Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Bài 1: Tìm thời độ cao thủy triều tại cảng Ama ( No.

4543- Vol 3) vào lúc


06.00 ngày 07 tháng 6 năm 2008.

Bài giải:

STANDARD PORT: ELEPHANT POINT (No.4547)


TIME REQUIRED: 06.00

SECONDARY PORT: Ama(No.4543)


DATE: 07/06 TIME ZONE: -0630

TIME HEIGHT
STANDARD
HW LW HW LW RANGE
PORT
1 0551 2 0015 3 5.7 4 1.1 5 4.6

1800 1225 6.1 1.8 4.3

6 -0.1 6 -0.1
Seasonal change Standard port

7 -0429 8 9 -3.1 10 -0.3


-0452
DIFFRENCES -3.3 -0.6

11 0.1 11 0.1
Seasonal change Secondary port

12 0122 13 1923 14 2.6 15 0.8 16 1.8


SECONDARY
1331 0733 2.4 1.2 1.2
PORT

Duration 17
----
Bảng hiệu chỉnh thời gian và độ cao của cảng phụ so với cảng chính

Bước 1: Xác định thời gian và độ cao nước lớn , nước dòng tại cảng chính hoặc
cảng chính tương ứng của cảng phụ

- Cảng Ama -> Vol 3 thủy triều Anh năm 2008


- Cảng Ama -> tra vào Index to standard port nằm ở trang đầu -> không có tên
-> đó là cảng phụ -> tra vào danh mục địa lý ở cuối lịch -> được số hiệu
cảng (4543)
- Từ số hiệu cảng -> tra vào phần II -> xác định được cảng chính tương ứng
với cảng phụ đang xét -> được cảng chính ELEPHANT POINT (4547) ->
tìm số trang của cảng chính ở phần I xác định được thời gian và độ cao nước
lớn nước ròng vào ngày hàng hải của cảng chính ( 07/06/2008)

Bước 2: Hiệu chỉnh thời gian và độ cao cảng phụ so với cảng chính

- Từ số hiệu cảng (4543) -> tra phần II được các số hiệu chỉnh thời gian và độ
cao cảng phụ so với cảng chính
- Nội suy xác định lượng hiệu chỉnh

Giải thích các ô trong bảng:

- Các ô 1,2,3,4 là thời gian và độ cao nước lớn, nước ròng của cảng chính vào
ngày hàng hải

- Ô 5 là biên độ triều cảng chính , (5)= (3)-(4)


- Ô 6 là hiệu chỉnh theo mùa cho cảng chính -> tra phần II, đối số là số hiệu
cảng chính và ngày tháng hàng hải . Giá trị này phải đổi dấu vì dự tính độ
cao nước lớn , nước ròng của cảng chính cho trong phần I đã tính hiệu chỉnh
theo mùa nên cần loại bỏ.

SEASONAL CHANGES IN MEAN LEVEL


Jan. Feb. Mar Apr May Jun. Jul. Aug. Sep. Oct. No
No. Dec.1
1 1 .1 .1 .1 1 1 1 1 1 v.1
4542-
-0.1 -0.2 -0.3 -0.2 0.0 +0.1 +0.2 +0.2 +0.2 +0.1 0.0 0.0
4547
- Ta tra số hiệu cảng chính 4547 vào tháng 6( June) được số hiệu chỉnh là
+0.1 , đổi dấu thành -0.1

- Các ô 7,8 là phần hiệu chỉnh thời gian nước lớn , nước ròng cho cảng phụ tra
phần II , đối số là số hiệu cảng 4543 , tập 3 không cần nội suy.

M
L.
HEIGHT DIFERENCE
La Lo TIME DIFERENCE
(IN METRES)
Z
t. ng o
No. Place m
N W High MH MH ML ML
Low Water
Water WS WN WN WS
Zone U.T. (G.M.T.)

454 ELEPHANT see


6.6 4.9 2.5 0.8
7 POINT page 99

454 15 95
Ama -0429 -0452 -3.5 -2.6 -1.0 -0.1
3 46 16

- Các ô 9,10 là hiệu chỉnh độ cao nước lớn , nước ròng cho cảng phụ -> tra
phần II đối số là số hiệu cảng -> nội suy tuyến tính
Dựa vào nội suy tuyến tính đồ thị ta được độ cao nước lớn nước ròng cho
cảng phụ .

- Ô 11 là hiệu chỉnh theo mùa cho cảng phụ -> tra phần II , đối số là số hiệu
cảng phụ và ngày tháng hàng hải

SEASONAL CHANGES IN MEAN LEVEL


Jan. Feb. Mar Apr May. Aug. Sep. Oct. No Dec
No. Jun.1 Jul.1
1 1 .1 .1 1 1 1 1 v.1 .1
4542-
-0.1 -0.2 -0.3 -0.2 0.0 +0.1 +0.2 +0.2 +0.2 +0.1 0.0 0.0
4547

- Ô 12, 13 là thời gian nước lớn ,nước ròng cảng phụ


(12)= (1)+(7)
(13)= (2)+(8)

- Ô 14,15 là độ cao nước lớn, nước ròng cảng phụ

(14)= (3)+(6)+(9)+(11)

(15)= (4)+(6)+(10)+(11)

- Ô 16 là biên độ triều cảng phụ , (16)= (14)-(15)

- Ô 17 là biên độ thời gian cảng phụ , (17)= |(12)-(13)|

* Xác định độ cao thủy triều tại cảng Ama vào lúc 0600 , ngày 07/06/2008 như
sau:

Chọn khoảng triều tại cảng chính, hiệu chỉnh tìm được khoảng triều tương ứng tại
cảng phụ là

01h22m-> 2.6m

07h33m-> 1.2m

- Biên độ thời gian: Duration= 07h33m-01h22m= 06h11m

- Chọn đường cong thủy triều

Điều kiện : Biên độ thời gian Duration = 06h11m nằm trong khoảng 5h - 7h

Đối số chọn đường cong

+ Khoảng triều xuống

+ Biên độ thời gian Duration = 06h11m, nội suy gần đúng bằng mắt thường,

* Xác định thời điểm tính thủy triều trên đồ thị

- Thời điểm nước lớn HW là 01h22m,

- Xác định thời điểm tính 06h00m sau giờ nước lớn 04h38m trên trục thời gian
là điểm A
Xác định độ cao thủy triều

* Áp dụng phương pháp hệ số Factor

height . above . LW
Factor=
predicted .range ⇒ Height = Factor * predicted range + LW

+ Từ vị trí A gióng lên cắt đồ thị tương ứng với Duration = 06h11m tại điểm B,
từ B kẻ sang cắt trục hệ số Factor tại C được F = 0.17

+ Ta có : H = 0.17 * (2.6 - 1.2) + 1.2 = 1.438(m)

Kết luận: Độ cao thủy triều tại cảng Ama lúc 0600 ngày 07/06/2008 là 1.438
mét và có xu hướng triều xuống.

You might also like