Professional Documents
Culture Documents
ôn tập
ôn tập
30. Cán bộ
a) Không được xếp vào ngạch;
b) Không bị xử lý kỷ luật với hình thức cách chức;
c) Không làm việc trong cơ quan nhà nước;
d) Không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
31. Là công chức:
a) Bí thư Thành ủy;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Hiệu trưởng trường Đại học Hoa Sen;
d) Giám đốc Bệnh viện Từ Dũ.
32. Hình thức kỷ luật cao nhất có thể được áp dụng đối với Bộ trưởng:
a) Buộc thôi việc;
b) Bãi nhiệm;
c) Cách chức;
d) Chuyển làm công việc khác.
33. Người nào sau đây là cán bộ:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
34. Người nào sau đây không phải là cán bộ:
a) Giám đốc Sở;
b) Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
c) Tổng Kiểm toán Nhà nước;
d) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
35. Là công chức:
a) Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;
b) Bí thư Huyện đoàn;
c) Trưởng Ban pháp chế Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
36. Nếu viên chức vi phạm ở mức độ nghiêm trọng kỷ luật lao động của đơn vị sự
nghiệp thì:
a) Chỉ cần dựa trên cơ sở Nội quy kỷ luật lao động để ra quyết định xử lý kỷ luật;
b) Không thể áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức vi phạm;
c) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp không cần thành lập Hội đồng kỷ luật mà ra quyết
định xử lý kỷ luật ngay;
d) Người có thẩm quyền xử lý luôn là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp đó.
37. Công chức đang trong thời gian tập sự:
a) Được hưởng 75% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng
b) Nếu có trình độ thạc sĩ thì hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng;
c) Đương nhiên được hưởng 100%mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng;
d) Thời gian tập sự được tính vào thời gian nâng bậc lương.
38. Bác sĩ xúc phạm danh dự của bệnh nhân trong quá trình khám, chữa bệnh:
a) Bị khiển trách;
b) Nếu bác sĩ đang làm thủ tục nghỉ hưu thì người có thẩm quyền vẫn có thể tiếp tục làm
thủ tục cho nghỉ hưu;
c) Có thể bị tạm đình chỉ công tác không quá 2 tháng;
d) Bị cách chức;
39. Thời hiệu xử lý công chức được tính từ thời điểm:
a) Công chức thực hiện vi phạm pháp luật;
b) Hội đồng kỷ luật công chức họp;
c) Hành vi vi phạm pháp luật của công chức bị phát hiện;
d) Công chức viết bản kiểm điểm.
40. Nếu công chức thực hiện 01 vi phạm pháp luật thì không thể đồng thời phát sinh:
a) Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm kỷ luật;
b) Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự;
c) Trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm vật chất;
d) Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính.
41. Khác với viên chức, công chức không được:
a) Tham gia đình công;
b) Thành lập doanh nghiệp tư nhân;
c) Làm việc ngoài thời gian quy định;
d) Làm luật sư.
42. Công chức bị tòa án phạt tù không hưởng án treo thì:
a) Đương nhiên bị buộc thôi việc mà không cần ban hành quyết định kỷ luật;
b) Phải thành lập hội đồng kỷ luật và ban hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
c) Không thành lập hội đồng kỷ luật nhưng phải ban hành quyết định kỷ luật buộc thôi
việc;
d) Không thành lập hội đồng kỷ luật và không ban hành quyết định kỷ luật.
43. Cán bộ không làm việc trong:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Tổ chức Đảng;
d) Tổ chức chính trị - xã hội.
36. Thành phần Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường của viên chức:
a) Có thể có em dâu (rể) của người gây thiệt hại tham gia;
b) Có thể có em ruột của người gây thiệt hại tham gia;
c) Có thể có con nuôi của người gây thiệt hại tham gia;
d) Có thể có em nuôi của người gây thiệt hại tham gia.
37. Chủ tịch Hội đồng kỷ luật viên chức:
a) Không nhất thiết phải là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có công chức vi phạm;
b) Không bao giờ có quyền ra quyết định kỷ luật trái với ý chí của đa số các thành viên
Hội đồng kỷ luật;
c) Không nhất thiết là người mang quốc tịch Việt Nam;
d) Luôn là người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước.
38. Hình thức kỷ luật buộc thôi việc:
a) Được áp dụng đối với mọi viên chức sử dụng văn bằng chứng chỉ giả để được tuyển
dụng vào làm việc;
b) Có thể áp dụng đối với cán bộ;
c) Được áp dụng đối với mọi viên chức vi phạm việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ
không hợp pháp;
d) Có thể áp dụng đối với viên chức sử dụng ma túy.
39. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận viên chức bị mất năng lực hành vi dân sự khi vi
phạm pháp luật:
a) Là đơn vị sự nghiệp nơi viên chức công tác;
b) Là Tòa án;
c) Là bệnh viện đa khoa, chuyên khoa cấp tỉnh;
d) Là cơ quan Công an.
40.Viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước:
a) Quyền và nghĩa vụ chỉ được điều chỉnh bằng Luật Viên chức 2010;
b) Không nhất thiết là công dân Việt Nam;
c) Luôn là người được tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển;
d) Hưởng lương từ quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương 18
TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH
B. CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
1. Chọn câu nhận định đúng:
a) Người lập biên bản vi phạm hành chính luôn là người ra quyết định xử phạt;
b) Người lập biên bản vi phạm hành chính luôn là cấp dưới của người ra quyết định xử
phạt;
c) Người lập biên bản có thể đồng thời là người ra quyết định xử phạt;
d) Tất cả đều đúng.
2. Người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất là:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Chủ tịch nước;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Giám đốc công an tỉnh.
3. Một người thực hiện vi phạm hành chính, có mức phạt đến 250.000 đồng thì người có
thẩm quyền:
a) Không được lập biên bản xử phạt và phải thu tiền phạt tại chỗ;
b) Không cần lập biên bản xử phạt và phải thu tiền phạt tại chỗ;
c) Phải lập biên bản xử phạt và thu tiền phạt tại chỗ;
d) Có thể lập biên bản xử phạt và không cần thu tiền phạt tại chỗ.
4. Xử phạt vi phạm hành chính:
a) Chỉ cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền;
b) Bao gồm cả các biện pháp xử lý hành chính;
c) Chỉ áp dụng với cá nhân vi phạm hành chính;
d) Chỉ áp dụng khi có vi phạm hành chính.
5. Trục xuất:
a) Luôn được áp dụng với tư cách là hình thức xử phạt chính;
b) Có thể được áp dụng là hình thức phạt chính hoặc phạt bổ sung;
c) Được áp dụng đối với bất cứ người nước ngoài nào vi phạm pháp luật Việt Nam;
d) Thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
6. Hình thức xử phạt cảnh cáo:
a) Phải lập biên bản vi phạm trong mọi trường hợp;
b) Chỉ được áp dụng đối với cá nhân vi phạm hành chính;
c) Được áp dụng đối với mọi cá nhân từ 14 đến 16 tuổi vi phạm hành chính;
d) Phải thể hiện bằng văn bản.
7. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
a) Luôn là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện;
b) Luôn là một năm kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính;
c) Luôn là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính bị phát hiện;
d) Có thể là một năm, tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
8. Hình thức xử phạt đình chỉ hoạt động có thời hạn:
a) Luôn là hình thức xử phạt bổ sung;
b) Chỉ có thể được áp dụng đối với tổ chức vi phạm hành chính;
c) Có thể áp dụng đối với cá nhân và tổ chức vi phạm hành chính;
d) Là biện pháp khắc phục hậu quả.
9.Căn cứ xác định thẩm quyền phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính:
a) Là tổng mức phạt trong trường hợp một người thực hiện nhiều vi phạm hành chính;
b) Là mức phạt cụ thể đối với từng hành vi vi phạm hành chính;
c) Là mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể;
d) Là mức tối thiểu của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.
10. Chủ thể vi phạm hành chính:
a) Luôn là tổ chức;
b) Có thể là tổ chức hoặc cá nhân;
c) Không nhất thiết phải có năng lực pháp lý trách nhiệm hành chính;
d) Có thể dưới 14 tuổi.
11. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
a) Luôn là hình thức phạt bổ sung;
b) Có thể áp dụng một cách độc lập;
c) Chỉ được áp dụng bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
d) Chỉ do người cấp giấy phép thực hiện.
12. A (13 tuổi), B (15 tuổi) và C (19 tuổi) có hành vi không đội mũ bảo hiểm khi điều
khiển xe mô tô tham gia giao thông. Hành vi của A, B, C bị xử lý như sau:
a) Không phạt A, B, phạt C cảnh cáo;
b) Không phạt A, phạt cảnh cáo B, phạt tiền C;
c) Phạt cảnh cáo A, B, phạt tiền C;
d) Không phạt A, phạt tiền đối với B và C.
25. Chủ thể biết hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn mong muốn hậu quả xảy
ra là:
a) Lỗi cố ý trực tiếp;
b) Lỗi cố ý gián tiếp;
c) Lỗi cố ý vì quá tự tin;
d) Lỗi cố ý làm trái.
26. Nộp tiền phạt nhiều lần:
a) Chỉ được áp dụng đối với cá nhân vi phạm hành chính;
b) Được áp dụng đối với tất cả các tổ chức vi phạm hành chính;
c) Được áp dụng đối với tổ chức khi có một trong hai điều kiện: hoặc là bị phạt tiền từ
200.000.000 đồng trở lên hoặc là đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế;
d) Có thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực.
27. Thẩm quyền phạt tiền của Chủ tịch UBND cấp xã:
a) Tối đa chỉ đến 2.000.000 đồng;
b) Tối đa chỉ đến 5.000.000 đồng;
c) Tối đa chỉ đến 10.000.000 đồng;
d) Tối đa chỉ đến 20.000.000 đồng.
28. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế:
a) Có thể là 1 năm;
b) Không thể là 2 năm;
c) Luôn là 5 năm;
d) Có thể là 5 năm.
29. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế được tính từ thời điểm:
a) Chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Phát hiện hành vi vi phạm;
c) Thực hiện hành vi vi phạm;
d) Hành vi vi phạm được lập biên bản.
30. Không phải là tình tiết tăng nặng:
a) Lăng mạ, phỉ báng người đang thi hành công vụ;
b) Chống người thi hành công vụ;
c) Vi phạm hành chính có tính chất côn đồ;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm hành chính.
31. Xử phạt vi phạm hành chính:
a) Chỉ là việc người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính;
b) Chỉ là việc người có thẩm quyền áp dụng các hình thức xử phạt chính;
c) Không chỉ là việc người có thẩm quyền áp dụng các biệc pháp khắc phục hậu quả đối
với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
d) Chỉ được quy định trong Luật xử lý vi phạm hành chính.
32. Người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên vi phạm hành chính:
a) Có thể là bất kỳ người thân thích nào của người chưa thành niên;
b) Bao gồm cha mẹ hoặc người giám hộ, luật sư;
c) Bao gồm cha mẹ hoặc người giám hộ, luật sư, trợ giúp viên pháp lý;
d) Có thể là đại diện của trường học nơi người đó đang theo học.
33. Hình thức xử phạt tiền:
a) Có thể được coi là hình phạt tiền;
b) Có thể được áp dụng thay thế cho hình thức xử lý kỷ luật đối với công chức;
c) Được áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức vi phạm hành chính;
d) Không nhất thiết phải thể hiện dưới dạng văn bản nếu được áp dụng.
34. Việc giải trình về vi phạm hành chính:
a) Được áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính;
b) Người vi phạm phải giải trình trực tiếp với người vi phạm hành chính;
c) Có thể thực hiện thông qua cơ chế uỷ quyền;
d) Biên bản về việc giải trình là văn bản áp dụng pháp Luật Hành chính.
35. Vấn đề bồi thường thiệt hại đối với người vi phạm hành chính:
a) Chỉ được quy định trong Luật Hành chính;
b) Người bồi thường thiệt hại không nhất thiết là người thực hiện vi phạm hành chính;
c) Người có thẩm quyền xử phạt hành chính là người có quyền quyết định mức bồi
thường;
d) Là sự thể hiện của trách nhiệm hành chính.
36. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND cấp xã:
a) Tối đa là 5 triệu đồng;
b) Tối đa là 10 triệu đồng;
c) Có thể hơn 10 triệu đồng;
d) Có thể ít hơn 3 triệu đồng.
37. Chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:
a) Luôn là cá nhân;
b) Có thể là tập thể người;
c) Có thể là tổ chức chính trị - xã hội;
d) Phải là người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
38. Hình thức xử phạt trục xuất:
a) Không thể áp dụng đối với người không quốc tịch;
b) Có thể áp dụng đối với người không quốc tịch;
c) Không thể áp dụng đối với người 2 quốc tịch;
d) Có thể áp dụng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
39. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
a) Được áp dụng với mọi chủ thể khi có căn cứ do pháp luật quy định;
b) Không áp dụng đối với người chưa thành niên;
c) Không áp dụng khi hết thời hạn, thời hiệu;
d) Thuộc thẩm quyền áp dụng của tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt.
40. Người bị hạn chế năng lực hành vi vi phạm hành chính thì:
a) Người đại diện phải nộp phạt thay;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính;
c) Được giảm mức xử phạt vi phạm hành chính;
d) Phải tự mình chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.