Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình AutoCAD
Giáo Trình AutoCAD
3
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Draw toolbar
Standard toolbar
Menu Bar
Style Toolbar
Properties Toolbar
Layers toolbar
Modify toolbar
UCS icon: Điểm đánh dấu là gốc tọa độ, giống như khi chúng ta di chuyển một
tờ giấy có gốc tọa độ ở góc của tờ giấy.
Crosshair, PickBox
Model tab và Layout tab
Command line
Luôn mặc định hiển thị là command:
Để có thể nhìn được nhiều dòng lệnh ta nhấn F2 để hiện (ẩn)
4
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
5
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
6
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Click chọn None Chọn nút Browse Tìm đường dẫn đến file bạn muốn
mở làm file mặc định.
Cách 2: Dùng bản vẽ đã có sẵn copy và paste vào bản vẽ chúng ta đang cần vẽ
thì tất cả các dữ liệu của bản vẽ được paste vào sẽ được automatic thiết lập. Tuy
nhiên cách này không chuyên nghiệp bằng tạo ra file Template.
Chú ý: trong trường hợp không muốn dùng Template ta có thể chọn
File Open
Open with no Template – Imperial
Open with no Template – Metric
7
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
8
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
1. Sử dụng menu
Menu có 3 tác dụng:
- Thực thi một lệnh vẽ (ví dụ vẽ line)
- Gọi tới một menu con
- Hiển thị các hộp thoại cài đặt
2. Sử dụng các shortcut menu
Cách sử dụng: nhấn chuột phải
Để làm hiển thị các thanh Toolbar ta click chuột phải vào vùng Menu và lựa
chọn các thanh công cụ cần thiết.
Các thanh công cụ cần thiết thường có:
Thanh Layer: Dung trong quá trình muốn quản lý bản vẽ theo layer
9
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Thanh Propertises
Thanh Dimention
10
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
5. Sử dụng DashBoard
Đây là một điểm mới của AutoCAD 2007 mà các version khác không có.
DashBoard bao gồm các lệnh và các cài đặt được tích hợp trong một bảng.
Để hiển thị DashBoard các bạn vào Tools Palettes Dashboard
11
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Dynamic Input
Dynamic Input hiển thị tất cả dữ liệu bạn nhập vào từ bàn phím, hiển thị các lời
nhắc, tọa độ tuyệt đối khi ta di chuyển chuột. Dynamic Input nằm ngay ở giao
điểm của hai sợi tóc. Việc quan sát trên màn hình tiện lợi hơn thay vì phải nhìn
xuống phía dưới dòng command line.
Mỗi lệnh trong AutoCAD mặc định đều được đặt tên khác nhau, chúng ta dùng
các lệnh đó để gọi lệnh như là một phím tắt, gọi lệnh bằng command line hoặc
Dynamic Input luôn nhanh hơn nhiều so với việc chúng ta dùng lệnh trên menu
hoặc các thẻ Tool Palettes.
Cách gợi nhớ các lệnh: Gõ chữ cái đầu tiên của lệnh rồi nhấn Tab.
(Lấy ví dụ)
Nhất Enter để thực thi lệnh, kết thúc lệnh hoặc nhắc lại lệnh cũ
Nhấn mũi tên đi lên trên bàn phím để gợi nhớ các lệnh trước đó ta đã vẽ
Để làm hiện (ẩn) Dynamic Input nhấn F6
Responding Command
Trong quá trình vẽ cần có thông tin về đối tượng vẽ cũng như cách vẽ, tương
ứng với số liệu vẽ và cách vẽ khác nhau chương trình sẽ có các dòng nhắc
người dùng nhập vào lựa chọn hoặc số liệu tương ứng, quá trình đó gọi là
“responding command”.
Ví dụ để vẽ đường tròn ta có thể có các vẽ khác nhau như sau:
12
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
-Chọn tâm và nhập đường kính: Dữ liệu nhập vào sẽ là điểm tâm và giá trị
đường kính
-Vẽ đường tròn qua hai điểm: Cần nhập vào tọa độ 2 điểm.
Các lời nhắc cần chú ý
Specify a Point: Nhập vào một điểm, có thể nhập trực tiếp từ màn hình hoặc
nhập vào tọa độ trên dòng Command line.
Enter a value or text: Nhập vào một giá trị hoặc text
Select an object: Chọn một hoặc nhiều đối tượng. Trong trường hợp lệnh chọn
nhiều đối tượng ta có thể quét để chọn. Phân biệt việc quét chọn từ trên xuống
và từ dưới lên.
Choose an option: Chọn một trong các lựa chọn. Nhấn Enter để nhập vào giá trị
mặc định của lựa chọn.
7. VD
Trên thanh Menu chọn Draw Polyline (là dạng đường bao gồm cả Line và
Arc). Nhìn xuống phía dưới dòng Command line xuất hiện dòng nhắc:
Specify start point: (Chọn điểm thứ nhất)
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: <Ortho on> (Chọn
điểm tiếp theo) <Nhập các chữ cái đầu A/H/L/U/W để chọn một trong các lựa
chọn hoặc nhấn để chọn.
13
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Trong tùy chọn Defaut Mode tích chọn Reapeat Last Command
Trong tùy chọn Edit Mode chọn Reapet Last Command
Nhấn Apply.
Command: _circle Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan
radius)]: (Chọn điểm tâm đường tròn)
Specify radius of circle or [Diameter] <10>:10 (Nhập vào bán kính đường
tròn) Nhấn Enter.
Nhấn Enter dòng nhắc vẽ đường tròn hiển thị lại. Nhấn phím mũi tên xuống để
hiển thị các lựa chọn cách vẽ.
10. Undo và Redo các lệnh
14
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Thông thường bạn có thể Undo mọi lệnh vẽ của mình nhưng có một số ngoại lệ
mà bạn không thể Undo được: lệnh in, lệnh save.
Để có thể Undo được lệnh vừa thi hành bạn có thể dùng nhấn vào hình mũi
tên xoay, tại đây có rất nhiều lệnh vẽ gần nhất được lưu lại, bạn có thể Undo một
lệnh trong số đó hoặc một số lệnh hoặc tất cả các lệnh. Các lệnh được hủy một cách
tuần tự và có sắp xếp.
Để undo lần lượt từng lệnh vừa thi hành bạn nhấn Crtl + Z;
Muốn thực hiện lệnh vừa undo nhấn Ctrl + Y; Thực hiện Redo nhiều lệnh cùng
một lúc nhấn mũi tên trên thanh Standard Toolbar
Các lựa chọn lệnh Undo
11. Using recent input
Sử dụng các giá trị nhập vào nhiều lần trong trường hợp bạn cần vẽ các đối
tượng giống nhau nhưng các giá trị tùy biến khác nhau thì có thể click chuột
phải Recent Input để hiển thị list các giá trị.
15
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Muốn tìm hiểu về lệnh nào ta gõ lệnh đó vào dòng command line, nhấn Enter,
sau đó nhấn F1 để đến phần Help của lệnh đó.
VD: Gõ lệnh Stretch vào dòng Command
16
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Tab Contents: Bao gồm nội dung cuốn sách được sắp xếp theo chủ đề và có
trình tự
Tab Concept: Mô tả nội dung các lệnh.
Tab Procedures: Chức năng con của các lệnh.
Command: Lệnh nhập vào dòng Command.
Tab Index: bao gồm các chủ đề liên quan
Tab Seach: tìm kiếm các lệnh.
17
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình 4.1
2. Hệ tọa độ tương đối
Tọa độ tương đối tham chiếu theo một điểm bất kỳ nào đó, lấy điểm đó làm gốc
tọa độ để tham chiếu tạm thời.
3. Hệ tọa độ cực
Chú ý: Trong quá trình vẽ chúng ta có thể cài đặt các chế độ tọa độ mặc định
dùng trong suốt quá trình vẽ.
Để chọn góc theo tọa: Trong Polar Tracking ta tích chọn: Relative to last
segment
4. Nhập tọa độ từ Dynamic Input Tooltip
Trong các lệnh có liên quan đến nhập tọa độ bạn có thể nhập lần lượt giá trị x,
nhấn dấu ‘,’ để kết thúc nhập trục x, trục x xuất hiện biểu tượng khóa chuyển
sang nhập tiếp giá trị y.
Để cài đặt chế độ Dynamic bạn click chuột phải vào nút DYN trên Status Bar
Chọn Setting
18
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình 4.2
Enable Pointer Input: Hiển thị tọa độ của điểm nhập vào. Mặc định chương
trình chọn Enable Pointer Input. Khi chọn Enable Pointer Input thì khi di
chuyển chuột tọa độ của điểm được hiển thị (theo tọa độ tuyệt đối). Ngược lại
khi không chọn thì khi di chuyển chuột để chọn điểm thứ nhất sẽ không hiển thị
tọa độ.
Nhấn vào Settings để cài đặt cách tham chiếu tọa độ điểm mặc định trong quá
trình vẽ:
Hình 4.3
Format
Polar format: Hiển thị giá trị nhập vào theo tọa độ cực, tuy nhiên nếu
nhập vào tọa độ vẫn hiển thị tọa độ.
19
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Cartasian format: Hiển thị giá trị nhập vào theo tọa độ Đềcác, nhưng
nếu nhập vào góc thì vẫn được.
Relative coordinate: Mặc định giá trị nhập vào (nếu không có ký hiệu
@ đằng trước) là tọa độ tương đối.
Absolute coordinate: Mặc định giá trị nhập vào là tuyệt đối.
AutoCAD xác định tọa độ của điểm nhập vào theo 3 cách
Cách 1: Tham chiếu đến điểm vừa vẽ gần nhất hay còn gọi là tọa độ tương đối.
@X,Y để lấy tọa độ tương đối
Cách 2: Tham chiếu đến gốc tọa độ (0,0), gọi là hệ tọa độ tuyệt đối.
Dùng dấu #X,Y để lấy tọa độ tuyệt đối.
Cách 3: Tọa độ cực: trong trường hợp ta biết tọa độ điểm thứ 1, điểm thứ 2
được xác định thông qua một đường thẳng bởi khoảng cách và góc, trong
trường hợp như vậy người ta dùng hệ tọa độ cực.
Hình 4.4
Chú ý: Tọa độ cực kết hợp với hệ tọa độ tuyệt đối.
5. Chế độ dò vết Polar Tracking (F10)
20
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Khi ta muốn vẽ một đường đoạn thẳng biết độ dài và góc hợp với trục hoành ta
thường dùng chế độ dò vết Polar Tracking.
99.94846: là giá trị từ điểm ban đầu (điểm gốc) đến vị trí con trỏ chuột đang trỏ.
Polar: giá trị góc nghiêng dùng trong dò vết.
Cần vẽ hình như sau:
21
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình 4.5
C1
B1: Tại dòng command nhập < 45. Enter
B2: Nhập vào giá trị cần kéo dài 100.
C2
Nhập @100<45 (Dùng theo tọa độ cực)
Để cài đặt chế độ Polar Tracking ta click và thanh trạng thái POLAR chọn
Setting.
Hình 4.6
Để nhập vào góc dùng để dò vết khi vẽ:
B1: Tích chọn vào Textbox Additional Angle.
B2: Click New, nhập vào các giá trị góc
Giải thích:
Increment Angle: Bước nhảy của các góc – công sai của cấp số cộng.
Additional Angle: Thêm các giá trị góc muốn dò vết. Lưu ý là các giá trị này
không tự động được tăng thêm bội số của góc dò vết như giá trị của Increment
Angle.
Polar Angle Measurement
Absolute: chỉ hiện thị góc theo hệ tọa độ tuyệt đối
Relative to last segment: Hiển thị góc hợp với đoạn vẽ thẳng vẽ cuối cùng.
6. Hướng dẫn dùng dò vết bắt điểm để vẽ hình.
(Trao đổi trực tiếp trên lớp)
7. Cài đặt chế độ bắt điểm Snap
22
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình 4.7
Giải thích:
Snap on (F9): Để bật (tắt) chế độ Snap ta nhấn F9
Snap spacing
Snap X spacing: khoảng cách bắt điểm theo phương X, đây là khoảng
cách nhỏ nhất mà AutoCAD phân biệt 2 điểm với nhau, nếu hai điểm có
khoảng cách nhỏ hơn X spacing thì 2 điểm đó trùng làm một. Khi bạn
muốn độ chính vẽ với độ chính xác cao thì X spacing càng nhỏ đi.
Snap Y spacing: khoảng cách bắt điểm theo phương y
Equal X and Y spacing: Khoảng bắt điểm x bằng khoảng cách bắt điểm y
Snap type (Kiểu bắt điểm)
Grid snap: bắt điểm theo tọa độ lưới
Rectangular snap: Bắt điểm theo tọa độ vuông
Isometric snap: là hệ thống đường gióng gồm ba đường
thẳng tạo với trục ngang các góc lần lượt là -90°, 30°,150°.
Sử dụng chế độ Isometric dùng kết hợp với chế độ gióng
thẳng (F8). Nhấn F5 để chuyển các hệ gióng. Sử dụng
Isometric rất tiện lợi cho việc vẽ hình chiếu trục đo.
Command: <Isoplane Top>
Command: <Isoplane Right>
Command: <Isoplane Left>
23
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Hình 4.8
Hình 4.9
11. Tìm tọa độ một điểm – Point Filter
Để lấy tọa độ một điểm:
B1: Dùng các lệnh vẽ thông thường
B2: Dùng .x hoặc .y để lấy tọa độ x,y
12. Hỗ trợ vẽ dùng chế độ From Future
B1: Dùng các lệnh vẽ thông thường
B2: Nhấn và giữ phím Shift + chuột phải. Chọn From
Hình 4.10
Command: rec
RECTANG
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: 100,100
RECTANG
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: _from
Base point: <Offset>: @5,-5
Specify other corner point or [Area/Dimensions/Rotation]: _from Base point:
25
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
<Offset>: @-5,5
26
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
4. Drawing limit
Giới hạn vùng vẽ. Việc đặt Drawing limit có tác dụng hiển thị GridView.
Để giới hạn vùng vẽ
Format Drawing Limit
Command: '_limits
27
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
7. System Variable
28
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
RECTANG
Specify first corner point or
[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: f
Specify fillet radius for rectangles <0.0000>: 20
Specify first corner point or
[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0
Specify other corner point or
[Area/Dimensions/Rotation]: 100,100
W <width>
[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: w
Specify line width for rectangles <0.0000>: 10
Specify first corner point or
[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: 0,0
Specify other corner point or
[Area/Dimensions/Rotation]: 100,100
3. Vẽ Polygons
Lệnh tắt :pol
Command: pol
POLYGON Enter number of sides <4>: 5
Specify center of polygon or [Edge]:
Enter an option [Inscribed in circle/ /Circumscribed about circle] <I>: I
Specify radius of circle: 100
Các lựa chọn Giải thích
POLYGON Enter number of sides Nhập vào số cạnh của đa giác
<4>: 5
Nhập (chọn) tọa độ tâm của đa giác
Specify center of polygon or [Edge]: Đa giác nội tiếp bên trong đường
Inscribed in circle tròn
Specify radius of circle: 100 Nhập bán kính đường tròn
Kết quả
30
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Kết quả
4. Vẽ Contruction Line
Lệnh: Ray
Command: ray
Specify start point: Chọn tọa độ điểm đầu
Specify through point:Chọn tọa độ điểm tiếp theo
Kết quả thu được là các tia đồng tâm
VD:
31
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Ttr (tan tan radius) Đường tròn tiếp xúc với 2 đường khác và
biết bán kính
CIRCLE Specify center point for
circle or [3P/2P/Ttr (tan tan
radius)]: ttr Chọn điểm thứ nhất trên đối tượng tiếp xúc
Specify point on object for first với đường tròn
tangent of circle: Chọn điểm thứ hai trên đối tượng tiếp xúc
Specify point on object for second với đường tròn
tangent of circle: Nhập vào bán kính của đường tròn
Specify radius of circle
<300.0000>: 500
TTT Từ Menu chọn vẽ đường tròn tiếp xúc với 3
Command: _circle Specify center đối tượng (TTT)
point for circle or [3P/2P/Ttr (tan Chọn điểm thứ nhất trên đối tượng tiếp xúc
tan
radius)]: _3p Specify first point on Chọn điểm thứ hai trên đối tượng tiếp xúc
circle: _tan to Chọn điểm thứ ba trên đối tượng tiếp xúc
Specify second point on circle: _tan
to
32
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
(VD-DuongTron)
33
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
2. Vẽ cung tròn
Lệnh tắt: a
3. Vẽ Elip
Lệnh tắt: EL <Elip>
4. Các lựa chọn hiển thị điểm
Mỗi điểm trong AutoCAD đều có tọa độ xác định, AutoCAD cung cấp 20 cách
thể hiện điểm trong bản vẽ.
Format Point Style
35
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
(VD: VD-Move)
36
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
(Việc sử dụng lệnh copy các thao tác giống như lệnh Move, chỉ khác là lệnh
copy thì tạo ra thêm đối tượng mới, đối tượng ở vị trí cũ thì vẫn giữ nguyên.
(Xem lại lệnh Move)
Có thể copy liên tiếp nhiều đối tượng.
5. Xoay đối tượng
Lệnh tắt: RO
Command: ro
ROTATE
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: 1 found <Lựa chọn đối tượng>
Select objects: <Nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng>
Specify base point: <Chọn điểm gốc để xoay>
Specify rotation angle or [Copy/Reference] <300>: 60 <Nhập vào góc xoay>
Góc xoay là góc hợp với đường thẳng định hướng (Xem lại Chương V phần 3)
Reference
Specify rotation angle or Tham chiếu theo một góc có sẵn.
[Copy/Reference] <270>: r
Specify the reference angle <90>: Chọn chế độ tham chiếu Reference
Specify second point: Chọn điểm thứ hai
Specify the new angle or [Points]
<67>: p
Specify first point: Specify second
point:
VD: cần xoay h1 một góc như hình 2
một cách chính xác
37
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Trường hợp nhiều đường thẳng thì các đường thẳng này sẽ trở nên đồng quy tại
điểm kích chuột
38
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
9. Lệnh Mirror
10. Lệnh Array
11. Lệnh Offset
12. Lệnh Align
13. Lệnh Trim
14. Lệnh Extend
15. Lệnh Break
16. Lệnh Joint
17. Lệnh Chamfer
18. Lệnh Fill
19. Tạo đám mây ghi chú
20. Lệnh Group
21. Customizing the selection process
39
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
40
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
41
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
42
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Center
Middle
Right
TL Top – Left
TC Top – Center
TR Top – Right
ML Middle – Left
MC Middle – Center
MR Middle – Right
BL Bottom – Left
BC Bottom – Center
BR Bottom – Right
LEFT
Width Factor = 1
Chú ý: Khi bạn sử dụng lệnh DTEXT chương trình sẽ cho bạn chọn Style của
Text, tuy nhiên bạn cần phải nhớ được tên của Style đó.
Khi sử dụng lệnh MTEXT sẽ có một combobox cho bạn lựa chọn dễ dàng hơn
mà không cần phải nhớ chính xác tên của Style đó.
Command: mt
MTEXT Current text style: ".VnArialH" Text height: 2.0944
< Text Style hiện hành sẽ được chọn làm Style mặc định, Text height: được lấy
theo Text Style >
Specify first corner:
<Chọn điểm thứ nhất để tạo ra khung hình vuông chứa chữ>
Specify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]:
45
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
<Chọn điểm thứ hai để tạo ra khung hình vuông chứa chữ>
Trong thanh công cụ của Mtext có rất nhiều chức năng căn chỉnh tương tự như
trong Word. (Hướng dẫn trên lớp)
Stack
Để viết các ký tự đặc biệt bạn có thể dùng chức năng Stack trong AutoCAD
3
2
3/2
3
2 3#2
3
2
3^2
Khi ta sử dụng chức năng Stack, khi quét chọn sẽ hiện lên Stack propertise
46
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Specify window: bảng được chèn thông qua một cửa sổ. Việc chọn cửa sổ chèn
thông qua việc chọn hai điểm không thẳng hàng nhau.
Column & Row Settings
Columns: Số cột
Column width: Chiều rộng của cột
Data Rows: Dữ liệu trên một hàng
Row Height: Chiều cao của hàng, đơn vị là các dòng line
47
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Cell properties
Text style: Kiểu chữ hiển thị trong bảng
Text height : Chiều cao chữ trong table
Text color: Màu hiển thị của Text trong Table
Fill color: Đổ màu cho Text
Alignment: Chế độ căn chỉnh của Text (Xem thêm phần Justify trong DTEXT
chương XII.1)
Format: Định kiểu dữ liệu mà bạn sẽ lưu trong bảng Data Table : Kiểu ngày
tháng, Angle,…
Angle: Dữ liệu nhập vào sẽ tự động
chuyển theo kiểu độ, ví dụ chương
trình tự động thêm chữ d (degree)
nếu chọn đơn vị là độ.
Date: Dữ liệu nhập vào sẽ tự động
chuyển theo kiểu ngày tháng mà bạn
lựa chọn phía bên tay phải.
Decimal Number:
Point:
Text:
Whole Number:
Border Propertise
48
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Có các lựa chọn hình vuông để tô các cạnh của bảng (hoặc không tô)
Grid lineweight: Độ dày của các đường thẳng tạo nên bảng
Grid color: Màu của các đường tạo nên bảng.
General
Trong Table direction cho phép ta bố trí bảng phần tiêu đề có thể ở trên hoặc ở
dưới
Cell margins
Cell margins quy định khoảng cách của Text trong Table với các đường tạo nên
Table.
Horizontal: Khoảng cách theo phương ngang, chiều từ trái sang phải
Vertical: Khoảng cách theo phương đứng, chiều từ trên xuống dưới
Nhập dữ liệu cho Table
Sau khi có bảng, để nhập dữ liệu vào từng ô bạn click đúp chuột vào ô bạn
muốn thêm dữ liệu, chương trình sẽ hiển thị.
Trong quá trình nhập dữ liệu bạn có thể sử dụng Stack để viết các phân số.
Chèn dữ liệu từ trong Excel vào AutoCAD
Bạn có thể tạo các bảng biểu từ trong Excel và chèn vào AutoCAD như sau:
B1: Tạo bảng và copy
B2: Vào AutoCAD, trên thanh Menu click Edit Paste Special AutoCAD
Entity
Chèn công thức vào trong Table
B1: Click chọn một ô Cell
Command:
Select first corner of table cell range: Click chọn ô cell thứ nhất
Select second corner of table cell range: Click chọn ô cell thứ hai
VD: =SUM (A2:A5)
(Ta có thể viết trực tiếp câu lệnh trên vào một ô Cell)
Lưu ý: Chúng ta dùng dấu * thể hiện phép nhân, / thể hiện phép chia. Ngoài ra
bạn có thể dùng hàm sqrt để lấy căn.
Căn chỉnh dữ liệu trong ô Cell
Click chọn vào một ô Cell, click chuột phải chọn Match Cell để copy các thuộc
tính các ô Cell khác nhau.
5. Tạo một trường
Trong một bản vẽ thường có chứa nhiều thông tin về người vẽ, ngày hoàn
thành, tên bản vẽ … Chúng ta có thể dùng Text để thể hiện các thông tin đó, tuy
nhiên AutoCAD cho phép chúng ta tổ chức các dữ liệu như vậy thành một
trường để dễ sử dụng.
Chèn một trường
Để chèn một trường dữ liệu chúng ta có 2 cách
Cách 1: Từ Menu chọn Insert Field (hoặc gõ lệnh Field)
Cách 2: Click đúp chọn một đối tượng Text, nhấn chuột phải và chọn Insert
Field
Update Field
Để update các trường dữ liệu từ dòng command line đánh lệnh
Command:
FIELDEVAL
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 0 Không Update
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 1 Update khi mở
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 2 Update khi lưu
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 4 Update khi in
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 8 Update trong chế độ ETRANSMIT
50
AutoCAD Cơ bản ThS. Phạm Văn Hoàn
Enter new value for FIELDEVAL <0>: 16 Update trong chế độ thông thường
Khi nhập giá trị để điều khiển chế độ update, bạn cộng các bit trên lại
VD: Muốn update khi mở và lưu thì giá trị nhập vào là 1+2=3
51