Professional Documents
Culture Documents
Thiết Kế Khung Trục 2: Hình Dạng Và Kích Thước
Thiết Kế Khung Trục 2: Hình Dạng Và Kích Thước
Hệ kết cấu sử dụng là hệ kết cấu khung – vách cứng (lõi cứng).
211
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 2 Biểu đồ bao lực dọc cột, vách khung trục 2 (kN)
212
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 4 Biểu đồ bao momen dầm khung trục 2 từ tầng 5 – tầng 11 (kNm)
213
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 5. Biểu đồ bao momen dầm khung trục 2 từ tầng hầm – tầng 4 (kNm)
214
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 8 Biểu đồ bao lực cắt dầm khung trục 2 tầng 11 – Mái (kN)
Hình 7. 9. Biểu đồ bao lực cắt dầm khung trục 2 tầng 4 – tầng 11 (kN)
215
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 10. Biểu đồ bao lực cắt dầm khung trục 2 tầng hầm – tầng 4 (kN)
Hình 7. 11 Biểu đồ bao momen vách khung trục 2 tầng 12 - Mái (kNm)
216
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Hình 7. 12. Biểu đồ bao momen vách khung trục 2 tầng 5 – tầng 11 (kNm)
Hình 7. 13. Biểu đồ bao momen vách khung trục 2 tầng hầm – tầng 4 (kNm)
217
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Lực dọc dưới tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải
Trong đồ án tốt nghiệp, sinh viên sử dụng phần mềm ETABS 2018 để mô hình
tính toán, chất tải và giải nội lực khung. Để đánh giá kết quả nội lực do ETABS xuất
ra, sinh viên chọn lực dọc tại chân cột lớn nhất để so sánh với kết quả tính sơ bộ.
Kiểm tra lực dọc tại chân cột trục A khung trục 2 ở tầng hầm với lực dọc được
tính toán ước lượng sơ bộ ( q = 12kN / m 2 ) .
Kiểm tra lực dọc chân cột trong ETABS cho giá trị với tổ hợp Comb1 (TT + HT)
là 16191(kN), chênh lệch giữa 2 phương pháp tính là 15%, giá trị này không lớn, có
thể chấp nhận được. Vậy sử dụng kết quả nội lực trong ETABS để tính thép.
Hình 7. 14 Biểu đồ bao lực dọc cột, vách khung trục 2 Comb1
Chuyển vị đỉnh công trình
Theo mục 2.6.3 TCXD 198-1997 chuyển vị theo phương ngang của hệ kết cấu
khung- vách lõi phải thỏa điều kiện:
f f 1
=
H H 750
Trong đó:
H: là chiều cao công trình tính từ mặt trên của đài móng.
f: là chuyển vị ngang tại đỉnh công trình.
Ta có: T1( x ) = 1.623(s) → T3( y) = 0.986(s) 0.9T1( x ) = 0.9 1.623 = 1.460(s)
218
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
→ Phản ứng ở 2 dạng dao động được xem là độc lập với nhau.
Tải
Story Diaphragm Combo UX UY Z
trọng
mm mm (m)
TT
TANGMAI D1 Comb2 GX 23.08 2.82 61
GDX
TT
TANGMAI D1 Comb3 -GX 21.95 2.53 61
- GDX
TT
TANGMAI D1 Comb4 GY 0.46 6.15 61
GDY
TT
TANGMAI D1 Comb5 -GY 0.84 9.46 61
- GDY
f 0.02325 1 1
Kiểm tra: = =
H 61 + 4 2795 750
Vậy chuyển vị ngang tại đỉnh công trình thỏa điều kiện cho phép.
219
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Theo phụ lục M.4.4: “Chuyển vị và độ võng giới hạn theo phương ngang của
nhà, các cấu kiện riêng lẻ và các gối đỡ băng tải do tải trọng gió, độ nghiêng của
móng và tác động của nhiệt độ và khí hậu” của TCVN 5574:2018, bảng M.4 có ghi :
Chuyển vị ngang tương đối của 1 tầng trong nhà nhiều tầng có “tường, tường
ngăn bằng gạch, bê tông thạch cao, panen bê tông cốt thép” có chuyển vị giới hạn:
hs
fu =
500
Trong đó: hs là chiều cao tầng trong nhà nhiều tầng: Đối với tầng dưới – bằng
khoảng cách từ trên mặt móng đến trục của xà đỡ sàn mái: Đối với các tầng còn lại
bằng khoảng cách giữa các trục của các xà từng tầng, nhà nhiều tầng lấy bằng khoảng
cách từ trên mặt móng đến trục của xà đỡ sàn mái.
220
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
• Lưu ý: Giá trị này được Etabs tính bằng tỉ số ds/hs, trong đó ds là chuyển vị tương
đối giữa trọng tâm của sàn tầng đang xét so với trọng tâm của sàn tầng phía dưới
và hs là chiều cao của tầng.
221
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Bảng 7. 2 Bảng kiểm tra chuyển vị ngang tương đối do gió theo phương X, Y
Tầng Chiều Chuyển vị Chuyển vị Trị số giới hạn Kiểm tra
cao tầng ngang do tác ngang do tác hs/500
(H) động của GX động của GY (mm)
(mm) (mm)
MAI 1.8 0.5238 0.1926 3.6 OK
AP MAI 3.9 1.248 0.4212 7.8 OK
→ Trường hợp Gió theo phương X,Y thỏa mãn điều kiện chuyển vị ngang
222
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
M CL
1.5
ML
Trong đó : MCL là moment chống lật.
Chú ý: theo mục 3.2 TCVN 198 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông
cốt thép toàn khối: nhà cao tầng BTCT có tỷ lệ chiều cao trên chiều rộng lớn hơn 5
phải kiểm tra khả năng chống lật dưới tác động của động đất và tải trọng gió. Khi tính
toán mômen chống lật, hoạt tải các tầng được kể đến 50%, còn tỉnh tải lấy 90%.
H 57.7
Do công trình Thảo Điền Pearl có = = 1.73 5
B 33.34
223
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Đối với cấu kiện dầm sinh viên chọn nội lực từ tổ hợp BAO để tính toán với 2
thành phần nội lực M và Q tại 3 mặt cắt: tại 2 gối và giữa nhịp.
Đối với cấu kiện cột, vì sinh viên mô hình khung không gian nên cột sẽ làm việc
theo 2 phương. Do đó cột sẽ chịu nén lệch tâm xiên, sinh viên sẽ lọc ra và tính toán
cốt thép các nội lực nguy hiểm. Sau đó chọn ra trường hợp có diện tích cốt thép lớn
nhất và bố trí cho cấu kiện.
224
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Cốt thép dọc trong dầm được tính từ giá trị mô men uốn của tổ hợp bao.
Thiết kế cốt thép cho các kết cấu dầm theo công thức tính toán cấu kiện chịu
uốn, trường hợp đặt cốt thép đơn, tiết diện chữ nhật.
M
Xác định giá trị: m =
R b bh 02
Kiểm tra điều kiện m R hoặc R , nếu không thỏa cần tăng kích thước
tiết diện dầm hoặc tăng cấp độ bền bê tông.
225
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Theo mục 8.1.2.2.3 TCVN 5574-2018 giá trị R được xác định theo công thức:
xR 0.8
R = =
h0
1 + s ,el
b2
Trong đó:
+ là chiều cao giới hạn của vùng bê tông chịu nén
+ εsel là biến dạng tương đối của cốt thép chịu kéo khi ứng suất bằng Rs:
Rs
S ,el =
Es
+ εb2 là biến dạng tương đối của bê tông chịu nén khi ứng suất bằng Rb.
Đối với bê tông nặng có cấp cường độ chịu nén từ B70 đến B100 và đối với
bê tông hạt nhỏ thì trên tử số của công thức trên thay 0,8 bằng 0.7.
b Rb 17
Với max = R 100% = 0.533 = 2.58%
Rs 350
226
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Cấu kiện bê tông cốt thép chịu uốn theo dải bê tông giữa các tiết diện nghiêng
được tiến hành theo điều kiện: 32
Q b1R b bh 0
Trong đó:
+ Q là lực cắt trong tiết diện thẳng góc của cấu kiện;
+ b1 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông
trong dải nghiêng, lấy bằng 0.3.
Cấu kiện bê tông cốt thép theo tiết diện nghiêng chịu tác dụng của lực cắt : 33
Q Qb + Qsw
Trong đó:
Q: lực cắt trên tiết diện nghiêng với chiều dài hình chiếu C lên trục dọc cấu
kiện
Qb: lực cắt chịu bởi bê tông trong tiết diện nghiêng.
Qsw: lực cắt chịu bởi cốt thép ngang trong tiết diện.
R bh 2
• Qb : khả năng chịu lực cắt của bê tông: Qb = b2 bt 0
C
+ b2 = 1.5 : là hệ số, kể đến ảnh hưởng của cốt thép dọc, lực bám dính và
đặc điểm trạng thái ứng suất của bê tông nằm phía trên vết nứt xiên.
32
. Điều 8.1.3.2. TCVN 5574-2018
33
. Điều 8.1.3.3. TCVN 5574-2018
227
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
• Qsw : khả năng chịu cắt của cốt ngang: Qsw = sw qsw C
R sw Asw
+ qsw : nội lực trong cốt đai, q sw =
sw
+ sw = 0.75: là hệ số, kể đến sự suy giảm nội lực dọc theo chiều dài hình
chiếu của tiết diện C
Ngoài ra, cốt đai xác định theo tính toán phải thỏa mãn điều kiện: 34
qsw 0.25R bt b
Khoảng cách giữa các cốt đai cần thỏa mãn điều kiện:
R bt bh 02
s w s w ,max =
Q
Ngoài ra, khoảng cách cốt đai phải thỏa mãn các điều kiện sau: 35
Theo điều 10.3.4.3 TCVN 5574-2018 về bố trí cấu tạo cho cốt thép ngang:
Trong các cấu kiện bê tông cốt thép mà lực cắt tính toán không thể chỉ do mỗi bê
tông chịu thì cần đặt cốt thép ngang với bước không lớn hơn 0,5h0 và không lớn
hơn 300 mm (250 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100).
Trong các bản đặc, cũng như trong các bản nhiều sườn có chiều cao nhỏ hơn 300
mm và trong các dầm (sườn) có chiều cao nhỏ hơn 150 mm thì không cần đặt cốt
thép ngang trên đoạn cấu kiện mà lực cắt tính toán chỉ cần do bê tông chịu.
Trong các dầm và sườn cao 150 mm trở lên, cũng như trong các bản nhiều sườn có
chiều cao từ 300 mm trở lên thì cần đặt cốt thép ngang với bước không lớn hơn
0.75h0 và không lớn hơn 500 mm (400 mm khi sử dụng bê tông từ B70 đến B100)
trên các đoạn cấu kiện mà có lực cắt tính toán chỉ cần do bê tông chịu.
34
. Công thức (96), TCVN: 5574-2018
35
. Điều 10.3.4.3. TCVN: 5574-2018
228
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Thép Bê tông b 1
Cấp độ bền CB400-V Cấp độ bền B30
Rs 350 MPa Mác M400
Rsc 350 MPa Rb 17 MPa
Rsw 280 MPa Rbt 1.15 MPa
Es 200000 MPa Eb 32500 MPa
a= 50 (mm) ξR 0.533
αR 0.391
Tính toán chi tiết cho dầm B143 tầng 1:
Kích thước dầm: b×h=400×600mm2
Nội lực: M gtr = −288(kNm); M nh = 192(kNm); M gph = −176.9(kNm)
(Hình 7.13).
229
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
→ = 1 − 1 − 2 m = 1 − 1 − 2 0.086 = 0.09
As 957.15
= 100% = 100% = 0.43%
bh 0 400 550
→ = 1 − 1 − 2 m = 1 − 1 − 2 0.093 = 0.098
As 1048
= 100% = 100% = 0.47%
bh 0 400 550
230
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
→ = 1 − 1 − 2 m = 1 − 1 − 2 0.140 = 0.151
As 1618.7
= 100% = 100% = 0.73%
bh 0 400 550
Dựa vào biểu đồ moment khung trục 2 sinh viên ứng xử và tính toán tương tự dầm B143
cho dầm B145 và B147. Kết quả tính toán lập thành bảng 7.5.
Kết quả tính toán thép cho dầm B143, B145, B147, B1 được trình bày trong
Phụ lục.
Bảng 7. 4 Kết quả tổng hợp thép dầm B3
231
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
232
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
233
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
234
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Tiến hành tính toán chi tiết thép dầm miền trên và miền dưới, từ kết quả tính
toán sinh viên kéo thép suốt chiều dài dầm cho cả 2 miền.
Tính toán điển hình cho dầm B57, tầng 8, tổ hợp bao.
235
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
→ R = 1 − 1 − 2 m = 1 − 1 − 2 0.29 = 0.345
Rbbho 0.345 17 400 530
→ As = = = 3549.9(mm2 )
Rs 350
As 3549.9
= 100% = = 1.67%
bho 400 530
3927
Chọn thép: 8 25 có Asc = 3927mm2 → c = = 1.85
400 530
Vậy : Thỏa điều kiện về hàm lượng.
Tại vị trí miền trên :
h = 600mm ; chọn a = 70mm → ho = h - a = 600 - 70 = 530mm
M 567.58
M tr = 567.58kNm ; m = = = 0.3 R = 0.391
Rbbho 17 103 0.4 0.532
→ R = 1 − 1 − 2 m = 1 − 1 − 2 0.29 = 0.363
Kết quả tính toán thép cho dầm B57, B108 được trình bày trong Phụ lục.
236
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
237
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
238
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
➢ Dầm B29:
Tại vị trí gần gối phải momen dương có giá trị lớn nhất, gối trái là nơi xuất
hiện momen âm lớn hơn nhiều so với momen âm ở gối phải nên sinh viên tính
toán như sau:
+ Lấy momen dương lớn nhất tính toán cho thép miền dưới và bố trí cho
cả nhịp dầm
+ Lấy momen âm ở gối lớn nhất tính toán cho thép miền trên, cắt thép theo
quy định. Gối phải bố trí theo cấu tạo và kiểm tra lại khả năng chịu lực
➢ Dầm B155:
Tại vị trí gần gối trái xuất hiện momen dương lớn nhất và gối trái là nơi có
momen âm lớn hơn nhiều lần so với gối phải do đó sinh viên sẽ xử lý tương
tự dầm B29.
Tính toán tương tự các dầm trên, kết quả tính toán lập thành bảng.
239
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
+ 1.5h và 400 mm khi chiều cao tiết diện ngang h > 150mm;
• Kết luận: Dầm khung trục 2 có chiều cao h = 600 mm nên không cần bố trí
cốt giá vì sự làm việc giữa bê tông và cốt thép vẫn được đảm bảo.
Kết quả tính toán thép dầm B155, B148, B40, B49, B50, B88 được trình bày
trong Phụ lục.
Kết quả tổng hợp thép dầm B155, B148, B40, B49, B50, B88 được trình bày
trong Phụ lục.
Tính toán cốt đai dầm
Bảng 7.9 Thông số đầu vào tính cốt đai
Cốt đai
Cấp độ bền CB300-T
Rsw 210 MPa
Es 200000 MPa
Đường kính 8 (mm)
Số nhánh 2 φsw 0.75
Asw 101 (mm2) φb2 1.5
Tính toán chi tiết cho dầm B3 tầng 1:
Kích thước dầm: b× h = 400×600 mm2
Nội lực: Q max = 226(kN) (Hình 7.16).
36
. Điều 10.3.3.3. TCVN: 5574-2018
240
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Tính theo cấu kiện chịu uốn, tiết diện chữ nhật:
b = 400 mm; h = 600 mm; h0 = 650 mm;
Bê tông B30: Rb = 17 MPa; Rbt = 1.15 MPa.
Thép CB300-T Rs = 260 MPa; Rsw = 210 MPa.
+ Chọn cốt đai: 2 nhánh (n = 2); dsw = 8 mm (asw = 50.26 mm2)
+ Kiểm tra điều kiện phá hoại giữa 2 tiết diện nghiêng:
Cấu kiện không bị phá hoại dưới tác dụng của ứng suất nén chính.
241
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
h / 2 = 275mm
sct 0 sct = 275mm
300mm
- Xác định lực cốt thép ngang trên một đơn vị chiều dài cấu kiện:
Rsw Asw Rsw Asw 210 100.52 10−6
qsw = 0.25Rbt b → sw = = = 184mm
sw 0.25Rbt b 0.25 1.15 0.4
Chọn stt = 150mm .
Rsw Asw 210 101
→ qsw = = = 140.728kN / m
sw 150
- Xác định chiều dài hình chiếu đứng của vết nứt xiên nguy hiểm nhất:
• Tính tương tự cho các dầm còn lại, kết quả tính toán lập thành bảng.
• Riêng các dầm B10, B24, B148 có lực cắt đặc biệt lớn so với các dầm còn lại
sinh viên chọn và bố trí cốt đai 10 , 2 nhánh và 4 nhánh cho các dầm trên.
* Khoảng cách cốt đai ở trên chưa phải là bước cốt đai cuối cùng dùng trong bản vẽ.
Ngoài các yêu cầu về khoảng cách cốt đai trên đây, việc bố trí còn phải tuân theo yêu
cầu kháng chấn (sẽ được trình bày ở mục sau).
242
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Q Qb Kết Chọn Số stt1 stt2 smax sct s gối s nhịp Qsw Qmax Q≤Qbmax
Tầng Dầm thép nhánh
kN kN luận (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
TANG1 B143 226 214.5 Tính ∅8 2 1515 162 413 275 100 250 174.170 389 Thỏa
HAM1 B143 196 214.5 Cấu tạo ∅8 2 - - 413 275 250 250 - - -
Bảng 7. 11 Kết quả tổng hợp cốt đai dầm B145
Q Qb Kết Chọn Số stt1 stt2 smax sct s gối s nhịp Qsw Qmax Q≤Qbmax
Tầng Dầm
kN kN luận thép nhánh (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
TANG1 B145 367 214.5 Tính ∅8 2 114.2 162 413 275 100 250 174.170 389 Thỏa
HAM1 B145 358 214.5 Tính ∅8 2 121.4 162 413 275 100 250 174.169 388.67 Thỏa
Bảng 7. 12 Kết quả tổng hợp cốt đai dầm B147
Q Qb Kết Chọn Số stt1 stt2 smax sct s gối s nhịp Qsw Qmax Q≤Qbmax
Tầng Dầm
kN kN luận thép nhánh (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
TANG1 B147 342 214.5 Tính ∅8 2 136.6 162 413 275 100 250 174.170 389 Thỏa
HAM1 B147 344 214.5 Tính ∅8 2 134.5 162 413 275 100 250 174.169 388.67 Thỏa
Kết quả tổng hợp cốt đai dầm B1, B40, B49, B50, B88, B155, B10, B24, B148 được trình bày trong Phụ lục.
243
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Chiều rộng hữu hiệu của bản cánh beff được giả thiết như sau:
Với dầm kháng chấn chính liên kết với các cột biên, chiều rộng hữu hiệu của
bản cánh beff được lấy bằng chiều rộng cột bc khi không có dầm cắt ngang nó
(Hình b), hoặc bằng chiều rộng này tăng thêm 2hf ở mỗi bên dầm khi có một
dầm cùng chiều cao cắt ngang nó (Hình a).
Với dầm kháng chấn chính liên kết với các cột trong, thì các chiều rộng nêu
trên có thể được tăng lên một lượng 2hf ở mỗi bên dầm (Hình c và d).
37
. Điều 5.4.3. TCVN:9386-2012
244
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Trong các dầm kháng chấn chính đỡ các cấu kiện thẳng đứng không liên
tục (bị cắt/ ngắt), các vùng trong phạm vi một khoảng bằng 2hw ở mỗi phía của cấu
kiện thẳng đứng được chống đỡ cần được xem như vùng tới hạn.
Để thỏa mãn yêu cầu dẻo cục bộ trong các vùng tới hạn của dầm kháng chấn
chính, giá trị của hệ số dẻo kết cấu khi uốn ít nhất phải tương đương với giá trị:
= 2qo -1 khi T1 Tc
Hàm lượng cốt thép ρ của vùng kéo không được vượt quá giá trị ρmax :
0.0018 f cd
max = '+
sy.d f yd
fcd: Giá trị thiết kế của cường độ chịu nén của bê tông.
fyd: Giá trị thiết kế của giới hạn chảy của thép.
sy.d : Giá trị thiết kế của biến dạng thép tại điểm chảy dẻo.
Với các hàm lượng cốt thép của vùng kéo và vùng nén, ρ và ρ’, được lấy theo bề
rộng cánh chịu nén của dầm bd.
245
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Dọc theo toàn bộ chiều dài của dầm kháng chấn chính, hàm lượng cốt thép
của vùng kéo, ρ, không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu ρmin sau đây:
f ctm
min = 0.5
f yk
Trong đó:
f ctm : giá trị trung bình cường độ chịu kéo của bê tông.
f yk : giá trị cường độ đặc trưng của cốt thép.
Đường kính dbw của các thanh cốt đai không được nhỏ hơn 6mm.
Khoảng cách s của các vòng cốt đai không được vượt quá:
h
s = min w ;24d bw ;225;8d bl
4
Trong đó:
Cốt đai đầu tiên phải được đặt cách tiết diện mút dầm không quá 50(mm).
38
. Mục 6(P) điều 5.4.3.1.2. TCVN:9386-2012
246
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Kết luận
TCVN:9386- s =min{hw/4;24dbw;225;8dbL}
hw = 600
2012 = min{150;192;225;200}=150
Vậy đoạn đầu dầm cách nút dầm 1 đoạn L/4 (mm) bố trí cốt đai ϕ8, 2 nhánh khoảng
cách s = 100 ( mm ) , đoạn còn lại ϕ8, 2 nhánh khoảng cách s min = 150 mm và bước cốt
đai ở gần nút giao dầm cột không được nhỏ hơn s min = 150 mm .
• Bố trí cốt treo vùng dầm phụ giao với dầm chính :
Nơi dầm phụ đặt lên dầm chính có lực tập trung do dầm phụ truyền vào.
Qgiao = 66 kN
) 66 (1 − 600 − 500 − 50 )
hs
F (1 −
x
h0
= 600 − 50 = 1.9 cây, chọn 2 cây.
n.Rsw . Asw 2 210 78.53 10−3
247
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
+ N max , M x − tu , M y− tu + N tu , M x − tu , M y− tu , ( M x / N )max
+ N tu , M x −max , M y− tu + N tu , M x − tu , M y− tu , ( M y / N )
max
+ N tu , M x − tu , M y−max + N tu , M x− tu , M y− tu , ( M x + M y )
max
Phương pháp gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên
thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép. Nguyên tắc của phương pháp
này được trình bày trong tiêu chuẩ n của nước Anh BS8110 và của Mỹ ACI 318.
Trong luận văn này sinh viên tham khảo tài liệu Tính toán tiết diện cột bê tông cốt
thép – GS. Nguyễn Đình Cống.
l0x = l = 0.7l
l = l = 0.7l (khung nhiều tầng, nhiều nhịp, sàn toàn khối lấy ψ = 0.7 ).
0y
lc h
ea = max( ; ;10mm)
600 30
e = max(e1x ;eax )
Lúc này độ lệch tâm ban đầu: 0x
e0 y = max(e1y ;eay )
Trong đó:
39
. Điều 8.1.2.2.4 TCVN 5574-2018
248
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Mx M
Độ lệch tâm: e1x = ;e1y = y
N N
Quy ước: Momen xoay quanh trục Y là Mx, xoay quanh trục X là My. Trong
lúc thể hiện mặt cắt bố trí thép đã thực hiện xoay trục cho phù hợp với lý
thuyết tính toán đã đưa ra.
Cy
i x =
Bán kính quán tính của cột: 12
i y = Cx
12
l0 x
x = i
Độ mảnh theo 2 phương:
x
l0 y
y =
iy
Xét ảnh hưởng của uốn dọc theo từng phương khi độ mảnh theo từng phương
lớn hơn 14 và độ mảnh bỏ qua khi nhỏ hơn 14. Hệ số ảnh hưởng uốn dọc: 40
1
=
N
1−
N cr
Trong đó: Ncr : Lực tới hạn quy ước, được xác định theo công thức sau:
2 D
N cr = 2
l0
40
. Điều 8.1.2.4.2 TCVN 5574-2018
249
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
D: là độ cứng của cấu kiện bê tông cốt thép ở trạng thái giới hạn về độ bền,
được xác định theo công thức:
D = k b E b I + k s E s Is
Trong đó:
+ Eb, Es là mô đun đàn hồi lần lượt của bê tông và cốt thép;
+ I, Is là mô men quán tính của diện tích tiết diện lần lượt của bê tông và
toàn bộ cốt thép dọc đối với trọng tâm tiết diện ngang của cấu kiện;
+ ks = 0.7;
0.15
+ kb : kb =
L (0.3 + e )
+ L là hệ số kể đến ảnh hưởng của thời hạn tác dụng của tải trọng
M L1
L = 1 + ; L 2
ML
+ M L là mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất
hoặc chịu nén ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của
toàn bộ tải trọng;
+ M L1 là mô men đối với trọng tâm của thanh thép chịu kéo nhiều nhất
hoặc chịu nén ít nhất (khi toàn bộ tiết diện chịu nén) do tác dụng của tải
trọng thường xuyên và tạm thời dài hạn;
250
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
c) Tính toán cột tiết diện chữ nhật theo phương pháp gần đúng
Xét tiết diện cột có cạnh Cx, Cy. Điều kiện áp dụng phương pháp gần đúng là
Cx
0.5 2 . Cốt thép được đặt theo chu vi, phân bố đều hoặc mật độ cốt thép có
Cy
Tiết diện chịu các giá trị nội lực N, Mx, My, độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay.
Sau khi xét uốn dọc theo 2 phương, tính được hệ số x , y . Moment đã gia
M x1 = x M x
M = M
y1 y y
Tùy theo tương quan giữa Mx1. My1 với kích thước các cạnh mà đưa về một
trong hai mô hình tính toán (theo phương X hoặc Y).
M x1 M y1 M x1 M y1
Điệu kiện
Cx Cy Cx Cy
h = C x ;b = C y h = C y ;b = C x
Ký hiệu M1 = M x1 ;M 2 = M y1 M1 = M y1 ;M 2 = M x1
ea = eax + 0.2eay ea = eay + 0.2eax
Giả thiết sơ bộ khoảng cách từ tâm cốt thép đến mép bê tông là a, tính được
h 0 = h − a; Z = h − 2a
Tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng.
N
x1 =
R bb
251
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
0.6x1
Khi x1 h 0 → m0 = 1 −
h0
Khi x1 h 0 → m0 = 0.4
Tính toán momen tương đương (đổi nén lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng):
h
M = M1 + m 0 M 2
b
M
Độ lệch tâm e1 = , với kết cấu siêu tĩnh, eo = max(e1;ea )
N
l0x l
x = ; y = 0y
Tính toán độ mảnh theo 2 phương: ix iy
= max( ; )
x y
e0
• Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé khi e = 0.3 .
ho
1
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm: c =
(0.5 - ε)(2 + ε)
(1 - φ)e
Hệ số uốn dọc xét thêm: φe = φ +
0.3
lo
Nếu λ = 14 → φ = 1.028 - 0.0000288λ 2 - 0.0016λ
h
lo
Nếu λ = 14 → φ = 1
h
γe N
- γ b R b bh
φe
Diện tích cốt thép dọc: Ast =
Rs - R b
Cốt thép được chọn đặt theo chu vi.
252
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
e0
• Trường hợp 2: Lệch tâm bé khi 0.3 và đồng thời x1 > ξR ho
h
Không dùng được x1 vì không phù hợp với điều kiện giả thiết. Phải tìm lại x1
1 - ζR e
x1 = ζ R + 2
h0 ; εo = o
1 + 50o ho
x
Ne − R b bx1 (h 0 − )
Diện tích toàn bộ cốt thép: Ast = 2
0.4R sc Z
N(e + 0.5x1 - h o )
Diện tích toàn bộ cốt thép: Ast =
0.4R sc Z
Lực cắt của đoạn cột không thay đổi trong suốt 1 tầng, nhưng giữa các tầng thì
lực cắt thay đổi rất nhiều. Để thuận lợi bố trí cốt thép và thi công sinh viên lấy lực cắt
lớn nhất trong 1 nhóm tiết diện cột để tính cốt đai cho cả nhóm. Sau khi tính được cốt
đai cần bố trí cho toàn bộ cột trong nhóm cột đó, chọn bước đai nhỏ nhất để bố trí
cho cả cột.
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông có xét đến ảnh hưởng của ứng suất nén:
Qmax Qb = n 0.5R bt bh 0
Nếu Q max Q b,min thì tính cốt đai như cấu kiện chịu uốn.
253
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Bê
1
Thép tông ϒb
Cấp độ bền CB400-V Cấp độ bền B30
Rs 350 MPa Mác M400
Rsc 350 MPa Rb 17 MPa
Rsw 280 MPa Rbt 1.15 MPa
Es 200000 MPa Eb 32500 MPa
a= 50 (mm) ξR 0.533
ψ= 0.7 αR 0.391
Tính toán chi tiết cho cột C6 tầng hầm. Cột có C x = C y = 1m , lc = 4.0(m) .
Chiều dài tính toán cột: lox = lox = 0.7lc = 0.7×4 = 2.8m
Cx C 1
Bán kính quán tính cột: i x = i y = = y = = 0.288(m)
12 12 12
l0x l0 y 2.88
Độ mãnh cột theo 2 phương: x = y = = = = 9.72
ix ix 0.288
λ max = max(λ x ;λ y ) = 9.72 < 14 → Không cần xét đến ảnh hưởng của uốn dọc.
1 h 4.0 1
eax = eay = max c ; ;10mm = max ; ;10mm = 0.033(m)
600 30 600 30
• Trường hợp 1:
Comb1: N max = 15693kN; M x,tu = 16.06kN; M y = 88.46kN .
254
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
255
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
M x 16.06
e1x
= = = 0.00102(m)
N 15693
M
e1y = y = 88.46 = 0.0056(m)
N 15693
- Độ lệch tâm ban đầu:
M x1 16.06
- Mô hình tính toán: = = 346.86(kN)
Cx 1
M y1 88.46
= = 88.46(kN) → Tính theo phương y.
Cy 1
256
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
- Độ lệch tâm ngẫu nhiên: ea = eay + 0.2eax = 0.033 + 0.2 0.033 = 0.04mm
N 15693 0.6 x
x= = = 0.923m = 923mm ho = 950mm → mo = 1-
Rbb 17 1000 ho
0.6 x 0.6 923
→ mo = 1- = 1- = 0.4
ho 950
- Tính toán momen tương đương (đổi nén lệch tâm xiên thành lệch tâm
phẳng):
h 1000
M = M1 + mo M 2 = 88.46 + 0.4 16.06 = 94.88(kNm)
b 1000
M 94.88
- Độ lệch tâm: eo1 = = = 0.0065mm
N 15693
Với kết cấu siêu tĩnh:
eo = max(e1, ea ) = max(0.065,0.04) = 0.04mm
e0 0.04
Ta có: = = 0.049 0.3
h o 0.950
257
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
N 15693
x= = = 0.923
Rbb 17 103 1000
Theo mục 8.1.2.4.1 TCVN 5574-2018 tính toán độ bền tiết diện chữ nhật của cấu
kiện chịu nén lệch tâm tiến hành theo điều kiện:
15963 490 17 10−3 1000 923 (950 − 0.5 923) + 350 10−3 4926 (950 − 50)
7821870 9216743
Chọn thép thỏa mãn các yêu cầu về độ bền theo TCVN 5574-2018.
Bảng 7. 16 Kết quả tổng hợp thép cột của khung trục 2
Cx Cy
L Trường As Chọn thép As,c sc Kết
Cột Tầng (mm) (mm)
hợp (mm2) luận
(m) (mm) (mm) n mm2 %
C2 T1 5.5 1000 1000 LTRB -4818 28 16 9852 1.04 Thỏa
C2 H1 4 1000 1000 LTRB -653 28 16 9852 1.04 Thỏa
C6 T1 5.5 1000 1000 LTRB -23451 28 16 9852 1.04 Thỏa
C6 H1 4 1000 1000 LTRB -21344 28 16 9852 1.04 Thỏa
C12 T1 5.5 1000 1000 LTRB -27561 28 16 9852 1.04 Thỏa
C12 H1 4 1000 1000 LTRB -25269 28 16 9852 1.04 Thỏa
C16 T1 5.5 1000 1000 LTRB -18484 28 16 9852 1.04 Thỏa
C16 H1 4 1000 1000 LTRB -17959 28 16 9852 1.04 Thỏa
258
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
n : hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc, được xác định như sau:
259
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Cấu tạo cột kháng chấn chính để đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ
Theo mục 5.4.3.2.2 TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình động đất:
(1)P Tổng hàm lượng cốt thép dọc 1 không được nhỏ hơn 0.01 và không
được vượt quá 0.04. Trong các tiết diện ngang đối xứng cần bố trí cốt thép
(2)P Phải bố trí ít nhất một thanh trung gian giữa các thanh thép ở góc dọc
theo mỗi mặt cột để bảo đảm tính toàn vẹn của nút dầm – cột.
(3)P Các vùng trong khoảng cách lcr kể từ cả hai đầu tiết diện đầu mút của cột
kháng chấn chính phải được xem như là các vùng tới hạn.
(4)P Khi thiếu những thông tin chính xác hơn, chiều dài của vùng tới hạn lcr
(m) có thể được tính toán từ biểu thức sau đây:
l
lcr = max h c ; cl ;0.45
6
Trong đó:
h c : là kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột (m).
260
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
lcl
(5)P Nếu 3 , toàn bộ chiều cao của cột kháng chấn chính phải được xem
hc
như là một vùng tới hạn và phải được đặt cốt thép theo quy định.
(6)P Trong vùng tới hạn tại chân cột kháng chấn chính, giá trị của hệ số dẻo
kết cấu khi uốn cần phải lấy ít nhất là bằng giá trị đã cho, tương tự dầm.
(7)P Nếu với giá trị đã quy định của , biến dạng của bê tông lớn hơn
cu = 0.0035 là cần thiết trên toàn bộ tiết diện ngang, tổn thất về khả năng
chịu lực do sự bong tróc bê tông phải được cải thiện bằng cách bó chặt lõi bê
tông một cách đúng mức, trên cơ sở những đặc trưng của bê tông có cốt đai
hạn chế biến dạng.
(8)P Những yêu cầu đã quy định trong (6)P và (7)P của điều này được xem là
thoả mãn nếu:
261
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
262
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Khoảng cách giữa các vòng đai (mm) không được vượt quá:
b
s = min 0 ;175;8d bL
2
Trong đó:
bo : là kích thước tối thiểu của lõi bê tông (tính tới đường trục của cốt thép đai) (mm).
d bl : là đường kính tối thiểu của các thanh cốt thép dọc (mm).
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép dọc cạnh nhau được cố định bằng cốt đai kín và
đai móc không được vượt quá 200(mm).
Kết luận
263
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Vậy sinh viên chọn bố trí cốt đai 10a100 ở vùng tới hạn 10a 200 ở vùng giữa cột.
Trong TCVN chưa có quy định cụ thể về việc tính toán và bố trí cốt thép cho
vách cứng nhà cao tầng.
264
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Phương
Phân bố ứng suất Giả thiết vùng biên chịu moment Xây dựng biểu đồ tương tác
pháp
- Phương pháp này chia vách - Phương pháp này cho rằng cốt - Phương pháp này dựa trên một
thành những phân tử nhỏ chịu thép đặt trong vùng biên ở hai số giả thiết về sự làm việc của
lực kéo hoặc nén đúng tâm, coi đầu tường được thiết kế để chịu bê tông và cốt thép để thiết lập
như ứng suất phân bố đều trong toàn bộ mô men. Lực dọc trục trạng thái chịu lực giới hạn (Nu,
Nguyên tắc mỗi phần tử được giả thiết là phân bố đều trên Mu) của một vách BTCT đã
tính toán - Giả thiết: vật liệu làm việc ở giai toàn bộ chiều dài tường biết.
đoạn đàn hồi; ứng suất kéo do - Giả thiết: vật liệu làm việc ở giai - Giả thiết: Tiết diện vách phẳng
cốt thép chịu, ứng suất nén do cả đoạn đàn hồi; ứng lực kéo do cốt trước khi chịu lực thì vẫn phẳng
bê tông và cốt thép chịu. thép chịu và ứng lực nén do cả bê sau khi chịu lực
tông và cốt thép chịu.
Phương pháp phân bố ứng suất đơn Phương pháp giả thiết vùng biên chịu Phương pháp xây dựng biểu đồ tương
giản, có thể mở rộng để tính toán lõi mô men đơn giản, dễ áp dụng, tuy tác có thể xem là phương pháp chính
Nhận xét cứng, nhưng giả thiết vật liệu đàn hồi nhiên phương pháp này thiên về an xác nhất trong ba phương pháp này,
không hoàn toàn đúng với vật liệu toàn khi chỉ cho hai phần tử biên chịu tuy nhiên quy trình tính toán phức tạp.
BTCT. mômen.
265
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Trong đồ án này sinh viên trình bày theo phương pháp giả thiết vùng biên chịu
moment.
Phương pháp vùng biên chịu moment tính cốt thép dọc
L
Giả thiết chiều dài B của vùng biên chịu moment B < . Xét vách chịu lực
2
dọc trục N và mô men uốn trong mặt phẳng Mx. Mô men Mx tương đương với một
cặp ngẫu lực đặt ở hai vùng biên của tường. Momen được chuyển thành lực dọc ở
vùng biên, vùng chịu kéo chỉ do cốt thép chịu.
N M
Xác định lực kéo hoặc nén trong vùng biên: Pl,r = Ab ±
A L- 0.5Bl - 0.5Br
N
Lực nén ở giữa: Pg = (A − 2A b )
A
Pi
Với biên chịu kéo (Pi < 0) : As =
Rs
Trong đó 1 : hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc vào độ mảnh :
l t L
= 0 , với i min = min( w ; )
i min 12 12
Kiểm tra phần tường còn lại giữa hai vùng biên như đối với cấu kiện chịu nén
đúng tâm. Trường hợp bê tông đã đủ khả năng chịu lực thì cốt thép chỉ bố trí
theo cấu tạo.
Việc tính toán cốt ngang trong vách tương tự như tính toán cốt đai cho cột và
tuân theo TCVN 5574-2018.
Tính toán tiết diện nghiêng mà không cần xem xét mà không cần xem xét các
tiết diện nghiêng theo điều kiện sau:
Q1 Qb ,1 + Qsw,1
Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông có xét đến ảnh hưởng của ứng suất nén:
Qmax nb1Rbbho
m
Với: n = 1 + khi 0 m 0.25Rb
Rb
N
n = 1.25 khi 0.25Rb m 0.75Rb , m =
bh
m
n = 5(1- ) khi 0.75Rb m Rb
Rb
267
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Nếu Qmax Qb,min thì tính cốt đai như cấu kiện chịu uốn.
❖ Theo TCVN 9396-2012: Cấu tạo để đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ: 41
Chiều cao của vùng tới hạn hcr phía trên chân tường có thể được ước tính:
hw
h cr = max{lw ; }
6
2l w
nhưng: h cr £ h s , n 6 , n: số tầng.
2 h , n 7
s
Cốt thép để bó bê tông cần phải mở rộng theo phương thẳng đứng quá chiều
0.15l w
cao hcr của vùng tới hạn và kéo dài theo phương ngang một đoạn: lc
1.5b w
Các thanh thép thẳng đứng cần phải được kiểm tra theo trạng thái cực hạn chịu
uốn có lực dọc trục, hoặc kiểm tra việc thoả mãn mọi điều khoản về cốt thép tối
thiểu, cần được cố định bởi cốt đai kín và đai móc có đường kính không nhỏ hơn
6mm hoặc một phần ba đường kính thanh thép thẳng đứng d bl . Cốt đai kín và đai
móc cần đặt cách nhau theo chiều đứng một khoảng không vượt quá giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị 100 (mm) và 8d bl .
Đường kính của các thanh thẳng đứng này không được nhỏ hơn 12(mm) trong
tầng thấp hơn của nhà, hoặc ở tầng bất kỳ có chiều dài lw của bức tường được giảm
xuống thấp hơn chiều dài của tầng phía dưới một lượng lớn hơn một phần ba của
41
. Điều 5.4.3.4.2. TCVN 9386-2012
268
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
chiều cao tầng hs. Trong tất cả các tầng khác, đường kính thanh thép thẳng đứng
không được nhỏ hơn 10(mm).
Tính cốt thép dọc bằng phương pháp cùng biên chịu moment
Bảng 7. 17 Thông số đầu vào tính cốt thép dọc vách
VẬT LIỆU
BÊ TÔNG B30
Cường độ chịu nén tính toán Rb 17 (MPa)
Cường độ chịu kéo tính toán Rbt 1.15 (MPa)
Cường độ chịu nén tiêu chuẩn Rbn 22 (MPa)
Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rbtn 1.75 (MPa)
Modun đàn hồi của bê tông Eb 32500 (MPa)
269
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Ab = Bt w = 0.8×0.3 = 0.24m2
2
A= Lt w = 2.5×0.3 = 0.75m
270
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
P = 5145.5(kN)
→ l 0 Lực né`n ở giữa:
Pr = 3608.53(kN)
N 8750
Pg = ( A − 2 Ab ) = (0.75 − 2 0.24) = 3150kN
A 0.75
- Cốt thép vùng biên:
Pl
− R b A b 5145.5 − 17 0.24 103
A sl = = 0.946 −3
= 7047.56(mm 2 )
R sc − R b (350 − 17) 10
Pr
− R b A b 3608.53 − 17 0.24 103
0.946
A sr = R − R = (350 − 17) 10 −3
= 4356.34(mm 2 )
sc b
→ Chọn cốt thép 2518 có Asc = 8378.38mm2 (25a100) để bố trí cho cả 2 bên vách.
Cốt thép vùng giữa:
Pg
− R b Ag 3150 − 17 (0.75 − 2 0.24) 103
Asg = = 0.946 −3
= −3600(mm2 )
R sc 350 10
271
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
272
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
273
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
274
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
275
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
276
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
277
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
278
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
φn: hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc, được xác định như sau:
=> Bê tông không đủ khả năng chịu cắt, cần phải tính toán cốt đai.
- Cần tính toán cốt ngang. Thép sử dụng 12 , số nhánh n = 2, có Asw = 226.19mm 2
có cường độ Rsw = 210MPa
=>Vậy bố trí cốt ngang vách theo cấu tạo: 12a200 vùng giữa vách, 12a100 ở 2 biên.
279
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Rs As
lo,an =
Rbond us
Trong đó:
As ;u s lần lượt là diện tích tiết diện ngang của thanh cốt thép được neo và
chu vi tiết diện của nó.
R bond là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông, giả thiết là độ
bám dính này phân bố đều theo chiều dài neo, và được xác định theo công
thức:
Rbond =
1 2 Rbt
+ η1 là hệ số, kể đến ảnh hưởng loại bề mặt cốt thép, lấy bằng:
1.5 – Đối với cốt thép thanh trơn theo TCVN 1651-1:2008;
2.0 – Đối với cốt thép kéo (hoặc cán) nguội có gân;
2.5 – Đối với cốt thép cán nóng có gân và cốt thép gia công cơ nhiệt có gân;
+ 2 là hệ số kể đến ảnh hưởng của cỡ đường kính cốt thép, lấy bằng:
42
. Điều 10.3.5.4 TCVN 5574-2018
280
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Chiều dài đoạn neo tính toán yêu cầu của cốt thép xác định theo công thức: 43
As,cal
lan = l0,an
As,ef
Trong đó:
As,cal ; As,ef là diện tích tiết diện ngang của cốt thép lần lượt theo tính toán và
thực tế;
là hệ số kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của bê tông và của cốt thép
và ảnh hưởng của giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện đến chiều dài neo.
Ở các gối tự do ngoài cùng của cấu kiện, chiều dài đoạn kéo vào gối của các
thanh thép chịu kéo tính từ mép trong của gối tựa tự do khi thỏa mãn điều kiện
Q Q b,1 không được nhỏ hơn 5ds. 44
Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dài neo lấy không nhỏ hơn 15d và 200mm,
đối với thép không ứng suất trước thì còn phải nhỏ hơn 0.3l0,an .
Bảng 7. 19 Các hệ số để xác định đoạn neo cơ sở của cốt thép không căng
d 2
Chịu kéo 350 d 3.25 35d
4
d 2
Chịu nén 350 d 3.25 35d
4
43
. Điều 10.3.5.5 TCVN 5574-2018
44
Điều 10.3.5.7 TCVN 5574-2018
281
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
Với việc sử dụng bê tông B30 (Rb = 17 MPa), thép CB400-V (Rs = 350 MPa),
sinh viên tính được yêu cầu của đoạn neo cốt thép phải lớn hơn các giá trị được cho
trong bảng sau:
Điều kiện làm việc của cốt lan ,tt lan ,min
thép không căng có gờ (mm) (mm)
As,cal
llan = l0,an
As,ef
Trong mọi trường hợp, chiều dài đoạn nối chồng thực tế không được nhỏ hơn
0.4l 0,an , 20d và 250mm.
Bảng 7. 21 Các hệ số để xác định đoạn nối chồng cốt thép không căng
Bảng 7. 22 Chiều dài đoạn nối chồng cốt thép tính toán
Điều kiện làm việc của cốt lan ,tt lan ,min
thép không căng có gờ (mm) (mm)
282