Professional Documents
Culture Documents
6 - Slide 02
6 - Slide 02
…
ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí
trong menu Home. Khi soạn thảo, tính toán trên Excel,
mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút
lệnh phù hợp. Về cơ bản là giống Word.
ĐỊNH DẠNG BẢNG TÍNH
Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên ribbon
không có nút lệnh, thì bạn truy cập vào hộp thoại
Format Cells: Chọn Home > nhóm Cells > Format >
Format Cells…
KIỂU DỮ LIỆU TRONG Ô
Hằng số là các giá trị cố định, không thay đổi.
Biểu thức:
• Hằng số
Sao
chép
SAO CHÉP CÔNG THỨC
Nhiều trường hợp cần sao chép dữ liệu từ một ô công
thức, tuy nhiên lại nhận được giá trị sai.
Thêm hàng, cột vào trang tính: để thêm hàng (cột) vào
bảng tính, nhấn chuột phải vào hàng (cột) và chọn Insert.
Xóa bớt hàng, cột: chọn hàng (cột) cần xóa, nhấn chuột
phải và chọn Delete.
TÁCH/HỢP CÁC Ô
Hợp các ô thành một ô: chọn các ô liên tiếp, nhấn vào
biểu tượng Merge & Center trên tab Home.
Excel cho phép người dùng áp dụng các định dạng dựa
trên điều kiện cho giá trị tại ô.
MỘT SỐ TÍNH NĂNG
Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng
tiêu đề là tính năng hay được dùng. Để chia cửa sổ
bảng tính: Đặt ô hiện hành tại vị trí cần chia trên bảng
tính, sau đó chọn View > Window > Split.
Để bỏ khung bảng tính thì nhấn nút Split lại một lần nữa
hoặc nhấn chuột 2 lần lên đường chia dọc và ngang.
CHIA KHUNG LÀM NHIỀU PHẦN
Chia
khung
thành
nhiều
phần
CỐ ĐỊNH TIÊU ĐỀ
Để cố định tiêu đề, bạn hãy đặt ô hiện hành tại vị trí cần
cố định, sau đó chọn View > Window > Freeze Panes >
chọn kiểu cố định phù hợp. Nếu chọn:
• Freeze Panes: cố định hàng phía trên và cột bên trái ô hiện
hành.
• Freeze Top Row: cố định hàng đầu tiên đang nhìn thấy của
danh sách.
• Freeze First Column: cố định cột đầu tiên đang nhìn thấy của
danh sách.
CỐ ĐỊNH TIÊU ĐỀ
Cố định
tiêu đề
trên và
trái.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Công cụ Tìm kiếm và thay thế của Excel hoạt động gần
giống với Word, ngoại trừ đặc điểm tìm kiếm thay thế
trên cột hoặc vùng.
Chọn vùng hoặc cột cần tìm kiếm thay thế, rồi mở cửa
sổ tìm kiếm thay thế (phím tắt Tìm kiếm Ctrl+F, phím tắt
Thay thế Ctrl+H).
ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI
• Ký hiệu địa chỉ tương đối là: tencottendong (Ví dụ: C3)
ĐỊA CHỈ TUYỆT ĐỐI
Địa chỉ tuyệt đối:
• Là địa chỉ mà cả cột và dòng đều không thay đổi khi sao chép
công thức.
• Ký hiệu của địa chỉ này là:$tencot$tendong (ví dụ: $C$3 là địa
chỉ tuyệt đối cả cột C và dòng 3)
Địa chỉ tuyệt đối dòng:
• Là địa chỉ có dòng không thay đổi nhưng cột thay đổi.
• Ký hiệu của địa chỉ tuyệt đối dòng là:tencot$tendong (ví dụ: C$3
là địa chỉ tuyệt đối dòng 3)
Địa chỉ tuyệt đối cột:
• là địa chỉ có cột không thay đổi nhưng dòng thay đổi.
• Ký hiệu của địa chỉ tuyệt đối cột là:$tencottendong (ví dụ: $C3 là
địa chỉ tuyệt đối cột C)
HÀM SUM
Công dụng:
Sử dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính. Tiết kiệm thời
gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường.
Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)
Trong đó: Number 1, number 2, … là các số tính tổng.
Ví dụ: =SUM (2, 3, 4) có giá trị bằng 9.
Chú ý:
• Muốn tính tổng của các số từ A3 đến E3 ta có thể sử dụng hàm:
=SUM(A3:E3)
• Có thể sử dụng tính năng tính tổng tự
động của Excel:
– Bôi đen vùng dữ liệu muốn tính tổng
– Dùng chuột click vào AutoSum trên thẻ Home
HÀM AVERAGE
Công dụng: Tính giá trị trung bình của các số đã chọn.
Cú pháp:
=AVERAGE(Number1, Number2…)
Trong đó: Number 1, number 2, … là các số tính trung
bình.
Ví dụ: =AVERAGE (2, 3, 4) có giá trị bằng 3.
Chú ý: Muốn tính trung bình của các số nằm trong dãy từ
A1 đến G1 ta có thể sử dụng hàm: =AVERAGE(A1:G1)
HÀM MIN, MAX
Công dụng: Lọc ra số nhỏ nhất hoặc là số lớn nhất.
Cú pháp:
=MIN(Number1, Number2…)
=MAX(Number1, Number2…)
Trong đó: Number 1, number 2, là tìm số lớn nhất, nhỏ nhất.
Ví dụ: =MIN (2, 3, 4) có giá trị bằng 2.
=MAX (2, 3, 4) có giá trị bằng 4.
Chú ý: Muốn tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các số từ A1 đến G1
ta có thể sử dụng hàm:
=MIN(A1:G1)
=MAX(A1:G1)
HÀM RANK
Công dụng: Tìm thứ hạng của một giá trị trong một vùng.
Cú pháp: =RANK(number, ref, [order])
Trong đó:
• Number: số cần xếp hạng trong danh sách
• Ref: danh sách các số
• Order: thứ tự xếp hạng. Gồm 2 cách sắp xếp theo thứ tự tăng dần
(số 0 = mặc định nếu không nhập) hay thứ tự giảm dần (số 1)
Ví dụ:
Xếp hạng theo thứ tự tăng dần Xếp hạng theo thứ tự giảm dần
TỔNG KẾT PHẦN 1
Bảng tính giúp khả năng lưu trữ và tính toán số liệu dễ
dàng và khoa học.
• Vídụ:
• Excel cho phép người dùng sắp xếp và sàng lọc dữ liệu
dựa trên các tiêu chí cho trước.
– Sắp xếp dựa trên tiêu chí tăng/giảm của giá trị trong cột.
– Lọc dựa trên danh sách các đối tượng mà người dùng muốn
hiển thị.
SẮP XẾP
• Hai loại sắp xếp:
– Sắp xếp dựa trên dữ liệu của 1
cột.
– Sắp xếp dựa trên dữ liệu của
nhiều cột theo thứ tự ưu tiên.