Professional Documents
Culture Documents
Công C QLCL 2
Công C QLCL 2
Công C QLCL 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ, Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Các công cụ phi thống kê
KỸ THUẬT CỦA QUẢN TRỊ
Phương pháp 5S
CHẤT LƯỢNG Phương pháp six Sigma
Kiểm soát quá trình bằng thống kê Vì sao cần phải kiểm soát quá trình
Kiểm soát quá trình bằng thống kê (Statistical • Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình.
Process Control – SPC or Statistical Quality Control Chúng phụ thuộc vào máy móc, thiết bị, công
– SQC) là việc áp dụng phương pháp thống kê để nghệ và cách đo.
thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách • Do nguyên nhân không ngẫu nhiên. Phát sinh do
đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, thiết bị điều chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có
kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của một đơn sai hỏng, máy móc thiết bị hư, công nhân thao tác
vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của không đúng.
nó.
Áp dụng SPC giải quyết được nhiều vấn đề Các công cụ của SPC
• Là một dạng mẫu đã được in sẵn những yêu cầu kiểm tra; Những lưu ý khi thu thập dữ liệu
• Dùng để thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực quan, Xác định rõ các mục tiêu
nhất quán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích. Kiểm soát và điều khiển quá trình hoạt động
• Các loại phiếu kiểm tra: Phân tích sự không phù hợp
- Kiểm tra các dạng và vị trí khuyết tật Kiểm tra CLSP
- Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật Phân vùng dữ liệu: chia dữ liệu thành những nhóm nhỏ
Đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu:
- Kiểm tra sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu của quá
trình sản xuất Độ tin cậy của phép đo khi thu thập, xử lý dữ liệu
Xác định các phương pháp ghi dữ liệu thích hợp:
- Kiểm tra xác nhận công việc
Sắp xếp một cách khoa học, theo một thứ tự để thuận tiện cho
- Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng các quá trình tiếp theo
Phiếu kiểm tra – Check sheet Phiếu kiểm tra – Check sheet
Là biểu đồ mô tả tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, Tác dụng
cho ta thấy hình ảnh của sự thay đổi, biến động của một Trình bày kiểu biến động.
tập dữ liễu với 3 đặc trưng quan trọng là: tâm điểm, độ Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình.
rộng và độ dốc
Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào.
Là biểu đồ hình cột, tổng hợp các điểm dữ liệu để thể
hiện tần suất của sự việc. Kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót.
Cần phân đoạn các dữ liệu khi lập biểu đồ tần số. Các Phòng ngừa trước khi vấn đề có thể xảy ra.
phân đoạn dữ liệu phải bao hàm toàn bộ các điểm dữ
liệu và theo cùng một độ lớn (như: 0.1-5.0, 5.1-10.0,
10.1-15.0, v.v).
Bước 2: Tính toán các đặc trưng thống kê (tiếp theo) Bước 3: Vẽ biểu đồ
Xác định (BĐT) và (BĐD):
• Dùng trục tung để thể hiện tần số phát sinh của vấn đề.
Lớp đầu tiên:
BĐD1 = xmin – h/2 và BĐT 1 = xmin + h/2 = BĐD1 + h • Dùng trục hoành để thể hiện những giá trị.
Lớp thứ 2: • Vẽ các cột tương ứng với các giới hạn của nhóm (lớp,
BĐD2 = xmin + h/2 và BĐT 2 = xmin + 3h/2 = BĐD2 + h khoảng), chiều cao của cột tương ứng với tần số của
Tiếp tục như thế cho những lớp tiếp theo cho tới lớp cuối cùng có nhóm (lớp, khoảng).
chứa giá trị đo lớn nhất.
Lập bảng tần suất:
Bước 4: Giải thích biểu đồ mật độ phân bố.
BĐĐi BĐĐi
Tính giá trị trung tâm của từng lớp: X oi
2
Đếm số dữ liệu xuất hiện trong từng lớp
Dữ liệu đó rơi vào nhóm nào thì đánh dấu một vạch 2 3,325 – 3,375 3,35 III 3
3 3,375 – 3,425 3,40 IIIII III 8
Kết quả bảng tần số
4 3,425 – 3,475 3,45 IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII II 32
5 3,475 – 3,525 3,50 IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII IIIII III 38
6 3,525 – 3,575 3,55 IIIII IIIII 10
7 3,575 – 3,625 3,60 III 3
8 3,625 – 3,675 3,65 I 1
9 3,675 – 3,725 3,70 I 1
30
20
10
0 Bề dày (mm)
3,625
3,525
3,475
3,675
3,725
3,575
3,375
3,425
3,325
3,275
Các dạng biểu đồ tần số Các dạng biểu đồ tần số
Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một quá Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình
trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc những ký Bước 1: Xác định sự bắt đầu và kết thúc
hiệu kỹ thuật nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các
đầu ra và các dòng chảy của quá trình. Bước 2: xác định các bước trong quá trình đó
Tác dụng: Bước 3: Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình dựa trên sự
Mô tả quá trình hiện hành. Giúp người tham gia hiểu xem xét lại.
rõ quá trình, xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để Bước 4: xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình cùng với
hoàn thiện quá trình. những người liên quan
Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của QT. Bước 5: Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa trên sự
Thiết kế quá trình mới
xem xét lại
Bước 6: Đề ngày lập biểu đồ tiến trình để tham khảo và sử
dụng trong tương lai
Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram
Bước 2: Lập danh sách tất cả những nguyên nhân chính của Bước 3: Sử dụng kỹ thuật Brainstorming nguyên nhân cụ thể hơn
vấn đề. Cần sử dụng cách thức 5W1H ( What-Where-Why- (nguyên nhân cấp 1) có thể gây ra nguyên nhân chính, được thể hiện
bằng những mũi tên hướng vào nguyên nhân chính.
When-Who-How
Nguyên nhân 1 Nguyên nhân 2 Nguyên nhân cấp 1 Nguyên nhân cấp 1
Nguyên nhân cấp 3
Nguyên nhân cấp 2
Vấn đề Vấn đề
Nguyên nhân 3 Nguyên nhân 4 Nguyên nhân cấp 1 Nguyên nhân cấp 1
Biểu đồ nhân quả - Cause and Effect Diagram Ví dụ biểu đồ nhân quả
Bước 4: Sau khi phác thảo biểu đồ nhân quả, cần thảo luận Bản gốc Mực Giấy copy
với những người có liên quan- người trực tiếp sản xuất để cong
Mức độ trộn TG bảo quản
tìm ra một cách đầy đủ nhất các nguyên nhân gây ra những CL Độ cứng bút chì
giấy Mức độ thể hiện
trục trặc, ảnh hưởng tới chỉ tiêu chất lượng phân tích. Độ sắc nét TG bảo quản
Độ trong Mức độ mới Phương pháp bảo quản
Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố và thiết lập biểu đồ nhân Độ bền
Áp lực viết
Nhiễm CL giấy
quả để xử lý. Chất lượng
Photocopy
Bước 6: Xác định số lượng nhỏ các nguyên nhân chính có Độ bẩn Tốc độ kém
thể ảnh hưởng tới vấn đề cần phân tích. Sau đó cần có của băng TG khô Điều kiện cuốn
Chế độ
thêm những hoạt động như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm Độ bẩn
ban đầu
Độ bẩn của đèn
của bàn
soát các nguyên nhân đó. Độ không Độ sáng của đèn
liên kết Giờ làm việc
Môi trường Xử lý vận hành Máy copy
Ví dụ biểu đồ nhân quả Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram
Khái niệm:
Là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng
phương pháp thống kê được sử dụng nhằm mục đích theo dõi sự
biến động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm,
theo dõi những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu
hiệu bất thường xảy ra khi có dấu hiệu đi lên hoặc đi xuống của
biểu đồ.
Tác dụng:
Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình
Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình
Xác định sự cải tiến của một quá trình
Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram Biểu đồ kiểm soát – Control Diagram
Đặc tính giá trị Tên gọi
Số đo Giá trị liên tục Biểu đồ X R (giá trị TB và khoảng sai biệt)
Out of Control
UCL – Upper Control Limit (đo được) Biểu đồ X s (giá trị TB và độ lệch chuẩn)
Biểu đồ X (giá trị đã đo)
CL – Central Limit
Giá trị rời rạc Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót). Sử dụng khi
LCL – Lower Control Limit (đếm được) cở mẫu cố định
Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Biểu đồ c (số sai sót)
Số mẫu
Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị)
Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R
Bước 1: Thu thập và phân nhóm số liệu Bước 2: Ghi chép các số liệu đó vào một phiếu kiểm soát
Thu thập khoảng 100 số liệu; lấy vào thời điểm gần với quá trình hoặc phiếu ghi số liệu (Phiếu này nên được thiết kế thống nhất).
tương tự sẽ được tiến hành sau đó.
Chia số liệu thành 20 hay 25 nhóm nhỏ (k), mỗi nhóm có 4,5 số Bước 3: Tìm giá trị trung bình X của mỗi nhóm mẫu theo
liệu (n) n
công thức: X X ... X Xi
Chú ý khi chia nhóm: X 1 2 n i1
n n
Các nhóm được xếp theo trình tự đo hoặc theo thứ tự lô sản
phẩm. Bước 4: Tìm giá trị trung bình của tổng của X (X). Lấy số
Số liệu trong mỗi nhóm được thu thập trong cùng các điều kiện.
tổng của các giá trị X chia cho số nhóm mẫu (k) theo công
Mỗi nhóm không nên chứa các số liệu có tính chất hay chất k
lượng khác nhau. thức X j
Khi nhóm không đồng nhất thì chia nhóm các số liệu theo thứ X X 1 X 2 ... X k j1 X : Phải lấy 2 số lẽ so với
tự lúc thu thập k k
các giá trị đo được
Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R
Bước 7: Xác định các đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ kiểm soát
Bước 5: Tìm R – độ rộng của mỗi nhóm mẫu theo công X và R theo công thức:
thức: Biểu đồ kiểm soát X
CL X
R= Xmax – Xmin • Đường tâm ĐT:
• Đường giới hạn kiểm soát trên: UCL X A2 R
• Đường giới hạn kiểm soát dưới: LCL X A2 R
Bước 6: Tìm giá trị trung bình của độ rộng R bằng cách lấy Biểu đồ kiểm soát R
tổng của R chia cho số nhóm k • Đường tâm ĐT: CL R
k
Rj • Đường giới hạn kiểm soát trên: UCL D4 R
R R ... R
R 1 2 k 1
j
R : Phải lấy 2 số lẽ so với • Đường giới hạn kiểm soát dưới: LCL D3 R
k k
các giá trị đo được
Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X–R Cách đọc biểu đồ kiểm soát
Bước 8: Vẽ biểu đồ kiểm soát.
Vẽ hai trục đứng biểu thị X và R, trục ngang biểu thị số thứ tự nhóm
Quá trình sản xuất ở trạng thái ổn định
mẫu. Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều năm trong hai
Bước 9: Ghi vào các đồ thị tương ứng các điểm biểu thị giá trị của X đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ.
và R của mỗi nhóm. Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ.
• Dùng dấu chấm vuông () và dấu thập (x) biểu thị giá trị của X và Quá trình sản xuất ở trạng thái không ổn định:
R. Các dấu () và (x) nên cách nhau 2 – 5 mm.
• Khoanh tròn tất cả các điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn kiểm Một số điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn của
soát. biểu đồ.
Bước 10: Ghi vào đồ thị các thông tin cần thiết. Các điểm trên biểu đồ có dấu hiệu bất thường mặc dù
chúng năm trong đường giới hạn kiểm soát.
Ví dụ minh hoạ file Các dấu hiệu bất thường thường thấy:
Các dạng bất thường của biểu đồ kiểm soát Các dạng bất thường của biểu đồ kiểm soát
7 điểm liên tục về một bên 10/11 điểm liên tục về một bên
Áp sát đường giới hạn