Đề bài: So sánh điểm khác biệt giữa mỹ phẩm rửa mặt và mỹ phẩm tắm thông
thường.
1. Sự khác biệt về đặc điểm và mục đích sử dụng
Mỹ phẩm rửa mặt Mỹ phẩm tắm thông thường Đặc Số lần Dùng 1 hoặc nhiều lần Thuờng dùng 1 lần điểm dùng sử trong dụng ngày Mục đích sử -Làm sạch bẩn và tẩy trang -Làm sạch bụi bẩn, mồ hôi tế dụng (loại bỏ lớp make up, kem bào chết chống nắng), bong da chết -Làm mềm và giữ ẩm cho da, và loại bỏ những vi khuẩn tạo cảm giác thư giản sảng có hại. khoái. -Giữ ẩm, làm mềm, mịn cho da
2. Sự khác biệt về thành phần:
Đặc điểm Mỹ phẩm rửa mặt Mỹ phẩm tắm thông thường Chứa các -không chứa hoặc chứa ít các -chứa nhiều Sodium chất diện chất diện hoạt Sodium laurylsulfat hoạt laurylsulfat vì chất này gây kích ứng da rất mạnh. -chất diện hoạt hay được sử dụng là chất diện hoạt lưỡng tính: betain, imidazolinium, amin oxid… Chất kháng Thường có chất kháng khuẩn Ít chứa chất kháng khuẩn khuẩn Ngăn ngừa mụn trứng cá viêm da (Triclosan, acid lactic, benzoyl peroxid) Chất khóa Thường không cần sử dụng Sử dụng các chất khóa ion kim ion kim loại loại để giảm lắng đọng các phức của Ca2+, Mg2+với các chất diện hoạt anion gây cảm giác rít khó chịu. Chất làm Thường hay có: ethanol, Thường ít có sạch sâu tannin tự nhiên bên trong lỗ chân lông, se khít lỗ chân lông Không gây Các thành phần phải dịu nhẹ Không gây kích ứng niêm mạc kích ứng với niêm mạc mắt, không mắt nên không cần quan tâm niêm mạc gây kích ứng niêm mạc mắt đến đặc điểm này. mắt pH 4,5 – 6,0 pH thường kiềm hơn