ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH GIA LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:412 /QĐ-UBND Gia Lai, ngày 12 tháng 5 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước; Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc ủy quyền, giao nhiệm vụ trong quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai; Theo Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược; Theo các Quyết định: Số 1051/QĐ-UBND ngày 11/11/2019; số 257/QĐ- UBND ngày 27/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược; Theo Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 11/02/2020 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược; Theo Quyết định số 31/QĐ-BQL ngày 28/02/2020 của Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự toán xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 27/4/2021 và Kết quả thẩm tra quyết toán số 21/KQTTr-STC ngày 13/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Tên Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai; hạng mục Khoa Cấp cứu và Khoa Dược. 2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý các công trình đầu tư xây dựng tỉnh. 3. Địa điểm xây dựng: Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. 4. Thời gian khởi công, hoàn thành: Năm 2020. Điều 2. Kết quả đầu tư 1. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: Đồng Giá trị quyết Thực hiện Nguồn vốn Tổng dự toán toán được Đã thanh Còn được duyệt toán thanh toán Tổng số 24.400.000.000 21.314.786.000 21.314.786.000 0 Ngân sách tỉnh 8.550.000.000 8.550.000.000 8.550.000.000 (Cân đối NSĐP) Ngân sách tỉnh 13.450.000.000 12.764.786.000 12.764.786.000 (tiền sử dụng đất) 2. Chi phí đầu tư: Đơn vị tính: Đồng Nội dung Tổng dự toán Giá trị quyết toán Tổng số 24.400.000.000 21.314.786.000 Xây lắp 12.421.912.000 12.309.042.356 Thiết bị 7.034.896.000 6.972.739.644 Quản lý dự án 518.099.000 513.000.000 Tư vấn 1.375.583.000 1.364.633.000 Chi khác 432.393.000 155.371.000 Dự phòng 2.617.117.000 0 3. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Đơn vị tính: Đồng Thuộc chủ đầu tư quản lý Giao đơn vị khác quản lý Nội dung Giá trị thực tế Quy đổi Giá trị thực tế Quy đổi Tổng số 21.314.786.000 1.Tài sản dài hạn 21.314.786.000 Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan 1. Chủ đầu tư: 1.1. Tất toán nguồn và chi phí đầu tư dự án là: Đơn vị tính: Đồng Nguồn Số tiền Ghi chú Tổng số 8.550.000.000 Ngân sách tỉnh (Cân đối NSĐP) 8.550.000.000 1.2. Theo dõi số kinh phí tạm ứng ngân sách tỉnh nguồn tiền sử dụng đất 12.764.786.000 đồng; thực hiện hoàn ứng và tất toán nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền bố trí nguồn theo đúng quy định. 2. Đơn vị tiếp nhận tài sản được phép ghi tăng tài sản: Đơn vị tính: Đồng Đơn vị tiếp nhận tài sản Tài sản dài hạn/cố định Tài sản ngắn hạn Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai 21.314.786.000 3. Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư tất toán nguồn vốn và chi phí đầu tư đúng theo quy định của pháp luật. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Y tế; Giám đốc Ban Quản lý các công trình đầu tư xây dựng tỉnh; Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH
- Như Điều 4; - Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH - Các đ/c PCT UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Lưu VT, CNXD, KTTH.