôm đông lạnh nói trên
4. Hòa tan 1,6820 g một mẫu hợp kim đồng thau (chỉ chứa Cu và Zn) trong HNO3 đặc,
dư thành dung dịch chứa Cu2+ và Zn2+ rồi định mức đến 1000 mL bằng nước cất. Độ hấp thụ
của dung dịch Cu2+ thu được (đo ở ở 795 nm, cuvet 1cm) là 1,090. Mặt khác, một dung dịch
Cu2+ có nồng độ 5 mM cũng được đo quang trong điều kiện y hệt như trên thì có độ hấp thụ
là 0,320. Tính % Cu (w/w)và %Zn w/w) trong mẫu hợp kim đem phân tích. Cho: Cu = 64.