Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 - Hinh Cat - 2016
Bài 3 - Hinh Cat - 2016
HÌNH CẮT
I. ĐỊNH DẠNG BẢN VẼ
Thực hiện định dạng cho bản vẽ gồm các bước như hướng dẫn dưới đây:
1. Quản lý đối tượng theo lớp (layer)
Các em cần tạo lớp và liên kết lớp với các đặc tính, ví dụ như theo bảng sau:
Name (tên lớp) Color (màu) Linetype (kiểu đường) Lineweight (bề rộng đường)
O White Continuous Default
KHUNG DAM Yellow Continuous 0.7
KHUNG MANH Cyan Continuous 0.35
CHU Magenta Continuous 0.25
NET 05 White Continuous 0.5
NET MANH Blue Continuous 0.25
NET DUT Red Acad ISO02W100 0.25
TRUC Green Acad ISO04W100 0.25
KICH THUOC Red Continuous 0.25
NET CAT White Acad ISO10W100 0.5
Trang 1
BM HH-VKT
Trang 2
BM HH-VKT
ĐÁP ÁN GỢI Ý:
- Vẽ mũi tên
Command: PLINE (PL)
PLINE
Specify start point: Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: w
Specify starting width <0.0000>: 0
Specify ending width <0.0000>: 2.5
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: rê chuột
xuống để có POLAR thẳng đứng, nhập 5
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: w
Specify starting width <2.5000>: 0
Specify ending width <0.0000>: enter
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: rê chuột xuống để có
POLAR thẳng đứng, nhập 13
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: enter
- Thêm chữ cái và tên gọi hình cắt
Dùng các lệnh đã học vẽ tiếp hình cắt toàn bộ theo hướng chiếu từ trái, lưu ý giữ đúng
quan hệ chiếu với hình cắt trên chiếu đứng và hình chiếu bằng đã vẽ.
III. GHI KÍCH THƯỚC
1. Định dạng kiểu kích thước
Mở hộp thoại định dạng kiểu kích thước
Command: DDIM (D)
Hoặc Menu: FormatDimension Style
Bảng Dimension Style Manager sẽ xuất hiện như hình minh họa dưới đây:
Có thể hiệu chỉnh kiểu kích thước ISO-25 có sẵn bằng cách chọn Modify
- Hiệu chỉnh các thông số trong bảng Line
Trang 4
BM HH-VKT
Trang 5
BM HH-VKT
Để tạo kiểu kích thước mới: chọn New (Click chọn kiểu kích thước ISO-25 rồi chọn New thì
kiểu kích thước mới sẽ được cài đặt giống với kiểu kích thước ISO-25)
- Tạo kiểu kích thước duongkinh để ghi các kích thước cho đường tròn và cung tròn
- Hiệu chỉnh các thông số sau cho kiểu kích thước duongkinh
Trang 6
BM HH-VKT
Trang 7
BM HH-VKT
Trang 8
BM HH-VKT
Ta có thanh công cụ Dimension
Ghi kích thước liên tiếp bằng công cụ Continue : vẽ kích thước đầu tiên (kích thước 15)
Click vào công cụ Continue tiếp tục các kích thước liên tiếp (kích thước 50).
Trang 9
BM HH-VKT
Ghi nhiều lớp kích thước bằng công cụ Baseline : vẽ kích thước đầu tiên Click vào
công cụ Baseline Click vào trong ta sẽ có lớp kích thước bên trong; Click ra ngoài ta có
lớp kích thước bên ngoài.
Ví dụ ghi kích thước 5 và 10 ở hình minh họa dưới:
Command: _dimlinear
Specify first extension line origin or <select object>: click điểm (1)
Specify second extension line origin: click điểm (2)
Specify dimension line location or
[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: click điểm (3) (rà điểm để có thể ghi
được đường kích thước cách đường bao của hình vẽ 10mm)
Dimension text = 5
Command: *Cancel*
Command: _dimbaseline
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: click điểm (4)
Dimension text = 10
Specify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: *Cancel*
Trang 10