Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

NHẬN XÉT Ý NGHĨA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA ALT

I. TÀI SẢN
1. Ý nghĩa pháp lý:
1/1/2020: - TÀI SẢN NGẮN HẠN: 129,238,578,529
- TÀI SẢN DÀI HẠN: 115,856,074,238
- TỔNG CỘNG TÀI SẢN: 245,094,652,767
31/12/2020: - TÀI SẢN NGẮN HẠN: 157,886,368,891
- TÀI SẢN DÀI HẠN: 134,609,249,354
- TỔNG CỘNG TÀI SẢN: 292,495,618,245
2. Ý nghĩa kinh tế:
1/1/2020: Tài sản ngắn hạn chiếm 52,73% tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản dài
hạn chiếm 47,27% tổng tài sản của doanh nghiệp, trong đó tài sản ngắn hạn tập
trung chủ yếu vào đầu tu tài chính ngắn hạn (26,34% trên tổng tài sản ngắn hạn),
các khoản phải thu ngắn hạn (34,67% trên tổng tài sản ngắn hạn) và hàng tồn kho
(24,78% trên tổng tài sản ngắn hạn) còn tài sản dài hạn tập trung chủ yếu vào tài
sản cố định (42,54% trên tổng tài sản dài hạn), bất động sản đầu tu và (24,42% trên
tổng tài sản dài hạn) .
31/12/2020: Tài sản ngắn hạn chiếm 53,98% tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản
dài hạn chiếm 46,02% tổng tài sản của doanh nghiệp, trong đó tài sản ngắn hạn tập
trung chủ yếu vào đầu tu tài chính ngắn hạn (36,50% trên tổng tài sản ngắn hạn),
các khoản phải thu ngắn hạn (36,43% trên tổng tài sản ngắn hạn) và hàng tồn kho
(17,11% trên tổng tài sản ngắn hạn) còn tài sản dài hạn tập trung chủ yếu vào tài
sản cố định (27,79% trên tổng tài sản dài hạn), bất động sản đầu tu (20,39% trên
tổng tài sản dài hạn) và chi phí xây dụng co bản dỏ dang (30,43% trên tổng tài sản
dài hạn).
Tù 1/1/2020 đến 31/12/2020: Tổng tài sản của doanh nghiệp tang 119,34%. Các
khoản đầu tu tài chính ngán hạn và nọ phải thu tang tuy nhiên hàng tồn kho giảm.
Trong tài sản dài hạn, tài sản cố định và bât động sản đầu tu giảm so vói đầu kì,
đầu tu tài chính dài hạn và các khoản phải thu dài hạn tang, đạc biệt tài sản dỏ dang
dài hạn tang đột biến cụ thể là chi phí xây dụng co bản dỏ dang.
II. NGUỒN VỐN
1. Ý nghĩa pháp lý:
1/1/2020: - NỢ PHẢI TRẢ: 29,737,382,118
- VỐN CHỦ SỞ HỮU: 215,357,270,649
- TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN: 245,094,652,767
31/12/2020: - NỢ PHẢI TRẢ: 78,760,246,362
- VỐN CHỦ SỞ HỮU: 213,735,371,883
- TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN: 292,495,618,245
2. Ý nghĩa kinh tế:
1/1/2020: Vốn chủ sỏ huu chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn (87,87%), còn
nọ phải trả chiếm 12,13%. Trong đó, khoản phải trả người bán ngắn hạn chiếm
phần lón nợ ngắn hạn; nguồn vốn chủ sỏ huu duoc hình thành chủ yếu thạng du
vốn cổ phần và vốn góp của chủ so huu.
31/12/2020: Vốn chủ sỏ huu chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn (73,07%), còn
nọ phải trả chiếm 26,93%. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn, phải trả ngắn
hạn khác và vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao trong nợ ngắn
hạn; NVCSH hình thành chủ yếu thặng dư vốn cổ phần và vốn góp của chủ sở hữu.
Tù 1/1/2020 đến 31/12/2020: NPTNH của doanh nghiệp tăng mạnh so vói đầu kì ,
chủ yếu tập trung vào phải trả nguoi bán ngán hạn, đặcbiệt khoản phải trả NH khác
tăng mạnh, đồng thòi xuất hiện thêm khoản vay nọ tài chính dài hạn -> doanh
nghiệp huy động vốn để tang quy mô. Vốn chủ sỏ huu cuối kì giảm ... so vói đầu kì
và lọi nhuận chua phân phối của nam 2020 giảm.

You might also like