Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
SVTH: VŨ KHÔI NGUYÊN MSSV: 15H1090014 Trang 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô Khoa Công trình giao thông
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
cho em những kiến thức quý báu để cho em có nền tảng cơ bản để nhận
định và tìm hiểu các vấn đề trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH 625 đã tạo điều kiện cho em được thực tập. Suốt
quá trình thực tập em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong công ty và
đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình hướng dẫn em trong trong quá trình
thực tập. Đồng thời giúp đỡ tạo mọi điều kiện để em bước đầu làm quen với
các công việc thực tế trong thời gian thực tập vừa qua. Qua đợt thực tập
này, em đã dần dần quen với môi trường làm việc thực tế và tích lũy được
một số kiến thức chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Xin kính chúc Quý thầy cô cùng tất
cả các cô chú, anh chị trong Công ty được nhiều sức khỏe, hạnh phúc và
thành công trong công việc.
Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, thu thập các số liệu để
chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp.
4. Yêu cầu đối với sinh viên trong quá trình thực tập:
- Tên công ty: Công ty CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 625
- Trụ sở: 24 Trần Khắc Chân, P. Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
- Email: info@cienco625.com
- Website: cienco625.vn
Khảo sát địa hình, điều tra địa chất cho công trình xây dựng;
Thiết kế các loại cầu, đường giao cho các dự án giao thông, xây dựng dân dụng,
công nghiệp và cơ sở hạ tầng đô thị;
Thực hiện xây dựng công trình giao thông, công trình dân dụng và công trình
công nghiệp;
Thí nghiệm vật liệu xây dựng tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm;
Tư vấn giám sát thi công các công trình xây dựng;
Thiết kế kết cấu công trình cảng, đường thủy.
11TCN 18:2006
11TCN 19:2006
1 Quy phạm trang bị điện
11TCN 20:2006
11TCN 21:2006
2 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN 4756:1989
Chống sét cho công trình xây dựng -Hướng dẫn
3 TCVN 9385:2012
thiết kế ,kiểm tra,bảo trì hệ thống
4 Kết cấu bê tông và BTCT -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012
5 Kết cấu thép -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575:2012
Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – tiêu chuẩn
6 TCVN 5573:2011
thiết kế
Kết cấu xây dựng và nền -Nguyên tắc cơ bản về
7 TCVN 9379:2012
tính toán
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường QCVN41:20161/BGTV
8
bộ T
9 Màng phản quang ,dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2008
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy
10 QCVN 06:2010/BXD
cho nhà và công trình
3. Các tiêu chuẩn thí nghiệm vật liệu ,thi công và nghiệm thu:
TT Tên tiêu chuẩn Mã hiệu
Mặt đường bê tông nhựa nóng -Yêu cầu thi công
1 TCVN 8819:2011
và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng-Thiết kế theo
2 TCVN 8820:2011
phương pháp Marshall
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất
3 và các lớp móng đường, bằng vật liệu rời tại hiện TCVN 8821:2011
trường
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên
4 TCVN 8857:2011
nhiên -Vật liệu thi công ,nghiệm thu
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên
5 gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô -Thi TCVN 8858:2011
công và nghiệm thu
Lớp móng, cấp phối đá dăm trong kết cáu áo
6 TCVN 8859:2011
đường ô tô -Vật liệu ,thi công và nghiệm thu
Bê tông nhựa -Phương pháp thử (Phần 1 đến TCVN 8860:2011
7
phần 12) TCVN 8760-12:2011
Áo đường mềm -Xác định mô đun đàn hồi của
8 TCVN 8861:2011
nền đất và các lớp kết cấu áo đường bằng
- Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công trình với
một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình
cụ thể, việc thiết kế xây dựng công trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba
bước như sau:
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Trường hợp này, bước thiết
kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành
một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một
bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công
được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình được
quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 điều 16 nghị định 12/2009/NĐ-CP. Trường
hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành
một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước
thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án.
Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do
người quyết định đầu tư quyết định.
- Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp theo
phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt.
- Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người
quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án.
- Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
o Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công
trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng
mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực
o Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu
công nghệ
o Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc
o Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công
trình
o Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật
o Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
o Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công
trình đối với công trình xây dựng theo tuyến
o Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu
công nghệ
o Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc
o Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở trong dự án đầu
tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số
kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là
- Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ
thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn
được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.
Tiền Giang là tỉnh có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, đất, nước và con người. Theo
định hướng quy hoạch, trong thời gian tới, Tiền Giang phấn đấu trở thành tỉnh
phát triển ở tốp đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long và gắn với vùng kinh tế
trọng điểm ở phía Nam.
Huyện Châu Thành ở địa bàn cửa ngõ phía Tây của thành phố Mỹ Tho, với lợi thế
thuận tiện về giao thông đường bộ và đường sông, bố trí nhiều khu công nghiệp
tập trung, nhiều khu dân cư mới và các cụm dịch vụ – thương mại. Cơ cấu kinh tế
của huyện trong tương lai là công nghiệp – thương mại, dịch vụ và nông nghiệp.
Châu Thành là một huyện lâu đời của Tiền Giang, tuy nhiên hiện trạng mạng lưới
giao thông của huyện còn chưa hoàn thiện, hiện nay đã xuống cấp và khá hẹp
không đáp ứng được yêu cầu giao thông trong thời gian tới. Hệ thống thoát nước
chưa được xây dựng hoặc đã xây dựng nhưng quá cũ nếu không được nâng cấp kịp
thời thì khó đáp ứng được nhu cầu thoát nước trong thời gian tới.
Do đó để có nền kinh tế phát triển, dân trí cao, đời sống tốt, khoa học, kinh tế đến
với các người dân thì việc từng bước chỉnh trang, cải tạo mạng lưới giao thông
trong đó có Đường huyện 35 là điều cần thiết và cấp bách.
Đường huyện 35 nối từ ĐT.876 đến ĐT.870 với chiều dài tuyến khoảng 7km, hiện
tại là đường láng nhựa, nên đường rộng từ 7m-8m, mặt đường rộng trung bình từ
5m - 5,5m.
Dự án Xây dựng Cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35 đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt Chủ trương đầu tư tại Nghị Quyết 02/NQ-HĐND
ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Tiền Giang về chủ trương đầu tư dự án nhóm B
- Vị trí của tuyến đường có các mặt giáp giới như sau:
- Hồ sơ này đề cập đến dự án Xây dựng Cầu Kênh Xáng trên Đường huyện 35 thuộc
địa phận huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang.
- Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý dự xây dựng.
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ két cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
giá đất;
- Nghị định 47/2014NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về khung giá đất;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng quy định
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng.
- Căn cứ Văn bản số 493/CĐTNĐ-QLKCHT ngày 30/3/2018 của Cục Đường Thủy
Nội Địa Việt Nam V/v ý kiến về quy mô xây dựng cầu Kênh Xáng trên đường huyện
35 bắc qua kênh Xáng Long Định.
- Nghị Quyết 02/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Tiền Giang về chủ
trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn đầu tư
công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Thông báo số 718/TB-BQLDA-ĐHDA ngày 21/9/2018 của Ban QLDA ĐTXD công
trình giao thông Tiền Giang Về việc thống nhất quy mô đầu tư các dự án năm 2019.
- Hợp đồng giữa Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Tiên Giang và Công ty CP
Tư vấn xây dựng công trình 625 về việc thực hiện Gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo
cáo nghiên cứu khả thi - Dự án Cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35.
Fax : 07338735351
Địa chỉ: 24 Trần Khắc Chân, P.Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực và hiện trạng công trình.
- Huyện có địa hình tương đối phức tạp, thấp dần từ Nam đến Bắc, từ Đông sang Tây
xen kẽ những giồng cát gò cao và những vùng trũng, gồm có ba dạng chính như sau:
Vùng cao: có độ cao từ 1.1 mét – 1.7 mét, phân bố dọc theo quốc lộ 1A và khu
vực Đông Nam của huyện
Vùng trung bình: có dộ cao từ 0.8-1.2 m, phân bố chủ yếu phía Nam quốc lộ 1A
Vùng thấp: có độ cao 0.5-0.8 m, phân bố phía Bắc quốc lộ 1A, gồm các xã Điềm
Hy, một phần Nhị Bình, Long Định, Tam Hiệp
- Đất đai ở huyện Châu Thành chia thành 3 nhóm đất chính là : Nhóm dất phù sa phát
triển trên trầm tích sông biên và trầm tích sông đầm lầy phân bố chủ yếu ở phía Nam
và một phần phía Đông. Nhóm đất phèn, phân bố dọc Bắc quốc lộ 1, đường 870 và
vùng trên.
- Sông Tiền đoạn chảy ngang huyện chó chiều dàu 17.5m. Sông Vàm Cỏ Tây ảnh
hưởng đến một phần diện tích thuộc khu vực Bắc quốc lộ 1A
- Tỉnh Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm thuộc vùng
đồng bằng Sông Cửu long với đặc điểm: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm. Khí
hậu phân hóa thành hai mùa tương phản rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
trùng với mùa gió tây Nam, Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 trùng với mùa gió
Đông Bắc
Nhiệt độ:
- Nhiêt độ trung bình trong 10 năm (2000-2009) là 26.90C, cao hơn nhiệt độ trung
bình trong 30 năm (1980-2009) là 0.2oC. Nhiệt độ cao nhất trong 10 năm là 37.20C
cũng là nhiệt độ cao nhất trong 30 năm, xuất hiện vào ngày 6 tháng 5 năm 2005.
Nhiệt độ thấp nhất trong 10 năm là 16.80C xuất hiện vào ngày 29 tháng 1 năm 2007,
cao hơn nhiệt độ thắp nhất trong 30 năm là 0.7oC. Tổng tích ôn năm cao(khoảng
9.700-9.8000C)
Mưa
- Lượng mưa nhiều năm ( 10 năm) là :1450mm ư, cao hơn lượng nước mưa trung bình
nhiều năm (30 năm) là 39mm. Lượng mưa năm cao nhất là 1877mm(năm 2008),
lượng mưa thấp nhất là 760mm (năm 2002)
- Thời gian bắt đầu mùa, mưa trung bình nhiều năm là ngày 11 tháng 5, thời gian bắt
đầu mùa mưa sớm nhât là ngày 31 tháng 3 năm 1999, thời gian băt đâu mùa mưa
muộn nhất là ngày 11 tháng thảng 6 năm 2002.
- Thời gian kết thúc mùa mưa trung bình nhiều năm là ngày 9 tháng 11, thời gian kết
thúc sớm nhất là ngày 17 tháng 10 năm 2006 và muộn nhất là ngày 18 tháng 12 năm
2000.
Độ ẩm không khí
- Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm của là 83%, độ ẩm không khí thấp nhất năm
là 34% xuất hiện vào năm 2003.
Số giờ nắng
Bốc hơi
- Trung bình nhiều năm trong 30 năm của tổng số bốc hơi năm là 1101.1 mm, trung
bình 10 năm là 1037,9 mm. Năm có tổng số bốc hơi nhiều nhất là 1391,6 mm ( năm
1981). Năm có tổng số bốc hơi thấp nhất là 722,9mm ( năm 1999)
Gió
- Tiền Giang chịu ảnh hưởng hai mùa gió chính: Gió mùa Tây Nam mang theo nhiều
hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc chiếm tần
suất 50-60%, kế đến là hướng Đông chiếm tần suất 20-30%, tốc độ gió trung bình là
3,8m/s. Từ thảng 11 đến tháng 4, gió mùa Đông Bắc thịnh hành, thối cùng hướng với
các cửa sông, làm gia tăng tảo động thủy triều và xâm nhập mặn theo sông rạch vào
đồng ruộng, đồng thời làm hư hại đê biển, được gọi là gió chướng.
Nhìn chung, Tiền Giang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung của
đồng bằng sông Cửu Long với đặc điểm nền nhiệt cao và ốn định quanh năm, ít bão,
thuận lợi cho phảt triển nông nghiệp. Tuy nhiên trong 10 năm qua, điều kiện khí hậu
thủy văn diền biến khá phức tạp so với quy luật, tình hình thiên tai lũ lụt, bão lốc xảy
ra liên tiếp, tình trạng thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn khá nghiêm trọng vào mùa
nắng tại vùng nhiễm mặn Gò Công và vùng nhiễm phèn Đồng Thảp Mười thuộc huyện
Tân Phước, cần được quan tâm trong việc quy hoạch bố trí cây trồng vật nuôi và đầu
tư cơ sở hạ tầng kinh tế … xã hội thích hợp để phảt triển ổn định của các tiểu vùng
kinh tế này và hạn chế phần nào ảnh hưởng xấu do cảc đìều kiện khí hậu thủy văn gây
ra.
- Về phương diện thủy văn, địa bàn tỉnh Tiển Giang chia làm ba vùng:
- Vùng Đồng Tháp Muời: Thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang giới hạn bởi kênh Bắc
Đông, kênh Hai Hạt ở phía Bắc, kênh Nguyễn Văn Tiếp B ở phía Tây, sông Tiền ở
phía Nam, quốc lộ 1 A ở phía Đông.
- Về chất lượng, nước tại địa bàn thường bị nhiễm phèn trong thời kỳ từ đầu đến giữa
mùa mưa, độ PH vào khoảng 3-4. Ngoài ra, mặn cũng xâm nhập vào từ sông Vàm Cỏ
với độ mặn khoảng 2-400 trong vòng 2-3 thảng tại vùng phía Đông Đồng Thảp
Mười.
- Vùng Đồng Tháp Mười có nhiều hạn chế, chủ yếu là ngập lũ và nước bị chua phèn.
Tuy nhiên, vìệc triển khai các quy hoạch thúy lợi và kiểm soát lũ trên toàn vùng
ĐBSCL nói chung và Đồng Tháp Mười của tỉnh nói riêng đã và đang thúc đẩy sự
phảt triễn nông lâm nghiệp toàn diện cho khu vực.
- Vùng ngọt gỉữa Đồng Thảp Mười và Gò Công: Giới hạn giữa quốc lộ IA và kênh
Chợ Gạo có điều kiện thủy văn thuận lợi. Địa bàn chịu ảnh hưởng lũ lụt nhẹ theo con
triều, chất lượng nước tốt, nhiều khả năng tưới tiêu, cho phép phảt triển nông nghiệp
đa dạng nhất.
- Vùng Gò Công: Giới hạn bởi sông Vàm Cỏ ở phía Bắc, kênh Chợ Gạo ở phía Tây,
sông Cửa Tiểu ở phía Nam và biển Đông ở phía Đông. Đặc điểm thủy văn chung là
bị nhiễm mặn từ 1,5 tháng đến 7 thảng tùy vào vị trí cửa lấy nước.
- Khu vực chiu ảnh hưởng trực tiỗp vào chế độ bán nhật triều biễn Đông. Mặn xâm
nhập chính theo 2 sông cửa Tiểu và sông Vàm Cỏ mặn thường lên sớm và kểt thúc
muộn. trong năm chỉ có 4-5 tháng nước ngọt, độ mặn cao hơn sông Tiển từ 2-7 lần.
- Các đoạn sông dự kiến xây dựng cầu tương đối thắng (trứ cầu Rượu có uốn lượn qua
lại), hai bờ sông cây cối mọc nhiều và có nhiễu dân cư sinh sống. Chế độ dòng chảy
doạn sông dự kiến xây dựng cầu phức tạp, vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều biến
Đông vừa chiu ảnh hưởng của chế dộ lũ trên sông. Nguy hiểm nhẩt là khi lũ lớn trong
sông kốt hợp với thủy triều ngoài biển Đông gây nên hiện tượng dồn ép nước làm
cho mực nước trong sông dâng cao. Thời gian lũ ngập khoảng 2-3 ngày, phụ thuộc
rất nhiều vào chế dộ thủy triển trong khu vực.
- Điếu tra mực nuớc Hmax dược thực hiện dựa trên cơ sở các thông tin đo dân dịa
phương cung cấp và các dẳu vết còn lại tại hiện trường. Từ đó, dùng mảy thủy chuẩn
dẫn cao dộ từ mốc khống chế gần đó để xác dịnh cao độ vị trí Hmax, HmaxHN,
STT Lý trình Mực nước cao nhất Mực nước Mực nước thấp
Hmax 2000 thường xuyên nhất Hmin
Htx
Căn cứ'vào Số liệu mực nước Hmax; Hmin; Htb tại Trạm Cai Lậy (từ năm 1988 đên
2017).
Số liệu mực nước giờ tại Trạm Cai Lậy (từ 2008 đến 2017).
TVTK đã tính toàn được mực nước tần suất và mực nước thông thuyền tại
1% 2% 4% 10% 5% giờ
Nhìn chung nền dường hiện hữu cao mực nước hằng năm 2. 0,5m và hằng năm tuyển
hiện hữu không bị ngập do tuyến nằm trong khu vực đê bao cúa tỉnh Tỉền Giang.
Lớp 5:Lớp SC -ĐẤT CÁT LẪN SÉT , màu nâu vàng xám (6~8.8m);
Lớp 7:Lớp SM -ĐẤT CÁT LẪN BỤI ,màu xám xanh (0~18.7m).
Đặc tính cơ lý của các lớp đất được trình bày cụ thể như sau:
W w d Wl Wp Ip Is C
Chỉ tiêu g/cm
% g/cm3 3
% % % độ KPa
Lớp 7 21.61
Vận tốc thiết kế cầu và đường vào cầu: Để hạn chế tôn cao nhiều đường đầu cầu
so với đường hiện hữu, rút ngắn phạm vi đường đầu cầu và GPMB từ đó tiết kiệm
chi phí cho dự án đồng thời phù hợp hơn với tuyến hiện hữu đang khai thác.
TVTK kiến nghị đầu tư xây dựng cầu trên tuyến triết giảm 1 cấp so với cấp hạng
đường V=40km/h.
- Quy mô mặt cắt ngang cầu: Đảm bảo đủ 02 làn xe cơ giới và 02 làn xe thô sơ theo
quy mô chủ trương đầu tư như sau:
- Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng triết giảm vận tốc thiết kế một cấp
V=40km/h. Các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng với cấp hạng thiết kế lấy như sau:
- Loại kết cấu áo đường: Cấp cao A2, mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu 120 Mpa;
2.3.7. Tiêu chuẩn thiết kế công trình phòng hộ -an toàn giao thông:
- Tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016 và quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiêu đường thỷ QCVN 39:2011.
Tận dụng tối đa đường hiện hữu, hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng.
Đảm bảo lưu thông trong quá trình thi công do bến phà tạm 2 bên phía bờ Đông và
bờ Tây đã có sẵn không nằm trên tuyến chính.
Tim đường hiện hữa bờ Đông và bờ Tây nằm vuông góc với dòng chảy.
- Đảm bảo độ dốc dọc lớn nhất idmax ≤4%, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận
hành xe và đảm bảo giảm thiểu khối lượng đắp cũng như khối lượng các công trình
phụ trợ khác.
- Để hạn chế tôn cao nhiều đường đầu cầu so với đường hiện hữu, rút ngắn phạm vi
đường đầu cầu và giải phóng mặt bằng từ đó tiết kiệm chi phí cho dự án đồng thời phù
hợp với tuyến hiện hữu đang khai thác đầu tư xây dựng cầu triết giảm 1 cấp so với câp
hạng đường V=40km/h.
(m)
1 1000 1250 4.00 196.688
Sơ đồ nhịp
- Sử dụng kết cấu nhịp giản đơn, dầm “I” BTCT DƯL ứng suất trước L=33m và dầm
Super T BTCT DƯL ứng suất trước L=38.3m.
- Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm “I” BTCT DƯL, L= 33m: Bố trí 6 dầm đặt cách
khoảng a=1.70m chiều cao dầm h=1.40m.
- Mặt cắt ngang kết cấu nhịp dầm Super T BTCT DƯL, L= 38.3m: Bố trí 4 dầm đặt
cách khoảng a=2.45m, chiều cao dầm h=1.75m.
- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa. Dốc ngang cầu hai mái i= 2%.
Lan can:
- Bố trí các cửa thu nước dọc theo mép gờ lan can được thoát nước như sau:
Trên mặt cầu được thu bằng các ống thu nước 150 sau đó thước nước tự nhiên.
- Sau mố đặt bản quá độ dài 6m bằng BTCT trên suốt chiều rộng phần xe chạy.
- Trụ T3&T4: dạng trụ tường BTCT, móng trên bệ gồm 8 khoan nhồi D1200, chiều
dài cọc dự kiến 48m/cọc.
- Theo TCVN 11823-2017 yêu cầu về cấu tạo chiều dày vách cọc ống không được
nhỏ hơn 125mm; Tuy nhiên theo “TCVN 7888-2014-Tiêu chuẩn cọc bê tông ly tâm
ứng lực trước” thì chiều dày cọc D500 là 80-90mm và chiều dày này cũng được sản
xuất phổ biến ở các nhà máy đồng thời đã được sử dụng ở nhiều công trình; Do vậy
TVTK kiến nghị sử dụng cọc ông D500 với chiều dày 90mm cho công trình.
- Móng trụ dưới nước sử dụng cọc khoan nhồi BTCT đường kính D=1200mm.
- Số lượng và chiều dài cọc chỉ là dự kiến, số lượng và chiều dài cọc chính thức sẽ
được quyết định sau khi có kết quả thử cọc.
- Đường huyện 35 hiện hữu là đường láng nhựa có bề rộng mặt đường Bmặt = 5.0m ÷
6.0m; nền đường rộng Bnền =7.0m ÷ 8.0m.
- Cầu được thiết kế với bề rộng B=10m do vậy để phù hợp với bề rộng cầu và đường
hiện hữu kiến nghị đầu tư xây dựng đường đầu cầu theo quy mô đường cấp IV đồng
bằng mặt đường láng nhựa cấp cao A2 và vuốt nối phù hợp vào được hiện hữu đang
khai thác
+ Trên mặt đường hiện hữu: Mặt đường cấp cao A2 có môđun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥120 Mpa:
Bù vênh mặt đường hiện hữu bằng cấp phối đá dăm loại I, lu lèn K≥0.98
Cày sọc mặt đường hiện hữu sâu trung bình 3cm -4cm, cách khoảng 50cm
+ Mặt đường làm mới + lề gia cố: Mặt đường cấp cao A2 có môđun đàn hồi yêu cầu
Eyc≥120 Mpa
Nền đường đắp cát sông đầm nén từng lớp dày 30 cm đạt K≥ 0.95 (50cm
trên cùng dưới đáy lớp áo đường đạt K≥0.98).
+ Kết cấu lề đường: Đắp đất dính đầm nén đạt yêu cầy K≥ 0.95
- Quy mô đường đầu cầu được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, mặt
+ Ổn định trượt:
Hệ số an toàn khi thi công nền đắp: Fs1 ≥ 1.20 9 ( theo phương pháp Bishop)
Hệ số an toàn khi khai thác: Fs2 ≥ 1.40 ( theo phương pháp Bishop)
+ Ổn định lún: Quy mô và kết cấu mặt đường không yêu cầu xử lý lún tuy nhiên địa
chất khu vực xây dựng cầu có chiều dày lớp đất bùn khoảng 8m, đường hai đầu đăp
cao, để hạn chế chênh lún giữa mố và đường đắp cao sau mố, giảm khối lượng bù
lún trong quá trình khai thác và đảm bảo êm thuận hơn cho các phương tiện lưu
thông Tư vấn thiết kế kiến nghị áo dụng giải pháp xử lý nền đường bằng giải pháp
đào thay đất kết hợp đóng cọc tràm phạm vi khoảng 30m sau mố, cừ tràm dài
L=4.5m, mật độ 16 cây m2, cao độ đầu cừ tràm là +0.000m( dưới mực nước thấp
nhất)
- Hiện nay phía mố M2 cách bờ sông khoảng 119m có dự án đường đê Nguyễn Tấn
Thành. TVTK đã cập nhật dự án đường đê vào hồ sơ thiết kế này và đề xuất thiết kế
nói như sau:
+ Nút giao thông giữa ĐH35 và đường đê Nguyễn Tấn Thành nằm cách mố cầu
Kênh Xáng khoảng 55m ( theo phương án kiến nghị ) kiến nghị thiết kế nút giao
ngã tư thông thường.
+ Hiện nay đường đê Nguyễn Tấn Thành vẫn chưa triển khai do vậy đường đầu cầu
qua đoạn này được thiết kế bình thường, sau này Dự án đường đê Nguyễn Tấn
Thành thiết kế vuốt nối cho phù hớp với ĐH35.
- Thiết kế các đường dân sinh kết nối các đường chạy dọc hai bờ Kênh Xáng với
ĐH35 phục vụ nhu cầu lưu thông, đi lại của nhân dân.
- Đường dân sinh thiết kế hai bên đường đầu cầu mỗi phía tổ chức lưu thông một
chiều với bề rộng B nền= 4.0m, B mặt = 3.0m.
+ Đắp cát nền đường K2 95, riêng 50cm trên cùng K2 9%.
- Thiết kế công trình phòng hộ và An toàn giao thông tuân thủ theo đúng quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT.
+ Biển báo: bố trí ở các giao lộ, ở hai đầu đường cong, các vị trí công trình...
+ Vạch sơn vạch Sơn phân lần phân chia 02 làn xe ngược chiều.
+ Vạch Sơn người đi bộ: bố trí ở các giao lộ, khu vực đông người qua lại.
- Thiết kế hệ thống tín hiệu đảm bảo an toàn giao thông đường thủy tuân thủ theo
đúng quy định
- Thiết kế hệ thông báo hiệu đảm bảo An toàn giao thông đường thủy tuân thủ theo
đúng quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy QCVN39:2011/BGTVT.
- Tổ chức giao thông giữa ĐH35 và đường để Nguyễn Tấn Thành theo quy hoạch
trong giai đoạn trước mặt lưu lượng giao thông chưa nhiều bằng nút giao thông ngã
tư, khi lưu lượng giao thông tăng lên thì bố trí thêm đèn tín hiệu giao thông.
2.4.8.7. Đảm bảo giao thông đường bộ trong quá trình triển khai thi công:
- Sử dụng phà hiện hữu và đường tạm (đường tạm nằm bên phải tuyến trùng với
đường dân sinh sau này) để làm đường tạm đảm bảo giao thông trong quá trình thi
công.
- Kết cấu đường tạm tương tự kết cấu đường dân sinh (sau khi thi công xong sẽ đánh
giá lại chất lượng của đường tạm để có phương án sữa chữa hoàn thiện đường dân
sinh, riêng khối lượng trong hồ sơ thiết kế này sẽ tính hết phần kết cấu để dự trù
kinh phí).
- Bộ trì đây đủ hàng rào, báo hiện và nhân công điều tiết theo quy định.
2.4.8.8. Đảm bảo giao thông đường thủy trong quá trình triển khai thi công:
- Với mục đích đảm bảo an toàn giao thông thủy khu vực công trường thi công, tạo
thông thoáng trong vùng nước thi công, giúp nhà thầu đẩy nhanh tiến độ, công tác
tổ chức giao thông qua khu vực công trường được thiết lập như sau:
+ Đơn vị thi công làm công tác điều tiết khống chế đảm bảo giao thông bằng báo
hiệu đường thủy nội địa dự kiên trong khoảng 18 tháng.
+ Để hướng dẫn giao thông qua khu vực công trinh thi công, đơn vị thi công tiến
hàng lắp đặt báo hiệu hướng dẫn giao thông tại 2 đầu công trường cách tim cầu
100m và 200m về hai phía thượng và hạ lưu.
+ Trong khoảng thời gian lao lắp nhịp khoang thông thuyền; rà quét kiểm tra luồng
trước và sau thi công bố trí các tram điều tiết hướng dẫn phương tiện lưu thông an
toàn.
2.5.3. Bê tông:
1) Trừ khi có chỉ dẫn riêng, cường độ lăng trụ 28 ngày của bê tông được quy
định như sau:
Độ chống
Loại Cường độ F’c Áp dụng cho
thấm CT
C80 80 MPa CT12 Cọc ống BTCT DƯL D=500 loại C
Dầm Super T BTCT DƯL, L =38,3m
C50 50 MPa CT12
và Dầm I BTCT DƯL, L=33m
Cọc khoan nhồi, mố, trụ, Mặt cầu,
C30 30MPa CT12
dầm ngang, hệ lan can, Bản quá độ
C25 25 MPa CT10 Tấm ván khuôn mặt cầu
C20 20 MPa Bê tông bịt đáy.
C10 10 MPa Bê tông đệm.
2) Xi măng dùng trong kết cấu dùng loại xi măng Poóc Lăng PCB.
3) Tất cả các cạnh của kết cấu BTCT được tạo vát 20x20mm trừ khi có chỉ
dẫn riêng.
Dự toán là dự kiến tính toán giá trị Công trình trước khi thi công xây
dựng. Được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
Giúp chủ đầu tư dự kiến số tiền phải chi trả để có được Công trình hoặc
hạng mục công trình mong muốn
Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu, thương thảo ký kết Hợp đồng,
phê duyệt dự án đầu tư, sử dụng làm căn cứ để thẩm tra, thẩm định, thanh quyết
toán…
Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công
trình.
Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư cấp phát
vốn vay và để chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình.
Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán khi chỉ định
thầu; Là căn cứ xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu và là cơ
sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn.
Tính đúng, tính đủ không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp
và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
Lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán.
Các phần mềm hỗ trợ lập dự toán hiện nay: G8,DELTA ,F1 ,ETA,…
Địa điểm xây dựng: Thị xã Hồng Ngự & huyện Hồng Ngự – tỉnh Đồng Tháp.
Chủ đầu tư: BAN QLDA ĐTXDCT GIAO THÔNG ĐỒNG THÁP
Trụ sở chính: 153 Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 067.3857445 - 067.3851828; Fax: 067.3857446.
E-mail: banakm@vnn.vn
Đơn vị lập nhiệm vụ khảo sát: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 625
Trụ sở chính: số 24 Trần Khắc Chân, P. Tân Định, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh;
Điện thoại: 028.38439881; Fax: 028.38468460
E-mail: info@cienco625.vn
3.2.2 Phạm vi dự án:
Địa điểm dự án: Thị xã Hồng Ngự và huyện Hồng Ngự – tỉnh Đồng Tháp.
Phạm vi dự án:
CUỐI TUYẾN
ĐẦU TUYẾN
Phần cầu: Xây dựng mới cầu Sở Thượng 2 tải trọng HL93 theo tiêu
chuẩn TCVN 11823:2017; Khổ cầu rộng 10m, chiều dài cầu khoảng
260m; đường vào cầu thiết kế đạt cấp thiết kế đường cấp IV – đồng bằng
theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005; đường dân sinh 2 bên cầu ; phù hợp
với quy hoạch đô thị khu vực 2 bên mố cầu Sở Thượng 2.
Cống ngang: nối dài, thay thế và xây dựng mới cống ngang đường phù
hợp với quy mô mở rộng nền đường và đảm bảo thoát nước theo quy
định.
Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao
thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN 41:2016/BGTVT.
(Tám trăm bảy mươi tám triệu, năm trăm lẻ bảy ngàn đồng)
Tập Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban
hành theo quyết định số 321/QĐ-UBND.HC ngày 04/4/2013 và quyết định số
326/QĐ-UBND.HC ngày 04/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Tháp; Công bố Giá
vật liệu xây dựng tháng 6 năm 2019
3.2.3.2: Áp giá vật liệu, nhân công, máy, thiết bị thi công:
Trong đó giá của một số loại vật liệu như cát vàng, cát nền, đá, xi măng, ..
thường xuyên thay đổi, nên cần cập nhật đơn giá mới nhất theo công bố giá
tại địa điêm xây dựng.
Thị xã Hồng Ngự thuộc vùng IV lấy mức lương cơ sở là 2.050.000 đồng /tháng
(26 ngày công)
100 0.393
200 0.271
152.1
81 0.329
Tham khảo Phụ lục số 9 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI
PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG (mục 1. Phương pháp xác định theo khối
lượng và đơn giá khảo sát)
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT, LẬP BCNCKT BỔ SUNG
CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐT841 VÀ XÂY DỰNG MỚI CẦU SỞ THƯỢNG 2
HẠNG MỤC: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH BỔ SUNG
ST
Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Hệ số Thành tiền
T
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1 Chi phí Vật liệu VL A1 19,039,000
+ Theo giá xây dựng tổng hợp A1 Bảng giá tổng hợp 19,039,000
267,053,00
2 Chi phí Nhân công NC B1
0
+ Theo giá xây dựng tổng hợp B1 Bảng giá tổng hợp 267,053,000
3 Chi phí Máy thi công M C1 19,613,000
+ Theo giá xây dựng tổng hợp C1 Bảng giá tổng hợp 19,613,000
305,705,00
Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M
0
II CHI PHÍ CHUNG C NC x 70 % 70% 186,937,100
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL (T+C) x 6 % 6% 29,558,526
522,200,62
Giá thành khảo sát xây dựng Gks (T+C+TL)
6
IV Chi phí khác phục vụ công tác khảo sát Cpvks Cpa+Cbc+Chmc 52,220,063
4.1 Chi phí lập phương án kỹ thuật khảo sát Cpa Gks x 2 % 2.0% 10,444,013
4.2 Chi phí lập báo cáo kết quả khảo sát Cbc Gks x 3 % 3.0% 15,666,019
4.3 Chi phí hạng mục chung Chmc Gks x 5 % 5% 26,110,031
V CHI PHÍ KHẢO SÁT TRƯỚC THUẾ G Gksxd + Ggpmb + Mcđ + Mtđ 631,158,000
5.1 Chi phí khảo sát xây dựng Gksxd Gks + Cpvks 574,420,689
5.2 Cọc GPMB Ggpmb (Bảng tính chi tiết) 260 56,737,720
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Chi phí bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi bổ
sung dự án Nâng cấp Đường ĐT841 và xây dựng
mới cầu Sở Thượng 2: Theo Thông tư số
Gbcnckt 0.269
10.2 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019của Bộ Xây 210767000000/1,1 * 0.269 % *1,1 566,963,000
2 %
dựng
(CT Giao thông) (hệ số tra theo Chi phí xây dựng
sau thuế 210.767.000.000 tỷ đồng là 0,269%)
%
Tổng cộng 879,086,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
2 CF.11610 Đường chuyền cấp 2 - cấp địa điểm 39.000 41,497 1,167,423 25,508 1,618,383 45,529,497 994,812
hình II. Máy toàn đạc điện tử (cấp
II, k=0,85: NC*0,85, M*0,85)
3 CG.1122 Thủy chuẩn hạng 4. Cấp đất đá II km 9.520 17,774 1,130,443 3,979 169,208 10,761,817 37,880
0
4 CG.1132 Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp đất đá II km 9.520 2,963 600,383 2,860 28,208 5,715,646 27,227
0
I.2 Phần khảo sát tuyến
5 CK.11720 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên 100 ha 0.296 62,527 17,623,010 859,323 18,508 5,216,411 254,360
cạn. Bản đồ tỷ lệ 1/2000, đường
đồng mức 1m - cấp địa hình II
6 CH.11120 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn. Cấp 100m 95.200 21,877 383,108 16,426 2,082,690 36,471,882 1,563,755
địa hình II ( tuyến đường cũ:
NC*1.1, M*1.1)
7 CH.11220 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn. 100m 73.300 32,580 424,847 18,653 2,388,114 31,141,285 1,367,265
Cấp địa hình II
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐT841 VÀ XÂY DỰNG MỚI CẦU SỞ
THƯỢNG 2
HẠNG MỤC: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH BỔ SUNG
ST Định Hệ Thành
Mã số Thành phần hao phí Đơn vị Đơn giá
T mức số tiền
1 CF.11210 Đường chuyền hạng 4 - điểm 1.000 0.85
cấp địa hình II. Máy toàn 0
đạc điện tử (cấp II, k=0,85:
NC*0,85, M*0,85)
a.) Vật liệu 208,944
A28.0341 Dao vòng kg 12.000 1,636 19,636
A28.0008 Đá 1x2 m3 0.040 363,636 14,545
A28.0089 Cát vàng m3 0.025 181,818 4,545
A28.0026 Đinh + dây thép kg 0.600 17,273 10,364
A28.0296 Sơn trắng + đỏ kg 0.400 86,364 34,545
A28.0027 Đinh chữ U kg 6.000 17,273 103,636
A28.0298 Sổ đo quyển 1.500 9,091 13,637
Z999 Vật liệu khác % 4.000 2,009 8,036
Cộng 208,944
b.) Nhân công 6,530,321
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 10.170 257,827 0.850 2,228,786
N28.0009 Công nhân 4/7 công 25.170 201,058 0.850 4,301,535
Cộng 6,530,321
c.) Máy thi công 495,422
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 5.050 104,923 0.850 450,382
4 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 10.000 4,504 45,040
Cộng 495,422
2 CF.11610 Đường chuyền cấp 2 - cấp điểm 1.000 0.850
địa hình II. Máy toàn đạc
điện tử (cấp II, k=0,85:
NC*0,85, M*0,85)
a.) Vật liệu 41,497
A28.0341 Xi măng PC40 kg 3.000 1,636 4,909
A28.0008 Đá 1x2 m3 0.010 363,636 3,636
A28.0089 Cát vàng m3 0.0060 181,818 1,091
A28.0026 Đinh + dây thép kg 0.100 17,273 1,727
A28.0296 Sơn trắng + đỏ kg 0.200 86,364 17,273
A28.0298 Sổ đo quyển 1.000 9,091 9,091
Z999 Vật liệu khác % 10.000 377 3,770
Cộng 41,497
b.) Nhân công 1,167,423
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 1.810 257,827 0.850 396,667
N28.0009 Công nhân 4/7 công 4.510 201,058 0.850 770,756
Cộng 1,167,423
c.) Máy thi công 25,508
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.260 104,923 0.850 23,188
4 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 10.000 232 2,320
Cộng 25,508
3 CG.1122 Thủy chuẩn hạng 4. Cấp km 1.000
0 đất đá II
a.) Vật liệu 17,774
A28.0192 Gỗ nhóm V m3 0.0015 6,363,63 9,545
6
A28.0341 Xi măng PC40 kg 2.000 1,636 3,273
A28.0008 Đá 1x2 m3 0.006 363,636 2,182
A28.0089 Cát vàng m3 0.0035 181,818 636
0140 Đinh kg 0.030 17,273 518
Z999 Vật liệu khác % 10.000 162 1,620
Cộng 17,774
b.) Nhân công 1,130,443
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 1.390 257,827 1.000 358,380
N28.0009 Công nhân 4/7 công 3.840 201,058 1.000 772,063
Cộng 1,130,443
c.) Máy thi công 3,979
M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.320 12,192 1.000 3,901
8 110 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 2.000 39 78
Cộng 3,979
4 CG.1132 Thủy chuẩn kỹ thuật. Cấp km 1.000
0 đất đá II
a.) Vật liệu 2,963
A28.0298 Sổ đo quyển 0.250 9,091 2,273
Z999 Vật liệu khác % 30.000 23 690
Cộng 2,963
b.) Nhân công 600,383
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.730 257,827 1.000 188,214
N28.0009 Công nhân 4/7 công 2.050 201,058 1.000 412,169
Cộng 600,383
c.) Máy thi công 2,860
M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.230 12,192 1.000 2,804
8 110 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 2.000 28 56
Cộng 2,860
5 CK.1172 Đo vẽ chi tiết bản đồ địa 100 ha 1.000
0 hình trên cạn. Bản đồ tỷ lệ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1/2000, đường đồng mức
1m - cấp địa hình II
a.) Vật liệu 62,527
A28.1000 Cọc gỗ (4x4x40)cm cọc 10.000 4,073 40,730
A28.0298 Sổ đo quyển 1.500 9,091 13,637
Z999 Vật liệu khác % 15.000 544 8,160
Cộng 62,527
b.) Nhân công 17,623,010
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 21.680 257,827 1.000 5,589,689
N28.0009 Công nhân 4/7 công 59.850 201,058 1.000 12,033,321
Cộng 17,623,010
c.) Máy thi công 859,323
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 7.320 104,923 1.000 768,036
4 hoặc loại tương tự
M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 1.080 12,192 1.000 13,167
8 110 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 10.000 7,812 78,120
Cộng 859,323
6 CH.1112 Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên 100m 1.000
0 cạn. Cấp địa hình II ( tuyến
đường cũ: NC*1.1, M*1.1)
a.) Vật liệu 21,877
A28.0249 Mốc bê tông đúc sẵn cái 0.250 15,000 3,750
A28.0341 Xi măng PC40 kg 1.000 1,636 1,636
A28.0091 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2.500 4,073 10,183
A28.0295 Sơn đỏ + trắng kg 0.050 86,364 4,318
Z999 Vật liệu khác % 10.000 199 1,990
Cộng 21,877
b.) Nhân công 383,108
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.610 257,827 1.100 173,002
N28.0009 Công nhân 4/7 công 0.950 201,058 1.100 210,106
Cộng 383,108
c.) Máy thi công 16,426
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.110 104,923 1.100 12,696
4 hoặc loại tương tự
M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.220 12,192 1.100 2,950
8 110 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 5.000 156 780
Cộng 16,426
7 CH.1122 Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên 100m 1.000
0 cạn. Cấp địa hình II
a.) Vật liệu 32,580
A28.0091 Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 6.000 4,073 24,438
A28.0295 Sơn đỏ + trắng kg 0.060 86,364 5,182
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Z999 Vật liệu khác % 10.000 296 2,960
Cộng 32,580
b.) Nhân công 424,847
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.790 257,827 1.000 203,683
N28.0009 Công nhân 4/7 công 1.100 201,058 1.000 221,164
Cộng 424,847
c.) Máy thi công 18,653
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.160 104,923 1.000 16,788
4 hoặc loại tương tự
M28.009 Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0.080 12,192 1.000 975
8 110 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 5.000 178 890
Cộng 18,653
9 CF.21120 Cắm cọc GPMB - cấp địa mốc 1.000
hình II
a.) Vật liệu 4,996
A28.0298 Sổ đo quyển 0.500 9,091 4,546
Z999 Vật liệu khác % 10.000 45 450
Cộng 4,996
b.) Nhân công 362,519
N28.0014 Kỹ sư 4/8 công 0.790 257,827 1.000 203,683
N28.0009 Công nhân 4/7 công 0.790 201,058 1.000 158,836
Cộng 1.970 362,519
c.) Máy thi công 19,617
M28.011 Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0.170 104,923 1.000 17,837
4 hoặc loại tương tự
M999 Máy khác % 10.000 178 1,780
Cộng 19,617
10 CE.1221 Thí nghiệm đo modun đàn 1 điểm 1.000
0 hồi bằng cần Belkenman TN
a.) Vật liệu 33,959
A28.0005 Đá hộc (để chất tải) m3 0.0833 354,545 29,534
Z999 Vật liệu khác % 15.000 295 4,425
Cộng 33,959
b.) Nhân công 281,481
N28.0009 Công nhân 4/7 công 1.400 201,058 1.000 281,481
c.) Máy thi công 105,415
M28.009 Kích thủy lực 50 tấn ca 0.300 5,771 1.000 1,731
2
M28.010 Cần Belkenman ca 0.300 16,102 1.000 4,831
5
M28.008 Ô tô vận tải thùng 12 tấn ca 0.080 1,172,91 1.000 93,833
7 2
M999 Máy khác % 5.000 1,004 5,020
Cộng 105,415
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
11 CA.1112 Đào thăm dò kết cấu áo m3 1.000
0 đường cũ. Cấp đất đá IV-V
a.) Vật liệu 0
A28.0272 Paraphin kg 0.100 20,000
A28.0341 Xi măng PC40 kg 1.000 1,636
A28.0225 Hộp tôn (200x200)mm cái 0.400 16,000
A28.0218 Hộp nhựa đựng mẫu (400 x cái 0.100 20,000
400)mm
A28.0221 Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu cái 0.200 25,000
lưu
Z999 Vật liệu khác % 10.000 0
Cộng 0
b.) Nhân công 723,809
N28.0009 Công nhân 4/7 công 3.600 201,058 1.000 723,809
12 CE.1241 Thí nghiệm đo modun đàn 10 điểm 1.000
1 hối bằng tấm ép cứng,
đường kính bàn nén D =
34cm
a.) Vật liệu 260,117
A28.0141 Dàn đo lún bộ 0.050 1,000,00 50,000
0
A28.0015 Đồng hồ đo lún cái 0.005 150,000 750
A28.0062 Bàn nén D = 34cm cái 0.0001 300,000 30
A28.0346 Xẻng cái 0.050 20,000 1,000
A28.0131 Cuốc chim cái 0.020 20,000 400
A28.0142 Dao gạt đất cái 0.050 10,000 500
A28.0088 Cát chuẩn kg 4.000 125 502
A28.0005 Đá hộc (để chất tải) m3 0.500 354,545 177,273
A28.0152 Dầm I300 - 350 dài hơn kg 0.400 15,030 6,012
3,5m
Z999 Vật liệu khác % 10.000 2,365 23,650
Cộng 260,117
b.) Nhân công 502,645
N28.0009 Công nhân 4/7 công 2.500 201,058 1.000 502,645
c.) Máy thi công 631,993
M28.009 Kích thủy lực 50 tấn ca 1.800 5,771 1.000 10,388
2
M001 Tủ sấy ca 1.800 19,527 1.000 35,149
M28.008 Ô tô vận tải thùng 12 tấn ca 0.500 1,172,91 1.000 586,456
7 2
Cộng 631,993
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
PHẦN V. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập tuy không có nhiều thời gian nhưng được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị trong CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CIENCO625, em
đã phần nào lắm bắt và tìm hiểu được một số vấn đề về chuyên môn:
- Hiểu rõ hơn về những kiến thức đã được tiếp thu trong trường đại học.
- Có cơ hội được tiếp xúc thực tế với chuyên nghành đang học.
- Được thực hiện một số công việc cụ thể trong công tác thiết kế tại CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG CIENCO625
- Hiểu được nhiệm vụ cơ bản của người kỹ sư xây dựng cầu đường, đảm bảo tạo ra
sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng với năng suất cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Ngày 04/12/2021-08/10/2021
Nội dung tổng quát: Thiết lập đơn vị, add hệ toạn độ Vn2000 vào bản vẽ, tìm hiểu
chuyên sâu về CIENCO 625.
Ngày 11/10/2021-15/10/2021
Nội dung tổng quát: Xử lý bề mặt bằng dữ liệu định dạng TEXT, BLOCK, POINT,…
Tham khảo hồ sơ dự án XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG LINH XUÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Ngày 18/12/2020-22/10/2021
Nội dung tổng quát: Đi tuyến và tham khảo dự án đường 3/2 nối dài tỉnh Kiên Giang
Ngày 25/10/2021-29/10/2020
Nội dung tổng quát: Xuất trắc dọc tự nhiên theo tuyến, tham khảo dự án CAO TỐC
ĐOẠN VĨNH HẢO- PHAN THIẾT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Ngày 01/11/2021-05/11/2021
Nội dung tổng quát: Rải cọc cho tuyến, tham khảo dự án ĐẢO THỔ CHU
Ngày 08/11/2021-12/11/2021
Nội dung tổng quát: Thiết kế đường đỏ, Tham khảo dự án LÀM MỚI ĐƯỜNG GIAO
THÔNG KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP.HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣
KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG