BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.

HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣


KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... 3


PHẦN I. ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP................................................4
1. Địa điểm thực tập:.............................................................................................4
2. Thời gian thực tập:............................................................................................4
3. Mục đích và ý nghĩa:.............................................................................................4
4. Yêu cầu đối với sinh viên trong quá trình thực tập:...............................................4
PHẦN II. GIỚI THIỆU HÌNH THỨC TỔ CHỨC.................................................5
1. Tổng quan công ty:................................................................................................5
2. Cơ cấu tổ chức công ty..........................................................................................5
PHẦN III. QUY TRÌNH, QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG HIỆN
HÀNH........................................................................................................... 6
1. Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát.........................................................6
2. Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thiết kế............................................................7
PHẦN IV. THAM KHẢO CÁC DỰ ÁN THỰC TẾ...........................................17
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU NỘI DUNG, CÁC BƯỚC LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG..............17
1.1. Nội dung hồ sơ thiết kế.....................................................................................17
1.2. Các bước thiết kế xây dựng công trình..............................................................17
CHƯƠNG 2. THAM KHẢO DỰ ÁN THỰC TẾ................................................20
2.1. Giới thiệu chung:..............................................................................................20
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực và hiện trạng công trình........................................23
2.3. Quy mô và tiêu chuẩn kĩ thuật..........................................................................28
2.4. Giải pháp và kết quả thiết kế.............................................................................31
2.5. Các quy định chung của hồ sơ thiết kế..............................................................39
CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH.............................................................43
3.1. Gioi thiệu chung về dự toán:.............................................................................43
3.1.4.Nguyên tắc xác định dự toán:..........................................................................43
3.2. Lập dự toán cho công trình xây dựng:...............................................................43
3.2.1.Gioi thiệu công trình:......................................................................................43
3.2.2 Phạm vi dự án:................................................................................................44
Quy mô đoạn bổ sung..........................................................................................45
Loại công trình và cấp quản lý.............................................................................46
Cấp địa khảo sát...................................................................................................46

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.2.3 Dự toán chi phí tư vấn bổ sung.......................................................................46
PHẦN V. KẾT LUẬN..........................................................................................59

LỜI CẢM ƠN
SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô Khoa Công trình giao thông
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu để cho em có nền tảng cơ bản để nhận
định và tìm hiểu các vấn đề trong quá trình thực tập.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH 625 đã tạo điều kiện cho em được thực tập. Suốt
quá trình thực tập em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty và
đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình hướng dẫn em trong trong quá trình
thực tập. Đồng thời giúp đỡ tạo mọi điều kiện để em bước đầu làm quen với
các công việc thực tế trong thời gian thực tập vừa qua. Qua đợt thực tập
này, em đã dần dần quen với môi trường làm việc thực tế và tích lũy được
một số kiến thức chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Xin kính chúc Quý thầy cô cùng tất
cả các cô chú, anh chị trong Công ty được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và
thành công trong công việc.

TP. Hồ Chí Minh,11 tháng 11 năm 2021

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN I. ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: VŨ KHÔI NGUYÊN


MSSV: 15H1090014
Khoa đào tạo: Công trình giao thông Khoá: 2015
Chuyên ngành: Xây dựng cầu đường

1. Địa điểm thực tập:


Công ty CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 625 (CIENCO 625)

2. Thời gian thực tập:


Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 11/11/2021

3. Mục đích và ý nghĩa:


Sau khi đã được trang bị những kiến thức lý thuyết, sinh viên ngành Cầu đường
được đưa tới các đơn vị sản xuất (Viện thiết kế giao thông, Viện kỹ thuật giao thông,
Công ty Tư vấn khảo sát thiết kế, các công ty xây dựng công trình cầu đường …) học
tập thực tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất nhằm hoàn thiện kiến
thức trước khi sinh viên làm đề tài tốt nghiệp.

Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu thập các số liệu để
chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp.

4. Yêu cầu đối với sinh viên trong quá trình thực tập:

- Tham khảo các đồ án thiết kế thực tế.


- Tìm hiểu về các Quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành cũng
như các Quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn xây dựng sắp ban hành.
- Trình tự và nội dung lập hồ sơ Dự án đầu tư một công trình.
- Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản vẽ thi công một
công trình.
- Trình tự và nội dung lập hồ sơ thiết kế thử tải.
- Nội dung, cách trình bày các hồ sơ, bản vẽ và các văn bản kỹ thuật liên quan.
- Tham gia làm các công việc cụ thể theo sự phân công của đơn vị thực tập.
- Tìm hiểu nội dung và phương pháp tính các bộ phận của đồ án cầu, hầm đã được
thiết kế.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN II. GIỚI THIỆU HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. Tổng quan công ty:

- Tên công ty: Công ty CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 625

- Trụ sở: 24 Trần Khắc Chân, P. Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

- Điện thoại: (028) 38-439-881 – Fax: (028) 38-468-460

- Email: info@cienco625.com

- Website: cienco625.vn

- Lĩnh vực hoạt động chính của công ty:

Khảo sát địa hình, điều tra địa chất cho công trình xây dựng;
Thiết kế các loại cầu, đường giao cho các dự án giao thông, xây dựng dân dụng,
công nghiệp và cơ sở hạ tầng đô thị;
Thực hiện xây dựng công trình giao thông, công trình dân dụng và công trình
công nghiệp;
Thí nghiệm vật liệu xây dựng tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm;
Tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng;
Thiết kế kết cấu công trình cảng, đường thủy.

2. Cơ cấu tổ chức công ty

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN III. QUY TRÌNH, QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG HIỆN
HÀNH

1. Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát

TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu

1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới QCVN


tọa độ 04:2009/BTMNT
2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới QCVN
độ cao 11:2008/BTMNT
3 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – TCVN 9398:2012
Yêu cầu chung
4 Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS TCVN 9401:2012
trong trắc địa công trình
5 Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500; 1:1000; 96TCN43-90
1:2000; 1:5000
6 Đất xây dựng phân loại TCVN 5747:1993
7 Khảo sát cho xây dựng- Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419:1987
8 Khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437:2012
9 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp
trên đất (Áp dụng cho khảo sát và thiết kế) 22TCN 262-2000
10 Quy chuẩn khảo sát đường ô tô 22TCN263-2000
11 Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh TCVN 8352:2012
12 Đất xây dựng, phương pháp thí nghiệm hiện TCVN 9351:2012
trường- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
13 Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi TCVN 8867:2011
chung của kết cấu bằng cần đo võng
Benkelman
14 Hướng dẫn kỹ thuật công tác địa chất công TCVN 9402:2012
trình cho xây dựng các vũng các tơ
15 Đất xây dựng phương pháp chỉnh lý kết quả TCVN 9153:2012
thí nghiệm mẫu đất
16 Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất TCVN 8869:2011
17 Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực TCVN 9846:2013

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu

nước lỗ rỗng (CPTu)


18 Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm TCVN 9352:2012
xuyên tĩnh
19 Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường 22TCN 355-2006

2. Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác thiết kế

TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu


A. Tiêu chuẩn thiết kế đường
1 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế TCVN 4054:2005
2 Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211-06
3 Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế TCVN 10380:2014
Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vài địa
4 TCVN 9844:2013
kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu
5 Tính toán đặc trung dòng chảy lũ TCVN 9845:2013
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
6 TCXD VN 259:2001
đường phố, quảng trường đô thị
B. Tiêu chuẩn thiết kế cầu và công trình
1 Thiết kế cầu đường bộ TCVN 11823:2017
2 Tải trọng và tác động – thiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:2006
3 Thiết kế công trình chịu động đất TCVN 9386-1:2012
  TCVN 9386-2:2012
4 Thiết kế công trình phụ trợ trong thi công cầu TCVN 11815:2017
Quy định tạm thời về các giải pháp kỹ thuật công Quyết định số 3095/ QĐ-
5 nghệ đối với đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu RGTVT ngày
(cống ) trên đường ô tô của Bộ GTVT 07/10/2013
6 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa TCVN 5664-2009
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường
7 QCVN 39:2011/BGTVT
thủy nội địa VIệt Nam
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu các điều
8 QCVN 02:2009/BGTVT
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
Gối cầu cao su cót bản thép không có tấm trượt
9 trong cầu đường bộ - Yêu cầu kỹ thuật và TCVN 10308:2014
phương pháp thủ
10 Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304:2014
11 Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực TCVN 7888:2014
C.Tiêu chuẩn thiết kế công trình phụ trợ

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

11TCN 18:2006
11TCN 19:2006
1 Quy phạm trang bị điện
11TCN 20:2006
11TCN 21:2006
2 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756:1989
Chống sét cho công trình xây dựng -Hướng dẫn
3 TCVN 9385:2012
thiết kế ,kiểm tra,bảo trì hệ thống
4 Kết cấu bê tông và BTCT -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012
5 Kết cấu thép -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012
Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – tiêu chuẩn
6 TCVN 5573:2011
thiết kế
Kết cấu xây dựng và nền -Nguyên tắc cơ bản về
7 TCVN 9379:2012
tính toán
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường QCVN41:20161/BGTV
8
bộ T
9 Màng phản quang ,dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2008
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy
10 QCVN 06:2010/BXD
cho nhà và công trình

3. Các tiêu chuẩn thí nghiệm vật liệu ,thi công và nghiệm thu:
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
Mặt đường bê tông nhựa nóng -Yêu cầu thi công
1 TCVN 8819:2011
và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng-Thiết kế theo
2 TCVN 8820:2011
phương pháp Marshall
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất
3 và các lớp móng đường, bằng vật liệu rời tại hiện TCVN 8821:2011
trường
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên
4 TCVN 8857:2011
nhiên -Vật liệu thi công ,nghiệm thu
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên
5 gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô -Thi TCVN 8858:2011
công và nghiệm thu
Lớp móng, cấp phối đá dăm trong kết cáu áo
6 TCVN 8859:2011
đường ô tô -Vật liệu ,thi công và nghiệm thu
Bê tông nhựa -Phương pháp thử (Phần 1 đến TCVN 8860:2011
7
phần 12) TCVN 8760-12:2011
Áo đường mềm -Xác định mô đun đàn hồi của
8 TCVN 8861:2011
nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
phương pháp sử sụng tấm ép cứng
Mặt đường lấng nhựa nóng -Thi cong và nghiệm
9 TCVN 8863:2011
thu
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường
10 TCVN 8866:2011
bằng phương pháp rắc cát -Thử nghiệm
Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá
11 xác định bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc TCVN 8865:2011
tế IRI
Mặt đường ô tô – Xác định bằng phẳng bằng
12 TCVN 8864:2011
thước dài 3m
Mặt đường, đá dăm thấm nhập nhựa nóng thi
13 TCVN 8809:2011
công và nghiệm thu
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết
14 – Không thoát nước và cố kết -Thoát nước của TCVN 8868:2011
đất dính trên thiết bị nén ba trục
Đất xây dựng -Phương pháp lấy, bao gói,vận
15 TCVN 2683:2012
chuyển và bảo quản mẫu
16 Chất lượng đất -Xác định PH TCVN 5979:2007
Đất xây dựng -Phương pháp xác định các chỉ tiêu TCVN 4195:2012
17 cơ lý
TCVN 4196:2012
 
18 Chất lượng đá -Lấy mẫu -Yêu cầu chung TCVN 5297:1995
Đất xây dựng -Phương pháp xác định mô đun
19 TCVN 9354:2012
biến dạng tại hiện trường bằng tấm nén phẳng
20 Công tác đất -Thi công và nghiệm thu TCVN 4447:2012
21 Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012
Đất xây dựng -Phương pháp phóng xạ xác định
22 TCVN 9350:2012
độ ẩm và độ chặt của đất tại hiện trường
Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng
24 22TCN 346-06
đường bằng phễu rót cát
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của
25 22TCN 332-06
đất đá dăm trng phòng thí nghiệm
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí
26 22TCN 333-06
nghiệm
Cấp phối đá dăm phương pháp thí nghiệm xác
27 22TCN0318-04
định độ hao mòn Los-Algeles của cốt liệu (LA)
TCVN 8871-1:2011
28 Vải địa kỹ thuật,Phần 1:6 Phương pháp thử
TCVN 8871-6:2011

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Bitum – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí TCVN 7493:2005
29
nghiệm TCVN 7504:2005
30 Nhựa đường lỏng (Từ phần 1 đến phần 5) TCVN 8818-1:2011-
TCVN 8818-5:2011
31 Ống cống BTCT thoát nước TCVN 9113:2013
Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm
32 TCVN 4085:2011
thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối –
33 TCVN 4453:1995
Quy phạm thi công và nghiệm thu
Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và
34 TCVN 9341:2012
nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, điều kiện thi
35 TCVN 5724-93
công và nghiệm thu
Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ
36 TCVN 9114:2012
thuật và kiểm tra chấp nhận
Kết cấu bê tông, và bê tông cốt thép lắp ghép –
37 TCVN 9115:2012
Quy phạm thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê
38 22TCN 247-98
tông dự ứng lực
Kết cấu BT&BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng
39 TCVN 9345:2012
chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
Kết cấu BT&BTCT – Hướng dẫn công tác bảo
40 TCVN 9343:2012
trì
41 Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828:2012
42 Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu TCVN 9395:2012
43 Quy trình thử nghiệm cầu 22TCN 170-87
Bentonit polime Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp TCCS
44
thử, thi công và nghiệm thu. 11:2016/TCĐBVN
45 Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô 22 TCN 243-98
46 Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu TCVN 9394:2012
47 An toàn thi công cầu TCVN 8774:2012
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi
48 TCVN 8862:2011
ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng chất kết dính
Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy
49 – Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy TCVN 9335:2012
đo siêu âm và súng bật nẩy
Bê tông nặng – Đánh giá chất lượng bê tông –
50 TCVN 9357:2012
Phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm
51 Cọc khoan nhồi – Xác định tính đồng nhất của TCVN 9396:2012

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
bê tông – Phương pháp xung siêu âm
Cọc – Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường
52 TCVN 9393:2012
bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
Cọc – Kiếm tra khuyết tật bằng phương pháp
53 TCVN 9397:2012
động biến dạng nhỏ
54 Cọc – Quy định thử động biến dạng lớn (PDA) TCVN 11321-2016
Bộ neo cáp cường độ cao Neo tròn TI3,115 và
55 TCVN 10568:2017
neo dẹt D13,D15
56 Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682:2009
57 Xi măng Pooclăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 6260:2009
Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị
58 TCVN 4787:2009
mẫu thử
59 Xi măng – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 141:2008
60 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn TCVN 4030:2003
61 Xi măng – Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa TCVN 6070:2005
Xi măng – Yêu cầu chung về phương pháp thử
62 TCVN 4029:1985
cơ lý
Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bồn
63 TCVN 4032:1985
uốn và nén
64 Xi măng – Phương pháp thử - Xác định độ bền TCVN 6016:2011
Xi măng – Phương pháp thử - Xác định thời gian
65 TCVN 6017:1995
đông kết và ổn định
66 Các tiêu chuẩn để thử xi măng TCVN 139:1991
Các tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi
67 TCVN 6227:1996
măng
68 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570:2006
69 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử TCVN 7572:2006
70 Đá vôi – Phương pháp phân tích hóa học TCVN 9191:2012
Bê tông nặng – Các phương pháp xác định chỉ TCVN 3105:1993 –
71
tiêu cơ lý TCVN 3120:1993
Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện từ
72 xác định chiều dày bê tông bảo vệ, vị trí và TCVN 9356:2012
đường kính cốt thép bên trong.
Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của
73 các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình TCVN 9344:2012
bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu
74 TCVN 9346:2012
bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biến
75 Công trình BTCT toàn khối xây dựng bằng cốp TCVN 9342:2012

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
pha trượt thi công và nghiệm thu
Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn -
76 Phương pháp thí nghiệm gia tải đổ đánh giá độ TCVN 9347:2012
bền , độ cứng và khả năng chống nứt
Xi măng Pooc Lăng hỗn hợp phương pháp xác
77 TCVN 9203:2012
định hàm lượng phụ gia khoáng
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh
78 TCVN 9340:2012
giá chất lượng và nghiệm thu
79 Xi măng xây trát TCVN 9202:2012
80 Cát nghiền chi bê tông và vữa TCVN 9205:2012
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ
81 TCVN 5726:1993
lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh
Bê tông nặng-Đánh giá chất lượng bê tông -
82 TCVN 9357:2012
Phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm
Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê
83 TCVN 239:2000
tông trên kết cấu công trình
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ
84 TCVN 9334:2012
bằng súng bật nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy
85 - Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp dò siêu TCVN 9335:2012
âm và súng bật nẩy
Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định
86 TCVN 9338:2012
thời gian đông kết
Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác
87 TCVN 9339:2012
định PH
Bê tông cốt thép - Phương pháp xác định điện
88 TCVN 9348:2012
thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn
89 Nước trộn bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506:2012
90 Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền TCVN 9382:2012
91 Phụ gia hóa học cho bê tông TCVN 8826:2012
Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp
92 TCXD 81:1991
phân tích hóa học
93 Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314:2003
94 Vữa xây dựng - Phương pháp thử TCVN 3121:2003
95 Thép kết cấu dùng cho cầu ASTM A709M
96 Thép cường độ cao ASTM A416:
97 Thép cốt bê tông cán nóng TCVN 1651:2008
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu
98 TCVN 5709:2009
cầu kỹ thuật

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

99 Thép cốt bê tông dự ứng lực TCVN 6284:1997


Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại
100 TCVN 6287:1997
không hoàn toàn
101 Thép tấm kết cấu cán nóng TCVN 6522:2008
102 Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao TCVN 6523:2006
103 Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường TCVN 197:2002
104 Kim loại - Phương pháp thử uốn TCVN 198:2008
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép
105 TCVN 3909:2000
hợp kim thấp - Phương pháp thử
Kiểm tra không phá hủy - Kiểm tra chât lượng
106 TCVN 165:1988
mối hàn ống, thép bằng phương pháp siêu âm
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử
107 TCVN 5401:2010
uốn
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử
108 TCVN 5402:2010
va đập
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử
109 TCVN 8310:2010
kéo ngang
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử
110 TCVN 8311:2010
kéo dọc
111 Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang TCVN 9392:2012
Thép cốt bê tông - Mối nối bàng dập ép ống -
112 TCVN 9390:2012
Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt
113 TCVN 9391:2012
thép - Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu
Sơn - Phương pháp không phá hủy xác định
114 TCVN 9406:2012
chiều dày màng sơn khô
Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác
115 TCVN 9405:2012
định độ bền nhiệt ẩm của màng sơn
Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và
116 TCVN 6934:2001
phương pháp thử
Băng chắn nước dung trong mối nối công trình
117 TCVN 9384:2012
xây dựng - Yêu cầu sử dụng
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và
118 TCVN 8789:2011
phương pháp thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Thi công và nghiệm
119 TCVN 8790:2011
thu
120 Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản TCVN 8791:2011
quang nhiệt dẻo - Yêu cầu kỹ thuật , phương

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
pháp thử , thi công và nghiêm thu
TCVN 8786:2011
121 Sơn tín hiệu giao thông
TCVN 8788:2011
Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phần 1-14 TCVN 8785:2011
122
  TCVN 8787:2011
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công
123 và nghiệm thu Phần 1: Công tác lát và láng trong TCVN 9377-1:2012
xây dựng
Tiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng TCCS
124
hộ khi thi công trên đường bộ khai thác 14:2016/TCĐBVN
Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ - AASHTO TCCS
125
LRFD 02:2016/TCĐBVN
126 Tổ chức thi công TCVN 4055:2012
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết
127 TCVN 4552:2012
kế tổ chức thi công

4. Các tiêu chuẩn, quy phạm về thiết kế và tổ chức thi công


TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn trong xây QCVN 18:2014/BXD
1
dựng
2 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-1991
3 An toàn điện trong xây dựng TCVN 4036:1985
4 An toàn cháy- Yêu cầu chung TCVN 3254:1989
5 An toàn nổ - Yêu cầu chung TCVN 3255:1986
Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về rà phá bom mìn, QCVN 01:2012/BQP
6
vật nổ

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN IV. THAM KHẢO CÁC DỰ ÁN THỰC TẾ
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU NỘI DUNG, CÁC BƯỚC LẬP HỒ SƠ THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1.1. Nội dung hồ sơ thiết kế

- Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công trình với
một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình
cụ thể, việc thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba
bước như sau:

 Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp này, bước thiết
kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành
một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một
bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công

 Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công
được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình được
quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 điều 16 nghị định 12/2009/NĐ-CP. Trường
hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành
một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công

 Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước
thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án.
Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do
người quyết định đầu tư quyết định.

- Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp theo
phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt.

1.2. Các bước thiết kế xây dựng công trình

- Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người
quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án.

- Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các
thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là
căn cứ để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.

 Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.

 Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:

o Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công
trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng
mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực

o Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu
công nghệ

o Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc

o Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công
trình

o Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật

o Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.

 Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:

o Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công
trình đối với công trình xây dựng theo tuyến

o Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu
công nghệ

o Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc

o Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu
tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số
kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công

- Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
CHƯƠNG 2. THAM KHẢO DỰ ÁN THỰC TẾ
CÔNG TRÌNH: CẦU KÊNH XÁNG TRÊN ĐƯỜNG HUYỆN 35 THUỘC ĐỊA
PHẬN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TIỀN GIANG.

THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

2.1. Giới thiệu chung:

2.1.1. Tổng quan


- Tên dự án: Xây dựng Cầu Kênh Xáng trên Đường huyện 35

- Giới thiệu chung:

 Tiền Giang là tỉnh có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, đất, nước và con người. Theo
định hướng quy hoạch, trong thời gian tới, Tiền Giang phấn đấu trở thành tỉnh
phát triển ở tốp đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long và gắn với vùng kinh tế
trọng điểm ở phía Nam.

 Huyện Châu Thành ở địa bàn cửa ngõ phía Tây của thành phố Mỹ Tho, với lợi thế
thuận tiện về giao thông đường bộ và đường sông, bố trí nhiều khu công nghiệp
tập trung, nhiều khu dân cư mới và các cụm dịch vụ – thương mại. Cơ cấu kinh tế
của huyện trong tương lai là công nghiệp – thương mại, dịch vụ và nông nghiệp.
Châu Thành là một huyện lâu đời của Tiền Giang, tuy nhiên hiện trạng mạng lưới
giao thông của huyện còn chưa hoàn thiện, hiện nay đã xuống cấp và khá hẹp
không đáp ứng được yêu cầu giao thông trong thời gian tới. Hệ thống thoát nước
chưa được xây dựng hoặc đã xây dựng nhưng quá cũ nếu không được nâng cấp kịp
thời thì khó đáp ứng được nhu cầu thoát nước trong thời gian tới.

 Do đó để có nền kinh tế phát triển, dân trí cao, đời sống tốt, khoa học, kinh tế đến
với các người dân thì việc từng bước chỉnh trang, cải tạo mạng lưới giao thông
trong đó có Đường huyện 35 là điều cần thiết và cấp bách.

 Đường huyện 35 nối từ ĐT.876 đến ĐT.870 với chiều dài tuyến khoảng 7km, hiện
tại là đường láng nhựa, nên đường rộng từ 7m-8m, mặt đường rộng trung bình từ
5m - 5,5m.

 Dự án Xây dựng Cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35 đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt Chủ trương đầu tư tại Nghị Quyết 02/NQ-HĐND
ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Tiền Giang về chủ trương đầu tư dự án nhóm B

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn đầu tư công do Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý.

- Vị trí của tuyến đường có các mặt giáp giới như sau:

 Phía Đông giáp huyện TP. Mỹ Tho.

 Phía Tây giáp huyện Cai Lậy.

 Phía Bắc giáp huyện Tân Phước.

 Phía Nam giáp sông Tiền và Châu Thành - Bến Tre.

- Hồ sơ này đề cập đến dự án Xây dựng Cầu Kênh Xáng trên Đường huyện 35 thuộc
địa phận huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang.

2.1.2. Các căn cứ thiết kế


- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật đầu tư công;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý dự xây dựng.

- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ két cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP;

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
giá đất;

- Nghị định 47/2014NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về khung giá đất;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng quy định
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng.

- Căn cứ Văn bản số 493/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 30/3/2018 của Cục Đường Thủy
Nội Địa Việt Nam V/v ý kiến về quy mô xây dựng cầu Kênh Xáng trên đường huyện
35 bắc qua kênh Xáng Long Định.

- Nghị Quyết 02/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Tiền Giang về chủ
trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn đầu tư
công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

- Thông báo số 718/TB-BQLDA-ĐHDA ngày 21/9/2018 của Ban QLDA ĐTXD công
trình giao thông Tiền Giang Về việc thống nhất quy mô đầu tư các dự án năm 2019.

- Hợp đồng giữa Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Tiên Giang và Công ty CP
Tư vấn xây dựng công trình 625 về việc thực hiện Gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo
cáo nghiên cứu khả thi - Dự án Cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35.

2.1.3. Phạm vi công trình


Tên công trình: Cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35,tại huyện Châu Thành,tỉnh
Tiền Giang.
- Cầu Kênh Sáng bắt qua kênh Sáng nằm trên đường huyện 35 thuộc huyện Châu
Thành tỉnh Tiền Giang,cầu sẽ vượt qua Đường huyện 35B phía bờ Đông và đường
huyện 34 phía bờ Tây bên cạnh kênh Xáng với tĩnh không đứng 4.5m.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Chiều dài cầu :237,7m,gồm 7 nhịp :3x33m+38,2+3x33m

2.1.4. Chủ đầu tư


QLDA ĐTXD CTGT tỉnh Tiền Giang

Địa chỉ: 19A Nam Kì Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho

Điện thoại: 0733874063

Fax : 07338735351

2.1.5. Đơn vị tư vấn thiết kế:


Công ty CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 625

Địa chỉ: 24 Trần Khắc Chân, P.Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028) 38-439-881

Fax: (028) 38-468-460

2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực và hiện trạng công trình.

2.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực dự án

Điều kiện tự nhiên

- Huyện có địa hình tương đối phức tạp, thấp dần từ Nam đến Bắc, từ Đông sang Tây
xen kẽ những giồng cát gò cao và những vùng trũng, gồm có ba dạng chính như sau:

 Vùng cao: có độ cao từ 1.1 mét – 1.7 mét, phân bố dọc theo quốc lộ 1A và khu
vực Đông Nam của huyện

 Vùng trung bình: có dộ cao từ 0.8-1.2 m, phân bố chủ yếu phía Nam quốc lộ 1A

 Vùng thấp: có độ cao 0.5-0.8 m, phân bố phía Bắc quốc lộ 1A, gồm các xã Điềm
Hy, một phần Nhị Bình, Long Định, Tam Hiệp

- Đất đai ở huyện Châu Thành chia thành 3 nhóm đất chính là : Nhóm dất phù sa phát
triển trên trầm tích sông biên và trầm tích sông đầm lầy phân bố chủ yếu ở phía Nam
và một phần phía Đông. Nhóm đất phèn, phân bố dọc Bắc quốc lộ 1, đường 870 và
vùng trên.

- Sông Tiền đoạn chảy ngang huyện chó chiều dàu 17.5m. Sông Vàm Cỏ Tây ảnh
hưởng đến một phần diện tích thuộc khu vực Bắc quốc lộ 1A

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
2.2.2. Khí tượng thủy văn

Đặc điểm khí hậu

- Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc vùng
đồng bằng Sông Cửu long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm. Khí
hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
trùng với mùa gió tây Nam, Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió
Đông Bắc

 Nhiệt độ:

- Nhiêt độ trung bình trong 10 năm (2000-2009) là 26.90C, cao hơn nhiệt độ trung
bình trong 30 năm (1980-2009) là 0.2oC. Nhiệt độ cao nhất trong 10 năm là 37.20C
cũng là nhiệt độ cao nhất trong 30 năm, xuất hiện vào ngày 6 tháng 5 năm 2005.
Nhiệt độ thấp nhất trong 10 năm là 16.80C xuất hiện vào ngày 29 tháng 1 năm 2007,
cao hơn nhiệt độ thắp nhất trong 30 năm là 0.7oC. Tổng tích ôn năm cao(khoảng
9.700-9.8000C)

 Mưa

- Lượng mưa nhiều năm ( 10 năm) là :1450mm ư, cao hơn lượng nước mưa trung bình
nhiều năm (30 năm) là 39mm. Lượng mưa năm cao nhất là 1877mm(năm 2008),
lượng mưa thấp nhất là 760mm (năm 2002)

- Thời gian bắt đầu mùa, mưa trung bình nhiều năm là ngày 11 tháng 5, thời gian bắt
đầu mùa mưa sớm nhât là ngày 31 tháng 3 năm 1999, thời gian băt đâu mùa mưa
muộn nhất là ngày 11 tháng thảng 6 năm 2002.

- Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là ngày 9 tháng 11, thời gian kết
thúc sớm nhất là ngày 17 tháng 10 năm 2006 và muộn nhất là ngày 18 tháng 12 năm
2000.

 Độ ẩm không khí

- Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm của là 83%, độ ẩm không khí thấp nhất năm
là 34% xuất hiện vào năm 2003.

 Số giờ nắng

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tống số giờ nắng năm là 2533,8 giờ, trung
bình 10 năm là 2330,8 giờ. Năm có tổng số giờ nắng nhiều nhất là 2940,2 giờ (năm
1987), năm có tổng số giờ nắng thấp nhất là 2082,4 giờ (năm 2007).

 Bốc hơi

- Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số bốc hơi năm là 1101.1 mm, trung
bình 10 năm là 1037,9 mm. Năm có tổng số bốc hơi nhiều nhất là 1391,6 mm ( năm
1981). Năm có tổng số bốc hơi thấp nhất là 722,9mm ( năm 1999)

 Gió

- Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều
hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc chiếm tần
suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tần suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là
3,8m/s. Từ thảng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thối cùng hướng với
các cửa sông, làm gia tăng tảo động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào
đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng.

Nhìn chung, Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung của
đồng bằng sông Cửu Long với đặc điểm nền nhiệt cao và ốn định quanh năm, ít bão,
thuận lợi cho phảt triển nông nghiệp. Tuy nhiên trong 10 năm qua, điều kiện khí hậu
thủy văn diền biến khá phức tạp so với quy luật, tình hình thiên tai lũ lụt, bão lốc xảy
ra liên tiếp, tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn khá nghiêm trọng vào mùa
nắng tại vùng nhiễm mặn Gò Công và vùng nhiễm phèn Đồng Thảp Mười thuộc huyện
Tân Phước, cần được quan tâm trong việc quy hoạch bố trí cây trồng vật nuôi và đầu
tư cơ sở hạ tầng kinh tế … xã hội thích hợp để phảt triển ổn định của các tiểu vùng
kinh tế này và hạn chế phần nào ảnh hưởng xấu do cảc đìều kiện khí hậu thủy văn gây
ra.

2.2.3. Thủy văn


Tóm tắt diễn biến thủy văn trong mùa lũ

- Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiển Giang chia làm ba vùng:

- Vùng Đồng Tháp Muời: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh Bắc
Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông Tiền ở
phía Nam, quốc lộ 1 A ở phía Đông.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Hàng năm vùng Đồng Thảp Mười đều bị ngập lũ, diện tích ngập lũ vào khoảng
120.000 ha, thời gian ngập lũ khoảng 3 thảng (thảng 9 11), độ sâu ngập biến thiên từ
0,4-1,8 m.

- Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ đầu đến giữa
mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào từ sông Vàm Cỏ
với độ mặn khoảng 2-400 trong vòng 2-3 thảng tại vùng phía Đông Đồng Thảp
Mười.

- Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị chua phèn.
Tuy nhiên, vìệc triển khai các quy hoạch thúy lợi và kiểm soát lũ trên toàn vùng
ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói riêng đã và đang thúc đẩy sự
phảt triễn nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực.

- Vùng ngọt gỉữa Đồng Thảp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ IA và kênh
Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi. Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con
triều, chất lượng nước tốt, nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phảt triển nông nghiệp
đa dạng nhất.

- Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở phía Tây,
sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy văn chung là
bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 thảng tùy vào vị trí cửa lấy nước.

- Khu vực chiu ảnh hưởng trực tiỗp vào chế độ bán nhật triều biễn Đông. Mặn xâm
nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường lên sớm và kểt thúc
muộn. trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn cao hơn sông Tiển từ 2-7 lần.

- Các đoạn sông dự kiến xây dựng cầu tương đối thắng (trứ cầu Rượu có uốn lượn qua
lại), hai bờ sông cây cối mọc nhiều và có nhiễu dân cư sinh sống. Chế độ dòng chảy
doạn sông dự kiến xây dựng cầu phức tạp, vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều biến
Đông vừa chiu ảnh hưởng của chế dộ lũ trên sông. Nguy hiểm nhẩt là khi lũ lớn trong
sông kốt hợp với thủy triều ngoài biển Đông gây nên hiện tượng dồn ép nước làm
cho mực nước trong sông dâng cao. Thời gian lũ ngập khoảng 2-3 ngày, phụ thuộc
rất nhiều vào chế dộ thủy triển trong khu vực.

- Điếu tra mực nuớc Hmax dược thực hiện dựa trên cơ sở các thông tin đo dân dịa
phương cung cấp và các dẳu vết còn lại tại hiện trường. Từ đó, dùng mảy thủy chuẩn
dẫn cao dộ từ mốc khống chế gần đó để xác dịnh cao độ vị trí Hmax, HmaxHN,

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Hmin theo biểu mẫu điều tra có sự xảo nhận của chính quyền dịa phương. Kết quả
diều tra mục nước dọc tuyến như sau:

Bảng: Bảng điều tra mực nước tại vị trí cầu

STT Lý trình Mực nước cao nhất Mực nước Mực nước thấp
Hmax 2000 thường xuyên nhất Hmin
Htx

1 Kênh Xáng 2.24 1.70 0.05


- Tính toản mực nước tần suất và mực nước thông thuyền tại vi trí cầu:

 Căn cứ'vào Số liệu mực nước Hmax; Hmin; Htb tại Trạm Cai Lậy (từ năm 1988 đên
2017).

 Số liệu mực nước giờ tại Trạm Cai Lậy (từ 2008 đến 2017).

 Căn cứ mực nước đỉểu tra tại vị trí cầu.

 TVTK đã tính toàn được mực nước tần suất và mực nước thông thuyền tại

Vị trí Mực nước thiết kế HP (m) Mực nước


TT

1% 2% 4% 10% 5% giờ

Kênh Xáng 2.39 2.29 2.19 2.03 1.41

Nhìn chung nền dường hiện hữu cao mực nước hằng năm 2. 0,5m và hằng năm tuyển
hiện hữu không bị ngập do tuyến nằm trong khu vực đê bao cúa tỉnh Tỉền Giang.

2.2.4. Đặc điểm địa chất


Tại vị trí cầu Kênh Xáng tiến hành khoan 2 lỗ khoan bước Thiết kế bản vẽ thi công và
tận dụng 2 lỗ khoan bước lập nghiên cứu khả thi.Căn cứ vào kết quả khảo sát lỗ khoan
và tài liệu thí nghiệm,địa tầng khu vực cầu Kênh Sáng được chia ra:
 Lớp 1:Lớp CH -SÉT DẺO, màu xám nâu 0~4.2m;

 Lớp 2: Lớp CH - SÉT DẺO,màu xám nâu đen (0.7~5.6m);

 Lớp 3: Lớp CL -SÉT ÍT DẺO ,màu xám vàng (9.7~16.5m);

 Lớp 4:Lớp CL -SÉT ÍT DẺO ,màu xám xanh (10.7~16.7m);

 Lớp 5:Lớp SC -ĐẤT CÁT LẪN SÉT , màu nâu vàng xám (6~8.8m);

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 25


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 Lớp 6:Lớp CL -ĐẤT SÉT ÍT DẺO ,màu xám nâu (0~4.3m);

 Lớp 7:Lớp SM -ĐẤT CÁT LẪN BỤI ,màu xám xanh (0~18.7m).

Đặc tính cơ lý của các lớp đất được trình bày cụ thể như sau:

W w d Wl Wp Ip Is  C
Chỉ tiêu g/cm
% g/cm3 3
% % % độ KPa

Lớp 1 46.53 1.591 54.12 26.45 27.7 4o25’ 6.7

Lớp 2 66.21 1.571 62.15 29.77 32.4 4o10’ 6.0

Lớp 3 27.74 1.901 46.09 21.97 24.1 13o19’ 18.7

Lớp 4 21.5 1.997 43.47 22.27 21.2 20o30’ 31.1

Lớp 5 19.51 2.002 28.54 18.28 8.9 19o10’ 12.3

Lớp 6 21.17 2.004 44.64 21.69 23 24o00’ 27.8

Lớp 7 21.61

2.3. Quy mô và tiêu chuẩn kĩ thuật.

2.3.1. Phần cầu chính


- Phạm vi cầu: Cầu Kênh Xáng bắc qua Kênh xáng nằm trên đường huyện 35 thuộc
Châu Thành tỉnh Tiền Giang, có tĩnh không thông thuyền không nhỏ hơn 30mx6m,
cầu sẽ vượt qua đường huyện 35B phía đông và đường huyện 34 phía bờ tây bên cạnh
Kênh Xáng với tĩnh đứng theo quy hoạch 4.5m

- Quy mô cầu được xây dựng như sau:

 Cầu vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT Dự Ứng Lực ;

 Tải trọng: Hoạt tải HL93, người 300 kg/m2

 Các tải trọng khác :Theo TCVN 11823-2017

 Khổ thông thuyền : Căn cứ văn bản số 943/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 30/3/2018


của Cục Đường Thủy Nội Địa Việt Nam khổ thông thuyền cầu Kênh Xáng –
DDH35 bắc qua Kênh Xáng như sau:

• Tĩnh không đứng: H≥6.0m.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 26


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
• Tĩnh không ngang: B≥30.0m.

• Mực nước thông thuyền H5% giờ =+1.41m.

 Tần suất thiết kế: P=1%

 Vận tốc thiết kế cầu và đường vào cầu: Để hạn chế tôn cao nhiều đường đầu cầu
so với đường hiện hữu, rút ngắn phạm vi đường đầu cầu và GPMB từ đó tiết kiệm
chi phí cho dự án đồng thời phù hợp hơn với tuyến hiện hữu đang khai thác.
TVTK kiến nghị đầu tư xây dựng cầu trên tuyến triết giảm 1 cấp so với cấp hạng
đường V=40km/h.

- Quy mô mặt cắt ngang cầu: Đảm bảo đủ 02 làn xe cơ giới và 02 làn xe thô sơ theo
quy mô chủ trương đầu tư như sau:

• Phần xe cơ giới : 3.5m×2=7.0m.

• Phần xe thô sơ : 1.0m×2=2.0m.

• Gờ lan can : 0.5m×2=1.0m.

• Tổng cộng : 10.0m.

2.3.2. Phần đường vào cầu


2.3.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế:

- Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng triết giảm vận tốc thiết kế một cấp
V=40km/h. Các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng với cấp hạng thiết kế lấy như sau:

TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị


1 Chiều rộng 1 làn xe m 3,5
2 Độ dốc ngang phần xe chạy % 2
3 Độ dốc ngang lề đường (lề đất) % 6
Tầm nhìn:
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu m 40
4
Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu m 80
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu m 200
Bán kính đường cong nằm:
Tối thiểu giới hạn m 60
5
Tối thiểu thông thường m 125
Không cần làm siêu cao m 600
6 Độ dốc siêu cao lớn nhất % 7

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

7 Độ dốc dọc tối đa % 6


8 Chiều dài đổi dốc tối thiểu m 120
Bán kính đường cong đứng tối thiểu giới hạn:
9 Đường cong đứng lồi m 700
Đường cong đứng lõm m 450
Bán kính đường cong đứng tối thiều thông
thường:
10 m 1000
Đường cong đứng lồi
m 700
Đường cong đứng lõm
11 Chiều dài đường cong đứng tối thiểu m 35

2.3.2.2 Đường đầu cầu

Các thông số thiết kế Tiêu chuẩn kỹ thuật


Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
Cấp độ thiết kế của đường Cấp IV đồng bằng
Tốc độ thiết kế 40km/h
Số làn xe 2 làn
Chiều rộng mặt đường 2×3.5m=7m
Chiều rộng lề gia cố 2×0.5m -:- 2×1m-:-2m
Chiều rộng lề đất 2×0.5m=1.0m
Chiều rộng nền đường 9m-:-11m

2.3.3. Phần mặt đường


- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4054:2005 và 22TCN 211-06;

- Thời hạn tính toán: 15 năm;

- Tải trọng trục tính toán: 100KN;

- Loại kết cấu áo đường: Cấp cao A2, mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu 120 Mpa;

2.3.4. Phần các điểm giao cắt


Đường giao: Vuốt nối tại các vị trí giao cắt với đường địa phương đảm bảo êm thuận.

2.3.5. Đường dân sinh:


- Thiết kế các đường dân sinh kết nối các đường chạy dọc hai bờ Kênh Xáng với
ĐH35 phục vụ nhu cầu lưu thông, đi lại của nhân dân.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 28


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Đường dân sinh được thiết kế với quy mô Bnền =4.0m, Bmặt =3.0m lưu thông một
chiều.

- Kết cấu mặt đường láng nhựa.

2.3.6. Chiếu sáng


- Thiết kế hệ thống chiếu sáng theo đúng các quy định hiện hành.

2.3.7. Tiêu chuẩn thiết kế công trình phòng hộ -an toàn giao thông:
- Tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016 và quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiêu đường thỷ QCVN 39:2011.

2.4. Giải pháp và kết quả thiết kế

2.4.1. Bình đồ cầu:


- Vị trí cầu được lựa chọn thiết kế nằm trên tuyến đường hiện hữu được căn cứ vào các
lí do sau:

 Tận dụng tối đa đường hiện hữu, hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng.

 Đảm bảo lưu thông trong quá trình thi công do bến phà tạm 2 bên phía bờ Đông và
bờ Tây đã có sẵn không nằm trên tuyến chính.

 Tim đường hiện hữa bờ Đông và bờ Tây nằm vuông góc với dòng chảy.

2.4.2. Thiết kế trắc dọc:


- Đảm bảo tĩnh không thông thuyền.

- Đảm bảo độ dốc dọc lớn nhất idmax ≤4%, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận
hành xe và đảm bảo giảm thiểu khối lượng đắp cũng như khối lượng các công trình
phụ trợ khác.

- Để hạn chế tôn cao nhiều đường đầu cầu so với đường hiện hữu, rút ngắn phạm vi
đường đầu cầu và giải phóng mặt bằng từ đó tiết kiệm chi phí cho dự án đồng thời phù
hợp với tuyến hiện hữu đang khai thác đầu tư xây dựng cầu triết giảm 1 cấp so với câp
hạng đường V=40km/h.

Cụ thể các yếu tố trắc dọc tại cầu như sau:

STT Đường cong đứng Dốc dọc(%) Chiều dài

R lồi (m) R lõm (m) đoạn đổi dốc

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 29


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

(m)
1 1000 1250 4.00 196.688

2.4.3. Khổ cầu:

 Phần xe cơ giới: 3.5x2=7.0m


 Phần xe thô sơ: 1.0x2=2.0m
 Gờ lan can: 0.5x2=1.0m
 Tổng cộng: =10.0m

2.4.4. Kết cấu nhịp:

Sơ đồ nhịp

- Gồm 07 nhịp: 3x33m+38.3m +3x33m.

- Chiều dài cầu tính từ mặt sau tường hậu mổ là L= 237.70m.

Mặt cấu ngang cầu:

- Sử dụng kết cấu nhịp giản đơn, dầm “I” BTCT DƯL ứng suất trước L=33m và dầm
Super T BTCT DƯL ứng suất trước L=38.3m.

- Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm “I” BTCT DƯL, L= 33m: Bố trí 6 dầm đặt cách
khoảng a=1.70m chiều cao dầm h=1.40m.

- Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm Super T BTCT DƯL, L= 38.3m: Bố trí 4 dầm đặt
cách khoảng a=2.45m, chiều cao dầm h=1.75m.

- Bản mặt cầu bằng bê tông cốt thép tại chỗ.

- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa. Dốc ngang cầu hai mái i= 2%.

Lan can:

- Gờ lan can bằng BTCT đổ tại chỗ.

- Lan can bằng thép mạ kẽm.

Gối cầu, khe co giãn:

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 30


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Gối cầu sử dụng gối cao su cốt bản thép theo tiêu chuẩn AASHTO M251-92 với các
số liệu cơ bản như sau:

Chuyển vị dọc Góc xoay theo


Loại Kích thước Tải trọng
Loại gối cho phép phương dọc cầu
dầm (mm) (kN)
(mm) (rad)

I 33m Cao su 300x400x75 1500 37.1 0.012

Super T Cao su 350x400x85 1750 42 0.0145


- Khe co giãn: Sử dụng loại khe răng lược bằng hợp kim nhôm hoặc tương đương;

Hệ thống thoát nước:

- Bố trí các cửa thu nước dọc theo mép gờ lan can được thoát nước như sau:

 Trên mặt cầu được thu bằng các ống thu nước 150 sau đó thước nước tự nhiên.

 Ống thu nước bằng thép mạ kẽm 150.

2.4.5 Kết cấu mố:


- Mố M1&M2: dạng mố tường BTCT, móng trên bệ gồm 24 cọc ống BTCT DƯL
D500, chiều dài cọc dự kiến 38m/cọc.

- Sau mố đặt bản quá độ dài 6m bằng BTCT trên suốt chiều rộng phần xe chạy.

2.4.6. Kết cấu trụ:


- Trụ T1, T2, T5 & T6: dạng trụ tường BTCT, móng trên bệ gồm 21 cọc ống BTCT
DƯL D500, chiều dài cọc dự kiến 38m/cọc.

- Trụ T3&T4: dạng trụ tường BTCT, móng trên bệ gồm 8 khoan nhồi D1200, chiều
dài cọc dự kiến 48m/cọc.

2.4.7. Kết cấu móng cọc:


- Móng mổ, trụ trên cạn sử dụng cọc ống BTCT DƯL D500.

- Theo TCVN 11823-2017 yêu cầu về cấu tạo chiều dày vách cọc ống không được
nhỏ hơn 125mm; Tuy nhiên theo “TCVN 7888-2014-Tiêu chuẩn cọc bê tông ly tâm
ứng lực trước” thì chiều dày cọc D500 là 80-90mm và chiều dày này cũng được sản
xuất phổ biến ở các nhà máy đồng thời đã được sử dụng ở nhiều công trình; Do vậy
TVTK kiến nghị sử dụng cọc ông D500 với chiều dày 90mm cho công trình.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 31


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Theo tính toán đối với hạng mục mố cầu cần phải sử dụng cọc ống D500 loại C và ở
các vị trí trụ có thể sử dụng cọc D500 loại B tuy nhiên qua so sánh chênh lệch chi
phí giữa hai loại cọc này không nhiều do vậy TVTK kiến nghị sử dụng cùng một
loại cọc (loại 2) cho thuận lợi trong quá trình triển khai thi công.

- Móng trụ dưới nước sử dụng cọc khoan nhồi BTCT đường kính D=1200mm.

- Số lượng và chiều dài cọc chỉ là dự kiến, số lượng và chiều dài cọc chính thức sẽ
được quyết định sau khi có kết quả thử cọc.

2.4.8. Đường vào cầu:

2.4.8.1. Thiết kế nền đường:

Phạm vi thiết kế nền đường:

Các thông số Đơn vị Gía trị


Chiều dài toàn cầu m 514.56
- Chiều dài đường vào cầu m 276.86
- Chiều dài phần cầu m 237.70
Thiết kế trắc ngang:

Các thông số thiết kế Tiêu chuẩn kỹ thuật


Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005
Cấp thiết kế của đường Cấp IV đồng bằng
Tốc độ thiết kế 40 km/h
Số làn xe 2 làn
Chiều rộng mặt đường 2x3,5m=7m
Chiều rộng lề gia cố 2x0,5m ÷ 2x1m=1.0m ÷ 2m
Chiều rộng lề đất 2x0,5m=1.0m
Chiều rộng nền đường 9m ÷ 11m
- Phạm vi nền đường vuốt nối từ B=11m sau mổ đến B=9m là khoảng 20m; Phạm vi
vuốt nối từ B=9m vào đường hiện hữu (đầu và cuối phương án đường vào câu) phía
mổ MA là 31.42m, phía mố MB là 40m.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 32


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
2.4.8.2. Thiết kế mặt đường:

- Đường huyện 35 hiện hữu là đường láng nhựa có bề rộng mặt đường Bmặt = 5.0m ÷
6.0m; nền đường rộng Bnền =7.0m ÷ 8.0m.

- Cầu được thiết kế với bề rộng B=10m do vậy để phù hợp với bề rộng cầu và đường
hiện hữu kiến nghị đầu tư xây dựng đường đầu cầu theo quy mô đường cấp IV đồng
bằng mặt đường láng nhựa cấp cao A2 và vuốt nối phù hợp vào được hiện hữu đang
khai thác

- Kết cấu như sau:

+ Trên mặt đường hiện hữu: Mặt đường cấp cao A2 có môđun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥120 Mpa:

 Láng nhựa 02 lớp tiêu chuẩn 3.0 kg/m2

 Lớp nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 kg/m2

 Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm

 Bù vênh mặt đường hiện hữu bằng cấp phối đá dăm loại I, lu lèn K≥0.98

 Cày sọc mặt đường hiện hữu sâu trung bình 3cm -4cm, cách khoảng 50cm

+ Mặt đường làm mới + lề gia cố: Mặt đường cấp cao A2 có môđun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥120 Mpa

 Láng nhựa 02 lớp tiêu chuẩn 3.0 kg/m2

 Lớp nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 kg/m2

 Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm

 Cấp phối đá dăm loại 2 dày 32cm

 Lót vải địa kĩ thuật ngăn cách R≥25 KN/m

 Nền đường đắp cát sông đầm nén từng lớp dày 30 cm đạt K≥ 0.95 (50cm
trên cùng dưới đáy lớp áo đường đạt K≥0.98).

+ Kết cấu lề đường: Đắp đất dính đầm nén đạt yêu cầy K≥ 0.95

2.4.8.3. Xử lý nền đường vào đầu cầu

- Quy mô đường đầu cầu được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, mặt

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 33


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
đường cấp cao A2( láng nhựa). Do đó, yêu cầu tính toán tuân thủ theo chuẩn 22tcn
262 – 2000 như sau:

+ Ổn định trượt:

 Hệ số an toàn khi thi công nền đắp: Fs1 ≥ 1.20 9 ( theo phương pháp Bishop)

 Hệ số an toàn khi khai thác: Fs2 ≥ 1.40 ( theo phương pháp Bishop)

+ Ổn định lún: Quy mô và kết cấu mặt đường không yêu cầu xử lý lún tuy nhiên địa
chất khu vực xây dựng cầu có chiều dày lớp đất bùn khoảng 8m, đường hai đầu đăp
cao, để hạn chế chênh lún giữa mố và đường đắp cao sau mố, giảm khối lượng bù
lún trong quá trình khai thác và đảm bảo êm thuận hơn cho các phương tiện lưu
thông Tư vấn thiết kế kiến nghị áo dụng giải pháp xử lý nền đường bằng giải pháp
đào thay đất kết hợp đóng cọc tràm phạm vi khoảng 30m sau mố, cừ tràm dài
L=4.5m, mật độ 16 cây m2, cao độ đầu cừ tràm là +0.000m( dưới mực nước thấp
nhất)

2.4.8.4. Nút giao:

- Hiện nay phía mố M2 cách bờ sông khoảng 119m có dự án đường đê Nguyễn Tấn
Thành. TVTK đã cập nhật dự án đường đê vào hồ sơ thiết kế này và đề xuất thiết kế
nói như sau:

+ Nút giao thông giữa ĐH35 và đường đê Nguyễn Tấn Thành nằm cách mố cầu
Kênh Xáng khoảng 55m ( theo phương án kiến nghị ) kiến nghị thiết kế nút giao
ngã tư thông thường.

+ Cao độ ĐH35 tại vị trí nút giao khoảng +3.80m.

+ Hiện nay đường đê Nguyễn Tấn Thành vẫn chưa triển khai do vậy đường đầu cầu
qua đoạn này được thiết kế bình thường, sau này Dự án đường đê Nguyễn Tấn
Thành thiết kế vuốt nối cho phù hớp với ĐH35.

2.4.8.5. Đường dân sinh:

- Thiết kế các đường dân sinh kết nối các đường chạy dọc hai bờ Kênh Xáng với
ĐH35 phục vụ nhu cầu lưu thông, đi lại của nhân dân.

- Đường dân sinh thiết kế hai bên đường đầu cầu mỗi phía tổ chức lưu thông một
chiều với bề rộng B nền= 4.0m, B mặt = 3.0m.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 34


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Kết câu đường dân sinh như sau:

+ Láng nhựa 02 lớp tiêu chuẩn 3,0 kg/m2.

+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0 kg/m2.

+ Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, K298.

+ Đắp cát nền đường K2 95, riêng 50cm trên cùng K2 9%.

+ Vét hữu cơ dày 20cm, đáp lại bằng cát đen

2.4.8.6. Công trình phòng hộ, an toàn giao thông:

- Thiết kế công trình phòng hộ và An toàn giao thông tuân thủ theo đúng quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT.

+ Biển báo: bố trí ở các giao lộ, ở hai đầu đường cong, các vị trí công trình...

+ Vạch sơn vạch Sơn phân lần phân chia 02 làn xe ngược chiều.

+ Vạch Sơn người đi bộ: bố trí ở các giao lộ, khu vực đông người qua lại.

- Thiết kế hệ thống tín hiệu đảm bảo an toàn giao thông đường thủy tuân thủ theo
đúng quy định

- Thiết kế hệ thông báo hiệu đảm bảo An toàn giao thông đường thủy tuân thủ theo
đúng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy QCVN39:2011/BGTVT.

- Tổ chức giao thông giữa ĐH35 và đường để Nguyễn Tấn Thành theo quy hoạch
trong giai đoạn trước mặt lưu lượng giao thông chưa nhiều bằng nút giao thông ngã
tư, khi lưu lượng giao thông tăng lên thì bố trí thêm đèn tín hiệu giao thông.

2.4.8.7. Đảm bảo giao thông đường bộ trong quá trình triển khai thi công:

- Sử dụng phà hiện hữu và đường tạm (đường tạm nằm bên phải tuyến trùng với
đường dân sinh sau này) để làm đường tạm đảm bảo giao thông trong quá trình thi
công.

- Kết cấu đường tạm tương tự kết cấu đường dân sinh (sau khi thi công xong sẽ đánh
giá lại chất lượng của đường tạm để có phương án sữa chữa hoàn thiện đường dân
sinh, riêng khối lượng trong hồ sơ thiết kế này sẽ tính hết phần kết cấu để dự trù
kinh phí).

- Bộ trì đây đủ hàng rào, báo hiện và nhân công điều tiết theo quy định.

2.4.8.8. Đảm bảo giao thông đường thủy trong quá trình triển khai thi công:

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 35


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
a) Tổ chức giao thông đường thủy trong quá trình thi công:

- Với mục đích đảm bảo an toàn giao thông thủy khu vực công trường thi công, tạo
thông thoáng trong vùng nước thi công, giúp nhà thầu đẩy nhanh tiến độ, công tác
tổ chức giao thông qua khu vực công trường được thiết lập như sau:

+ Đơn vị thi công làm công tác điều tiết khống chế đảm bảo giao thông bằng báo
hiệu đường thủy nội địa dự kiên trong khoảng 18 tháng.

+ Để hướng dẫn giao thông qua khu vực công trinh thi công, đơn vị thi công tiến
hàng lắp đặt báo hiệu hướng dẫn giao thông tại 2 đầu công trường cách tim cầu
100m và 200m về hai phía thượng và hạ lưu.

+ Trong khoảng thời gian lao lắp nhịp khoang thông thuyền; rà quét kiểm tra luồng
trước và sau thi công bố trí các tram điều tiết hướng dẫn phương tiện lưu thông an
toàn.

b) Phương án điiều tiết giao thông thủy:


Lắp đặt, duy trì báo hiệu thông báo, hướng dẫn lưu thông qua khu vực thi công từ khi
thi khởi công đến khi hoàn thành công trình.
Tổ chức trạm điều tiết không chế hướng dẫn giao thông thủy qua khu vực thi công
công trình dự kiến trong các khoảng thời gian thi công trên luồng chạy tàu, gây hạn
chê giao thông gồm các giai đoạn:
+Rà quét vùng nước thi công : 05 ngày
+Thi công cọc khoan nhồi và bệ tụ T3&T4 : 80 ngày
+Lao lắp nhịp khoang thông thuyền :05 ngày
Tổng cộng :90 ngày
- Đề nghị cơ quan thẩm quyền phát hành thông báo hướng dẫn giao thông thủy trên đài
PTTH của tỉnh
c) Khối lượng công tác điều tiết giao thông thủy:
Công tác báo hiệu:
+ Báo hiệu cấm vượt – C1.8 : 2 biển
+ Báo hiệu chú ý nguy hiểm -C3.1 :2 biển
+Báo hiệu cấm tàu thuyền quay trở - C1.7 :2 biển
+ Báo hiệu cấm đỗ - C1.4 : 2 biển
+ Báo hiệu khoảng cách đến công trường :2 biển

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 36


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
+Biển báo đến công trường : 2 biển
+ Phao giới hạn luồng tàu chạy : 4 bộ (có đèn)
(Bố trí mỗi phía thượng hạ lưu 2 bộ, đèn trên phao sử dụng loại đèn tự động nạp điện)
Trạm điều tiết:
Trong quá trình thi công cần sử dụng vùng nước trên luồng để bố trí phương tiện,
thiết bị công tác, giao thông trên tuyến bị hạn chế, để hướng dẫn giao thông, tại 2 phía
thượng và hạ lưu công trường lập trạm điều tiết giao thông thủy, tổ chức điều tiết. Các
trạm điều tiết bố trí nhưu sau:
Tại phía thượng, hạ lưu công trường bố trí mỗi bên 1 trạm điều tiết bằng ca nô
25CV, neo đậu cách công trình thi công khoảng 100m
Trạm trung tâm bằng tàu 50CV, bố trí cách công trình về hạ lưu khoảng 100m
Cá trạm điều tiết được trang bị các thiết bị phục vụ công tác như: Còi, cờ hiệu,
loa, đèn pin, sổ ghi chép…
d) Nhân lực:
Chỉ huy điều tiết: 1 người
Nhân công làm nhiệm vụ, trực điều tiết cảnh giới trên tàu và ca nô: 3 người
Trước khi triển khai thi công nhà thầu phải thỏa thuận và được sự chấp thuận của cơ
quan quản lý đường sông.
Khi triển khai thi công căn cứ thời gian thực tế cần thiết phải điều tiết để triển khai
cho phù hợp đảm bảo kinh tế - kỹ thuật.
2.4.9. Hệ thống chiếu sáng
Bố trí hệ thống chiếu sáng đảm bảo an toàn giao thông đường bộ và đường thủy:
+ Chiếu sáng phần cầu và tuyến đường dẫn lên cầu.
+ Chiếu sáng phần đường dân sinh dưới gầm cầu.

2.5. Các quy định chung của hồ sơ thiết kế

2.5.1. Quy định chung


Quy định này áp dụng cho hồ sơ TKBVTC cầu Kênh Xáng – ĐH35
Cao độ dùng đơn vị m, kích thước dùng đơn vị mm, trừ khi có chỉ dẫn riêng
Cao độ theo hệ Quốc gia (Hòn Dấu)
Hệ tọa độ VN 2000

2.5.2. Tiêu chuẩn thiết kế và tải trọng:


1) Tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường: TCVN 4054-2005.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ: TCVN 11823-2017.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 37


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
- Và các tiêu chuẩn hiện hành khác.
2) Tải trọng thiết kế:
Tĩnh tải:
- Bê tông cốt thép: 2,45 T/m3.
- Lớp phủ bê tông áp phan: 2,30 T/m3
- Đất đắp sau mố: Sử dụng đất tiêu chuẩn: TC = 30°, γTC = 1,8 T/m3.
Hoạt tải:
- Tải trọng xe: HL-93.
- Tải trọng bộ hành: 3x10-3 Mpa.

2.5.3. Bê tông:
1) Trừ khi có chỉ dẫn riêng, cường độ lăng trụ 28 ngày của bê tông được quy
định như sau:
Độ chống
Loại Cường độ F’c Áp dụng cho
thấm CT
C80 80 MPa CT12 Cọc ống BTCT DƯL D=500 loại C
Dầm Super T BTCT DƯL, L =38,3m
C50 50 MPa CT12
và Dầm I BTCT DƯL, L=33m
Cọc khoan nhồi, mố, trụ, Mặt cầu,
C30 30MPa CT12
dầm ngang, hệ lan can, Bản quá độ
C25 25 MPa CT10 Tấm ván khuôn mặt cầu
C20 20 MPa Bê tông bịt đáy.
C10 10 MPa Bê tông đệm.

2) Xi măng dùng trong kết cấu dùng loại xi măng Poóc Lăng PCB.
3) Tất cả các cạnh của kết cấu BTCT được tạo vát 20x20mm trừ khi có chỉ
dẫn riêng.

2.5.4. Thép thường:


1) Thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1-2008, TCVN 1651-2-2008 hoặc
tương đương:
Giới hạn chảy Giới hạn bền
Loại thép Ký hiệu
(MPa) (MPa)
Thép tròn trơn CB 240-T  240 380
Thép có gờ CB 400-V g 400 570

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 38


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
2) Các móc uốn tiêu chuẩn và bán kính uốn cốt thép, chiều dài triển khai cốt
thép phải tuân theo các quy định trong TCVN 11823-2017 trừ khi được
chỉ ra trong bản vẽ.
3) Các mối nối thép được bố trí so le sao cho trên mặt cắt không quá 50%
thanh nối trừ khi có chỉ dẫn riêng.
4) Trừ khi có chỉ dẫn riêng, chiều dày lớp bê tông bảo vệ là:
 75mm: Cọc khoan nhồi, Bệ mố, trụ, thân trụ dưới nước.
 50mm: Thân mố, trụ trên cạn, bản quá độ, sàn giảm tải, Gờ lan can.
 35mm: Dầm I BTCT DƯL, dầm Super T
 30mm: Bản mặt cầu.

2.5.5. Cáp dự ứng lực:


1) Cáp DƯL dùng tao 7 sợi 12.7mm và 15.2mm, loại 270 ASTM A416, độ
chùng thấp.
2) Đường kính danh định và cường độ:
Đường kính
Giới hạn chảy Giới hạn bền
danh Áp dụng cho
(MPa) (MPa)
định(mm)
Dầm I BTCT DƯL,
12.7 1670 1860
L=33m
Dầm Super T BTCT
15.2 1670 1860
DƯL, L=38.3m
2.5.6. Vật liệu khác:
Tất cả các vật liệu thành phẩm và bán thành phẩm phải có đầy đủ chứng chỉ chất lượng
sản phẩm của Nhà sản xuất được Chủ đầu tư và TVGS chấp thuận

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 39


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

CHƯƠNG 3. DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

3.1. Gioi thiệu chung về dự toán:


3.1.1. Khái niệm:

Dự toán là dự kiến tính toán giá trị Công trình trước khi thi công xây
dựng. Được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.

3.1.2. Mục đích của việc lập Dự toán.

Giúp chủ đầu tư dự kiến số tiền phải chi trả để có được Công trình hoặc
hạng mục công trình mong muốn

Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu, thương thảo ký kết Hợp đồng,
phê duyệt dự án đầu tư, sử dụng làm căn cứ để thẩm tra, thẩm định, thanh quyết
toán…

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 40


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.1.3. Vai trò của việc lập dự toán.

Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công
trình.

Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư cấp phát
vốn vay và để chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình.

Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán khi chỉ định
thầu; Là căn cứ xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu và là cơ
sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn.

3.1.4.Nguyên tắc xác định dự toán:

Tính đúng, tính đủ không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp
và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.

Lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán.

Các phần mềm hỗ trợ lập dự toán hiện nay: G8,DELTA ,F1 ,ETA,…

3.2. Lập dự toán cho công trình xây dựng:


3.2.1.Gioi thiệu công trình:
Tên dự án: Nâng cấp đường ĐT841 và xây dựng mới cầu Sở Thượng 2.

(Phần bổ sung đoạn Nâng cấp đường ĐT841)

Địa điểm xây dựng: Thị xã Hồng Ngự & huyện Hồng Ngự – tỉnh Đồng Tháp.

Chủ đầu tư: BAN QLDA ĐTXDCT GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP

 Trụ sở chính: 153 Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
 Điện thoại: 067.3857445 - 067.3851828; Fax: 067.3857446.
 E-mail: banakm@vnn.vn
Đơn vị lập nhiệm vụ khảo sát: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 625

 Trụ sở chính: số 24 Trần Khắc Chân, P. Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh;
 Điện thoại: 028.38439881; Fax: 028.38468460
 E-mail: info@cienco625.vn
3.2.2 Phạm vi dự án:
 Địa điểm dự án: Thị xã Hồng Ngự và huyện Hồng Ngự – tỉnh Đồng Tháp.
 Phạm vi dự án:

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 41


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
 Phần đường:
 Nâng cấp khoảng 18,1km đường ĐT.841 đạt cấp thiết kế đường cấp IV –
đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005; Nền đường rộng 9m, mặt
đường rộng 7m thảm bê tông nhựa nóng (trong đó: có bao gồm đoạn bổ
sung mới khoảng 8,2km đoạn từ Trung tâm hành chính huyện Hồng Ngự
đến khu dân cư Thường Phước).
 Bổ sung hạng mục đầu tư mới đoạn tuyến tránh kết nối đường ĐT.841 –
cầu Sở Thượng 2 (tên mới) dài khoảng 1,12km đạt cấp thiết kế đường
cấp IV – đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005; mặt đường rộng
7m thảm bê tông nhựa nóng.
SƠ HỌA VỊ TRÍ ĐOẠN BỔ SUNG

CUỐI TUYẾN

ĐẦU TUYẾN

 Phần cầu: Xây dựng mới cầu Sở Thượng 2 tải trọng HL93 theo tiêu
chuẩn TCVN 11823:2017; Khổ cầu rộng 10m, chiều dài cầu khoảng
260m; đường vào cầu thiết kế đạt cấp thiết kế đường cấp IV – đồng bằng
theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005; đường dân sinh 2 bên cầu ; phù hợp
với quy hoạch đô thị khu vực 2 bên mố cầu Sở Thượng 2.
 Cống ngang: nối dài, thay thế và xây dựng mới cống ngang đường phù
hợp với quy mô mở rộng nền đường và đảm bảo thoát nước theo quy
định.
 Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao
thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN 41:2016/BGTVT.

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 42


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Quy mô đoạ n bổ sung
 Thông số kỹ thuật :
Nội dung Thông số
Tiêu chuẩn thiết kế tuyến TCVN 4054:2005
Loại đường Đường cấp IV đồng bằng
Cấp kỹ thuật 60
Vận tốc thiết kế 60 km/h

 Mặt cắt ngang đường:


 Bề rộng mặt đường phần xe chạy: 2 làn x 3,5m = 7,0 m
 Lề và lề gia cố: 2 bên x 1,0m = 2,0 m
Tổng bề rộng nền đường: 9,0 m
Loạ i cô ng trình và cấ p quả n lý
 Loại công trình: Công trình giao thông.
 Cấp công trình : đường cấp II (theo cấp tốc độ đường bộ VTK=60 km/h)
Cấ p địa khả o sá t
 Công tác khống chế mặt bằng, độ cao: Địa hình cấp II.
 Công tác đo mặt cắt ở trên cạn: Địa hình cấp II.
 Công tác đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn: Địa hình cấp II.
 Công tác đào thăm dò kết cấu áo đường cũ: Cấp đất đá IV.
3.2.3 Dự toán chi phí tư vấn bổ sung
Chi phí tư vấn khảo sát bổ sung: 694.274.000
Chi phí dự phòng khảo sát 10%: 69.427.000
Chi phí lập BCNCKT bổ sung: (210.767.000.000/1,1) x 0,269% x 1,1 - 65.707.000
(152.181.610.000/1,1) x 0,329% x 1,1
Chi phí bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi Cầu Sở Thượng 2 và nâng cấp
đường ĐT.
Chi phí giám sát khảo sát bổ sung 28.271.000
Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát bổ sung 20.828.000
Tổng cộng (làm tròn): 879.086.000

(Tám trăm bảy mươi tám triệu, năm trăm lẻ bảy ngàn đồng)

3.2.3 Trình tự lập dự toán cho công trình:

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 43


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Cách lập dự toán bằng thủ công:

3.2.3.1: Dữ liệu đầu vào:


 Danh sách chi tiết các hạng mục khảo sát địa hình và khối lượng tương ứng nhận
được từ Phòng Khảo sát, Thiết kế.

 Tập Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban
hành theo quyết định số 321/QĐ-UBND.HC ngày 04/4/2013 và quyết định số
326/QĐ-UBND.HC ngày 04/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp; Công bố Giá
vật liệu xây dựng tháng 6 năm 2019

3.2.3.2: Áp giá vật liệu, nhân công, máy, thiết bị thi công:

 Gía vật liệu:


 Áp dụng theo Tập Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp ban hành theo quyết định số 321/QĐ-UBND.HC ngày
04/4/2013 và quyết định số 326/QĐ-UBND.HC ngày 04/4/2013 của UBND
tỉnh Đồng Tháp

 Trong đó giá của một số loại vật liệu như cát vàng, cát nền, đá, xi măng, ..
thường xuyên thay đổi, nên cần cập nhật đơn giá mới nhất theo công bố giá
tại địa điêm xây dựng.

 Gía nhân công:


 Lấy theo thông tư Số: 05/2016/TT-BXD HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÍ CHI PHÍ ĐÂU TƯ XÂY DỰNG

Thị xã Hồng Ngự thuộc vùng IV lấy mức lương cơ sở là 2.050.000 đồng /tháng
(26 ngày công)

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 44


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 Cách tính lương của kỹ sư, nhân công:


Mức luơng cơ sở cho 1 ngày 2050000/26=78846 (đồng /ngày)
Lương kỹ sư bậc 3/7 cho 1 ngày 78846*2.96=233384 (đồng /ngày)
Lương công nhân bậc 4/7 nhóm I :78846*2.55=201058 (đồng/ngày)
Tương tự cho công nhân ở nhóm II

 Máy và thiế bị thí nghiệm:

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 45


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 Tra theo Số: 326/QĐ-UBND .HC VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ DỰ


TOÁN CA MÁY VÀTHIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

3.2.3.3: Tạo đơn giá chi tiết:


 Căn cứ Công văn số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây
dựng. Về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây
dựng;

 Thành tiền = định mức* đơn giá

3.2.3.4: Tạo đơn giá tổng hợp:


 Thành tiền = đơn giá chi tiết *khối lượng

3.2.3.5: Tạo đơn giá tổng hợp:


 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi: xác định hệ số tra theo chi phí xây dựng
sau thuế.

NỘI SUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO


NCKT
Bảng số 2.2- Theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019của Bộ Xây dựng
(CT Giao thông)

100 0.393
200 0.271
152.1
81 0.329

NỘI SUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO


NCKT
Bảng số 2.2- Theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
(CT Giao thông)
   
200 0.271
500 0.203
210.767 0.269

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 46


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 Tham khảo Phụ lục số 9 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI
PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG (mục 1. Phương pháp xác định theo khối
lượng và đơn giá khảo sát)

SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 47


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT, LẬP BCNCKT BỔ SUNG
CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐT841 VÀ XÂY DỰNG MỚI CẦU SỞ THƯỢNG 2
HẠNG MỤC: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH BỔ SUNG
ST
Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Hệ số Thành tiền
T
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP        
1 Chi phí Vật liệu VL A1   19,039,000
  + Theo giá xây dựng tổng hợp A1 Bảng giá tổng hợp   19,039,000
267,053,00
2 Chi phí Nhân công NC B1  
0
  + Theo giá xây dựng tổng hợp B1 Bảng giá tổng hợp   267,053,000
3 Chi phí Máy thi công M C1   19,613,000
  + Theo giá xây dựng tổng hợp C1 Bảng giá tổng hợp   19,613,000
305,705,00
  Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M  
0
II CHI PHÍ CHUNG C NC x 70 % 70% 186,937,100
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 6 % 6% 29,558,526
522,200,62
  Giá thành khảo sát xây dựng Gks (T+C+TL)  
6
IV Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát Cpvks Cpa+Cbc+Chmc   52,220,063
4.1 Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát Cpa Gks x 2 % 2.0% 10,444,013
4.2 Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát Cbc Gks x 3 % 3.0% 15,666,019
4.3 Chi phí hạng mục chung Chmc Gks x 5 % 5% 26,110,031
V CHI PHÍ KHẢO SÁT TRƯỚC THUẾ G Gksxd + Ggpmb + Mcđ + Mtđ   631,158,000
5.1 Chi phí khảo sát xây dựng Gksxd Gks + Cpvks   574,420,689
5.2 Cọc GPMB Ggpmb (Bảng tính chi tiết) 260 56,737,720
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

VI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10 % 10% 63,116,000


VII Giá trị khảo sát sau thuế Gst G + GTGT   694,274,000
VII
Chi phí dự phòng Gdp Gst x 10% 10% 69,427,000
I
IX TỔNG CHI PHÍ KHẢO SÁT H Gst + Cdp   763,701,000
Gbcnck
X Chi phí lập báo cao nghiên cứu khả thi Gbcnckt2 - Gbcnckt1   66,286,000
t
Chi phí bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án Nâng cấp, mở rộng Đường ĐT841 và xây dựng
mới cầu Nguyễn Tất Thành 2:tính theo NQ Theo
Gbcnckt 0.329
10.1 Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 152181610000/1,1 * 0.329 % *1,1 500,677,000
1 %
26/12/2019của Bộ Xây dựng
(CT Giao thông) 152.181.610.000 tỷ đồng là
0,329%)

Chi phí bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi bổ
sung dự án Nâng cấp Đường ĐT841 và xây dựng
mới cầu Sở Thượng 2: Theo Thông tư số
Gbcnckt 0.269
10.2 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019của Bộ Xây 210767000000/1,1 * 0.269 % *1,1 566,963,000
2 %
dựng
(CT Giao thông) (hệ số tra theo Chi phí xây dựng
sau thuế 210.767.000.000 tỷ đồng là 0,269%)

TỔNG CHI PHÍ KHẢO SÁT + LẬP


A A H + Gbcnckt   829,987,000
BCNCKT
4.072
B CHI PHÍ GIÁM SÁT KHẢO SÁT B G * 4.072 % *1,1 28,271,000
%
C CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT C G * 3 % *1,1 3.000 20,828,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

%
  Tổng cộng       879,086,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH


CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐT841 VÀ XÂY DỰNG MỚI CẦU SỞ THƯỢNG 2
HẠNG MỤC: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH BỔ SUNG

Khối Đơn giá Thành tiền


STT Mã số Tên công tác Đơn vị
lượng Vật liệu Nhân công Máy T.C Vật liệu Nhân công Máy T.C
    I. Công tác khảo sát địa hình                
    I.1 Lưới khống chế mặt bằng và                
cao độ
1 CF.11210 Đường chuyền hạng 4 - cấp địa điểm 2.000 208,944 6,530,321 495,422 417,888 13,060,642 990,844
hình II. Máy toàn đạc điện tử (cấp
II, k=0,85: NC*0,85, M*0,85)

2 CF.11610 Đường chuyền cấp 2 - cấp địa điểm 39.000 41,497 1,167,423 25,508 1,618,383 45,529,497 994,812
hình II. Máy toàn đạc điện tử (cấp
II, k=0,85: NC*0,85, M*0,85)

3 CG.1122 Thủy chuẩn hạng 4. Cấp đất đá II km 9.520 17,774 1,130,443 3,979 169,208 10,761,817 37,880
0
4 CG.1132 Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp đất đá II km 9.520 2,963 600,383 2,860 28,208 5,715,646 27,227
0
    I.2 Phần khảo sát tuyến                
5 CK.11720 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên 100 ha 0.296 62,527 17,623,010 859,323 18,508 5,216,411 254,360
cạn. Bản đồ tỷ lệ 1/2000, đường
đồng mức 1m - cấp địa hình II

6 CH.11120 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn. Cấp 100m 95.200 21,877 383,108 16,426 2,082,690 36,471,882 1,563,755
địa hình II ( tuyến đường cũ:
NC*1.1, M*1.1)
7 CH.11220 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn. 100m 73.300 32,580 424,847 18,653 2,388,114 31,141,285 1,367,265
Cấp địa hình II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

    II. SẢN XUẤT VÀ CẮM CỌC                


GPMB
9 CF.21120 Cắm cọc GPMB - cấp địa hình II mốc 260.000 4,996 362,519 19,617 1,298,960 94,254,940 5,100,420
    V. ĐĂNG KÝ MẶT ĐƯỜNG CŨ,                
ĐIỀU TRA MỎ VẬT LIỆU, BÃI
THẢI
10 CE.12210 Thí nghiệm đo modun đàn hồi 1 điểm 85.000 33,959 281,481 105,415 2,886,515 23,925,885 8,960,275
bằng cần Belkenman TN
11 CA.11120 Đào thăm dò kết cấu áo đường cũ. m3 1.000 0 723,809   0 723,809  
Cấp đất đá IV-V
12 CE.12411 Thí nghiệm đo modun đàn hối 10 điểm 0.500 260,117 502,645 631,993 130,059 251,323 315,997
bằng tấm ép cứng, đường kính
bàn nén D = 34cm
    TỔNG CỘNG           19,038,533 267,053,137 19,612,835
    LÀM TRÒN           19,039,000 267,053,000 19,613,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐT841 VÀ XÂY DỰNG MỚI CẦU SỞ
THƯỢNG 2
HẠNG MỤC: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH BỔ SUNG
ST Định Hệ Thành
Mã số Thành phần hao phí Đơn vị Đơn giá
T mức số tiền
1 CF.11210 Đường chuyền hạng 4 - điểm 1.000   0.85  
cấp địa hình II. Máy toàn 0
đạc điện tử (cấp II, k=0,85:
NC*0,85, M*0,85)
    a.) Vật liệu         208,944
  A28.0341 Dao vòng kg 12.000 1,636   19,636
  A28.0008 Đá 1x2 m3 0.040 363,636   14,545
  A28.0089 Cát vàng m3 0.025 181,818   4,545
  A28.0026 Đinh + dây thép kg 0.600 17,273   10,364
  A28.0296 Sơn trắng + đỏ kg 0.400 86,364   34,545
  A28.0027 Đinh chữ U kg 6.000 17,273   103,636
  A28.0298 Sổ đo quyển 1.500 9,091   13,637
  Z999 Vật liệu khác % 4.000 2,009   8,036
    Cộng         208,944
    b.) Nhân công         6,530,321
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 10.170 257,827 0.850 2,228,786
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 25.170 201,058 0.850 4,301,535
    Cộng         6,530,321
    c.) Máy thi công         495,422
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 5.050 104,923 0.850 450,382
4 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 10.000 4,504   45,040
    Cộng         495,422
2 CF.11610 Đường chuyền cấp 2 - cấp điểm 1.000   0.850  
địa hình II. Máy toàn đạc
điện tử (cấp II, k=0,85:
NC*0,85, M*0,85)
    a.) Vật liệu         41,497
  A28.0341 Xi măng PC40 kg 3.000 1,636   4,909
  A28.0008 Đá 1x2 m3 0.010 363,636   3,636
  A28.0089 Cát vàng m3 0.0060 181,818   1,091
  A28.0026 Đinh + dây thép kg 0.100 17,273   1,727
  A28.0296 Sơn trắng + đỏ kg 0.200 86,364   17,273
  A28.0298 Sổ đo quyển 1.000 9,091   9,091
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 377   3,770
    Cộng         41,497
    b.) Nhân công         1,167,423
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 1.810 257,827 0.850 396,667
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 4.510 201,058 0.850 770,756
    Cộng         1,167,423
    c.) Máy thi công         25,508
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.260 104,923 0.850 23,188
4 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 10.000 232   2,320
    Cộng         25,508
3 CG.1122 Thủy chuẩn hạng 4. Cấp km 1.000      
0 đất đá II
    a.) Vật liệu         17,774
  A28.0192 Gỗ nhóm V m3 0.0015 6,363,63   9,545
6
  A28.0341 Xi măng PC40 kg 2.000 1,636   3,273
  A28.0008 Đá 1x2 m3 0.006 363,636   2,182
  A28.0089 Cát vàng m3 0.0035 181,818   636
  0140 Đinh kg 0.030 17,273   518
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 162   1,620
    Cộng         17,774
    b.) Nhân công         1,130,443
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 1.390 257,827 1.000 358,380
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 3.840 201,058 1.000 772,063
    Cộng         1,130,443
    c.) Máy thi công         3,979
  M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.320 12,192 1.000 3,901
8 110 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 2.000 39   78
    Cộng         3,979
4 CG.1132 Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp km 1.000      
0 đất đá II
    a.) Vật liệu         2,963
  A28.0298 Sổ đo quyển 0.250 9,091   2,273
  Z999 Vật liệu khác % 30.000 23   690
    Cộng         2,963
    b.) Nhân công         600,383
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.730 257,827 1.000 188,214
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 2.050 201,058 1.000 412,169
    Cộng         600,383
    c.) Máy thi công         2,860
  M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.230 12,192 1.000 2,804
8 110 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 2.000 28   56
    Cộng         2,860
5 CK.1172 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa 100 ha 1.000      
0 hình trên cạn. Bản đồ tỷ lệ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1/2000, đường đồng mức
1m - cấp địa hình II
    a.) Vật liệu         62,527
  A28.1000 Cọc gỗ (4x4x40)cm cọc 10.000 4,073   40,730
  A28.0298 Sổ đo quyển 1.500 9,091   13,637
  Z999 Vật liệu khác % 15.000 544   8,160
    Cộng         62,527
    b.) Nhân công         17,623,010
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 21.680 257,827 1.000 5,589,689
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 59.850 201,058 1.000 12,033,321
    Cộng         17,623,010
    c.) Máy thi công         859,323
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 7.320 104,923 1.000 768,036
4 hoặc loại tương tự
  M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 1.080 12,192 1.000 13,167
8 110 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 10.000 7,812   78,120
    Cộng         859,323
6 CH.1112 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên 100m 1.000      
0 cạn. Cấp địa hình II ( tuyến
đường cũ: NC*1.1, M*1.1)
    a.) Vật liệu         21,877
  A28.0249 Mốc bê tông đúc sẵn cái 0.250 15,000   3,750
  A28.0341 Xi măng PC40 kg 1.000 1,636   1,636
  A28.0091 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2.500 4,073   10,183
  A28.0295 Sơn đỏ + trắng kg 0.050 86,364   4,318
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 199   1,990
    Cộng         21,877
    b.) Nhân công         383,108
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.610 257,827 1.100 173,002
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 0.950 201,058 1.100 210,106
    Cộng         383,108
    c.) Máy thi công         16,426
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.110 104,923 1.100 12,696
4 hoặc loại tương tự
  M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.220 12,192 1.100 2,950
8 110 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 5.000 156   780
    Cộng         16,426
7 CH.1122 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên 100m 1.000      
0 cạn. Cấp địa hình II
    a.) Vật liệu         32,580
  A28.0091 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 6.000 4,073   24,438
  A28.0295 Sơn đỏ + trắng kg 0.060 86,364   5,182
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 296   2,960
    Cộng         32,580
    b.) Nhân công         424,847
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.790 257,827 1.000 203,683
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 1.100 201,058 1.000 221,164
    Cộng         424,847
    c.) Máy thi công         18,653
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.160 104,923 1.000 16,788
4 hoặc loại tương tự
  M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.080 12,192 1.000 975
8 110 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 5.000 178   890
    Cộng         18,653
9 CF.21120 Cắm cọc GPMB - cấp địa mốc 1.000      
hình II
    a.) Vật liệu         4,996
  A28.0298 Sổ đo quyển 0.500 9,091   4,546
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 45   450
    Cộng         4,996
    b.) Nhân công         362,519
  N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.790 257,827 1.000 203,683
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 0.790 201,058 1.000 158,836
    Cộng   1.970     362,519
    c.) Máy thi công         19,617
  M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.170 104,923 1.000 17,837
4 hoặc loại tương tự
  M999 Máy khác % 10.000 178   1,780
    Cộng         19,617
10 CE.1221 Thí nghiệm đo modun đàn 1 điểm 1.000      
0 hồi bằng cần Belkenman TN
    a.) Vật liệu         33,959
  A28.0005 Đá hộc (để chất tải) m3 0.0833 354,545   29,534
  Z999 Vật liệu khác % 15.000 295   4,425
    Cộng         33,959
    b.) Nhân công         281,481
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 1.400 201,058 1.000 281,481
    c.) Máy thi công         105,415
  M28.009 Kích thủy lực 50 tấn ca 0.300 5,771 1.000 1,731
2
  M28.010 Cần Belkenman ca 0.300 16,102 1.000 4,831
5
  M28.008 Ô tô vận tải thùng 12 tấn ca 0.080 1,172,91 1.000 93,833
7 2
  M999 Máy khác % 5.000 1,004   5,020
    Cộng         105,415
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
11 CA.1112 Đào thăm dò kết cấu áo m3 1.000      
0 đường cũ. Cấp đất đá IV-V
    a.) Vật liệu         0
  A28.0272 Paraphin kg 0.100 20,000    
  A28.0341 Xi măng PC40 kg 1.000 1,636    
  A28.0225 Hộp tôn (200x200)mm cái 0.400 16,000    
  A28.0218 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x cái 0.100 20,000    
400)mm
  A28.0221 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu cái 0.200 25,000    
lưu
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 0    
    Cộng         0
    b.) Nhân công         723,809
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 3.600 201,058 1.000 723,809
12 CE.1241 Thí nghiệm đo modun đàn 10 điểm 1.000      
1 hối bằng tấm ép cứng,
đường kính bàn nén D =
34cm
    a.) Vật liệu         260,117
  A28.0141 Dàn đo lún bộ 0.050 1,000,00   50,000
0
  A28.0015 Đồng hồ đo lún cái 0.005 150,000   750
  A28.0062 Bàn nén D = 34cm cái 0.0001 300,000   30
  A28.0346 Xẻng cái 0.050 20,000   1,000
  A28.0131 Cuốc chim cái 0.020 20,000   400
  A28.0142 Dao gạt đất cái 0.050 10,000   500
  A28.0088 Cát chuẩn kg 4.000 125   502
  A28.0005 Đá hộc (để chất tải) m3 0.500 354,545   177,273
  A28.0152 Dầm I300 - 350 dài hơn kg 0.400 15,030   6,012
3,5m
  Z999 Vật liệu khác % 10.000 2,365   23,650
    Cộng         260,117
    b.) Nhân công         502,645
  N28.0009 Công nhân 4/7 công 2.500 201,058 1.000 502,645
    c.) Máy thi công         631,993
  M28.009 Kích thủy lực 50 tấn ca 1.800 5,771 1.000 10,388
2
  M001 Tủ sấy ca 1.800 19,527 1.000 35,149
  M28.008 Ô tô vận tải thùng 12 tấn ca 0.500 1,172,91 1.000 586,456
7 2
    Cộng         631,993
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN V. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập tuy không có nhiều thời gian nhưng được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị trong CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CIENCO625, em
đã phần nào lắm bắt và tìm hiểu được một số vấn đề về chuyên môn:

- Hiểu rõ hơn về những kiến thức đã được tiếp thu trong trường đại học.

- Có cơ hội được tiếp xúc thực tế với chuyên nghành đang học.

- Được thực hiện một số công việc cụ thể trong công tác thiết kế tại CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CIENCO625

- Hiểu được nhiệm vụ cơ bản của người kỹ sư xây dựng cầu đường, đảm bảo tạo ra
sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng với năng suất cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

NHẬT KÝ THỰC TẬP


(Thiết kế sơ bộ tuyến bằng phần mềm Civil 3D và tham khảo hồ sơ thiết kế
các công trình do Cienco 625 phụ trách)

Ngày 04/12/2021-08/10/2021
Nội dung tổng quát: Thiết lập đơn vị, add hệ toạn độ Vn2000 vào bản vẽ, tìm hiểu
chuyên sâu về CIENCO 625.

Ngày 11/10/2021-15/10/2021
Nội dung tổng quát: Xử lý bề mặt bằng dữ liệu định dạng TEXT, BLOCK, POINT,…
Tham khảo hồ sơ dự án XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG LINH XUÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Ngày 18/12/2020-22/10/2021
Nội dung tổng quát: Đi tuyến và tham khảo dự án đường 3/2 nối dài tỉnh Kiên Giang

Ngày 25/10/2021-29/10/2020
Nội dung tổng quát: Xuất trắc dọc tự nhiên theo tuyến, tham khảo dự án CAO TỐC
ĐOẠN VĨNH HẢO- PHAN THIẾT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Ngày 01/11/2021-05/11/2021
Nội dung tổng quát: Rải cọc cho tuyến, tham khảo dự án ĐẢO THỔ CHU

Ngày 08/11/2021-12/11/2021
Nội dung tổng quát: Thiết kế đường đỏ, Tham khảo dự án LÀM MỚI ĐƯỜNG GIAO
THÔNG KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Tp.HCM, ngày 11, tháng 11, năm 2021


XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TRỰC TIẾP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

You might also like