Professional Documents
Culture Documents
Bài tập TKT
Bài tập TKT
a) Nếu mọi hệ số năm t+1 không thay đổi so với năm t , biết ma trận hệ số chi
phí toàn bộ năm t+1 là:
1,191 0,359 0,491
𝐶(𝑡 + 1) = (0,302 1,361 0,284)
0,038 0,170 1,285
Lập bảng CĐLN năm t+1 biết giá trị SPCC năm t+1 là ( 150 100 100 )
x = (E-A)X => X= (E-A)-1x = Cx
Trong đó: x là sản phẩm cuối cùng
X là giá trị sản lượng các ngành
1,191 0,359 0,491 150 263,65
X = (0,302 1,361 0,284) . (100) = ( 209,8 )
0,038 0,170 1,285 100 151,2
0,1 0,2 0,3
A = E – C = (0,2 0.2 0,1)
-1
d) Nếu năm t+1 hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị các ngành đều không đối so
với năm t nhưng nhu cầu SPCC các ngành đều tăng 10% thì chỉ tiêu về tổng
sản lượng các ngành sẽ thay đổi như thế nào ( theo tỷ lệ %)
Giá trị SPCC mới là (110,110,110)
1,31 0,18 0,16 110 181,5
𝑋 = (0,4 1,22 0,12) . ( 110) = ( 191,4)
0,49 0,38 1,25 110 233,2
Ngành 1 tăng 16,5%, ngành 2 tăng 17,4%, ngành 3 tăng 21,2%
a) Hãy điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng CĐLN trên.
X xij x
300 60 50 80 110
250 60 50 80 60
400 90 85 160 65
V 30 50 40 TỷVND b) Tìm ma trận hệ số chi phí trực tiếp về
sản phẩm trung gian giữa các ngành.
M 60 15 40 Năm t
a11=x11/X1=60/300=0,2
a12=x12/X2=50/250=0,2
0,2 0,2 0,2
𝐴 = (0,2 0.2 0,2 )
0,3 0.34 0,4
c) Nếu năm t+1, hệ số chi phí trực tiếp về sản phẩm trung gian giữa các ngành
không đối với năm t, giá trị TSL ngành 3 tăng 5%, các ngành khác không đối so
với năm t thì giá trị SPCC các ngành sẽ thay đổi như thế nào?
X xij x
300 60 50 84 106
250 60 50 84 56
420 90 85 168 77
4) Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp ( về sản phẩm trung gian )dạng giá trị của 3
ngành năm t:
0,4 0,1 0,2
𝐴 = (0,2 0.3 0,2) ma trận hệ số chi phí toàn bộ:
0,1 0.3 0,2
1,95 0,54 0,62
−1
𝐶 = (𝐸 − 𝐴) = (0,70 1,79 0,62)
0,50 0,74 1,56
a) Cho x(t)= ( 120, 150, 100 ), tính giá trị TSL các ngành.
x = (E-A)X => X= (E-A)-1x = Cx
Trong đó: x là sản phẩm cuối cùng
X là giá trị sản lượng các ngành
b) Nếu năm t+1, ma trận A(t+1) = A( t) chỉ tiêu về SPCC ngành 1 tăng gấp đôi ,
các ngành khác không đổi so với năm t, tính giá trị TSL các ngành năm t+1
SPCC có giá trị mới là (240,150,100)
1,95 0,54 0,62 240 611
X=Cx =(0,70 1,79 0,62) . ( 150) = ( 498,5)
0,50 0,74 1,56 100 387
c) Tính giá trị khôi lượng sản phẩm ngành 2 mà các ngành khác sử dung năm t+1.
d) X xij x
611
498,5 99,7 149,55 99,7
387
a) Cho hệ số lương các ngành là: ( 0,1 0,2 0,1 ), hãy điền các số thích hợp
vào ô trống trong bảng CĐLN trên.
X xij x
450 45 38 80 287
380 22,5 38 32 287,5
320 45 38 64 173
V 45 76 32 TỷVND
M 292,5 190 112 Năm t
b) Tìm ma trận hệ số chi phí trực tiếp về sản phẩm trung gian giữa các ngành.
0,1 0,1 0,25
𝐴 = (0,05 0.1 0,1)
0,1 0.1 0,2
c) Nếu năm t+1, hệ số chi phí trực tiếp về sản phẩm trung gian giữa các ngành
không đối với năm t, giá trị TSL ngành 3 tăng 5%, các ngành khác không đối so
với năm t thì ở năm t :
-Giá trị sản phẩn cuối cùng các ngành là bao nhiêu?
-Tổng giá trị sản phẩm ngành 1 và 2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng giá trị
sản phẩm ngành
X xij x
450 45 38 84 283
380 22,5 38 33,6 285,9
336 45 38 67,2 185,8
Tổng giá trị sản phẩm ngành: 1166
7) Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp ( về sản phẩm trung gian )dạng giá trị của
3 ngành nămt:
0,2 0,2 0,1
𝐴 = (0,1 0.2 0,2) Đơn vị tỷ VND.
0,2 0.1 0,1
1,35 0,37 0,23
C= (0,25 1,35 0,33)
0,33 0.23 1,2
a) Cho giá trị TSL các ngành năm t: (400 600 500 ), tính giá trị khối lượng
sản phẩm các ngành khác mà nghành 2 sử dụng. (x21, x23)
X xij x
400 80 120 50 150
600 40 120 100 340
500 80 60 50 310
b) Năm t+1, hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị về sản phẩm của ngành 2 trong
tất că các ngành đều tăng 50% so với năm t, các hệ số khác không đổi, chỉ
tiêu về giá trị TSL các ngành là:500, 800, 1000 thì giá trị SPCC ngành 2
thay đổi như thế nào?
HSCPTTDGT mới là
0,2 0,2 0,1
𝐴 = (0,15 0.3 0,3)
0,2 0.1 0,1
140
x= (E-A)X = ( 185)
720
8) Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp ( về sản phẩm trung gian )dạng giá trị của 3
ngành nămt:
0,1 0,1 0,1
𝐴 = (0,1 0.2 0,2) Đơn vị tỷ VND
0,2 0.1 0,1
a)Cho giá trị TSL X(t)= ( 500 400 500 )
Tính tỷ lệ đóng góp của ngành 2 và 3 trong cơ cấu giá trị TSL của ngành 1.
x21 + x31 /X1 = (50+100)/500 = 30%
b)Năm t+1, hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị về sản phẩm của ngành 2 trong
tất că các ngành đều giảm 10% so với năm t, các hệ số khác không đổi, chỉ tiêu
về giá trị TSL các ngành không đổi thì tỷ lệ được xác định ở câu a) biến đổi như
thế nào?
0,1 0,1 0,1
𝐴 = (0,09 0.18 0,18)
0,2 0.1 0,1
x21 + x31 /X1 = (45+100)/500 = 29%
Tỷ lệ xác định ở câu a giảm 1% (từ 30% xuống 29%)
9)Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp ( về sản phẩm trung gian )dạng giá trị của
3 ngành nămt:
0,1 0,1 0,2 1,23 0,34 0,39
𝐴 = (0,2 0.3 0,2) Đơn vị tỷ VND C = (0,44 1,72 0,54)
0,1 0.3 0,2 0,32 0.69 1,5
a)Cho giá trị TSL các ngành năm t: X(t)= ( 120 180 200 ) Tính giá trị khối
lượng sản phẩm ngành 2mà các ngành khác sử dụng.
X xij x
120 12 18 40
180 24 54 40
200 12 54 40
b) Năm t+1, hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị về sản phẩm của ngành 2 trong
tất că các ngành đều giảm 5%, viết hệ phương trình phân bố sản phẩm của các
ngành.
0,1 0,1 0,2
𝐴 = (0,19 0.285 0,19)
0,1 0.3 0,2
X1 = x11 + x12 + x13 + x1 =0,1X1 +0,1.X2 +0,2.X3 + x1
X2 = x21 + x22 + x23 + x2 =0,19.X1 +0,285.X2 +0,19.X3 + x2
X3 = x31 + x32 + x33 + x3 =0,1X1 +0,3.X2 +0,2.X3 + x3
X xij x
120 12 18 40
180 22,8 51,3 38
200 12 54 40
9.Cho các ma trận hệ số chi phí dạng hiện vật của 3 ngành :
0,4 0,2 0,3 2,0 0,6 0,7
α = [0.1 0,1 0,05] θ = [0,25 1,2 0,15]
0.2 0,2 0,1 0.5 0,4 1,3
β = ( 0,2 0,1 0,2 )
1. Nêu ý nghĩa của α12 . θ12 , giải thích sự khác nhau của chúng?
α12 : ngành 2 muốn sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì ngành 1 phải cung cấp cho nó
0,2 ĐVSP
θ12 : nhành 2 muốn sản xuất ra 1 ĐVSP cuối cùng thì ngành 1 phải sản xuấ ra 0,6
ĐVSP
2. Biết nhu cầu Sản phẩm cuối cùng 3 ngành : 200, 200, 400 đơn vị. Hãy tính
sản lượng và số lao động phải sử dụng cho mỗi ngành.
2,0 0,6 0,7 200 800
Q = θ.q = = [0,25 1,2 0,15] . ( 200) = ( 350)
0.5 0,4 1,3 400 700
Số lao động các ngành sử dung (q01 q02 q03)
Qj.β0j = q0j
q01 =0,2.800=160
q02 =0,1.350=35
q03 =0,2.700=140
3. Cho tiền công ( w ) của 3 ngành lần lượt là: 10, 20 và 30 đơn vị.
a) tính giá của sản phẩm.
(E- αT)P=W Θ-1.P=W P=W. θ
2,0 0,6 0,7
P = (10 20 30). [0,25 1,2 0,15] = (40 42 49)
0.5 0,4 1,3
b)Tính a12 và giải thích ý nghĩa.
x12 𝑞12.𝑃1 𝑃1 40
a12 = = = α12 = 0,2. = 0,19
𝑋2 𝑄2.𝑃2 𝑃2 42
c) Nếu thuế thu nhập ( từ tổng số tiền công ) là 10% , tính số thuế của từng ngành.
d) Nếu tiền công ( w ) của 3 ngành tăng 10% thì giá sản phẩm thay đổi là bao
nhiêu?
10.Cho các hê, số chi phí dạng hiện vật của 3 ngành:
0,3 0,2 0,3 2,0 1,0 1,0
𝛼 = (0,1 0,3 0,2 ) 𝜃 = (0,56 1,88 ⥂ 0,68) β = ( 0,2 0,1 0,2 )
0,3 0,3 0,2 0,96 1,08 1,88
a) Giải thích ý nghĩa của θ11+ θ12+ θ13
b)Biết nhu cầu SPCC của 3 ngành là:400,300,500 đơn vị.Tính sản lượng và số
lượng lao động phải sử dụng của mỗi ngành.
Cho tiền công w của 3 ngành lần lượt là 20,15,25 ($/sản phẩm)
-Tính gía trị của sản phẩm.
- Tính a11 và giả thích ý nghĩa.
-Nếu ngành 3 xuất khẩu 10% sản phẩm cuối cùng và hệ số nhập khẩu là 12% thì
ngành 3 có tự cân đối được xuất nhập khẩu không?
11. Cho các hê, số chi phí dạng hiện vật của 3 ngành:
0,3 0,2 0,3 2,0 1,0 1,0
𝛼 = (0,1 0,3 0,2 ) 𝜃 = (0,56 1,88 0,68 )
0,3 0,3 0,2 0,96 1,08 1,88
c) Nếu thuế thu nhập ( từ tổng số tiền công ) là 8% , tính số thuế của từng ngành.
d) Nếu tiền công ( w ) của 3 ngành tăng 14% thì giá sản phẩm thay đổi là bao
nhiêu?
W = (45,6 22,8 22,8)
2,0 1,0 1,0
P = w. 𝜃 = (45,6 22,8 22,8). (0,56 1,88 0,68 )
0,96 1,08 1,88
= (125,856 113,088 103,968)
Toán học trong lý thuyết hãng
1) Một doanh nghiệp có hàm cầu:Q=90-0,5P và hàm chi phí trung bình:
AC= 8Q2-14Q-108+250/Q, trong đó P là giá sản phẩm, Q là sản lượng.
a) Xác định hàm doanh thu và doanh thu cận biên
P = 180 – 2Q
TR = P.Q = 180Q – 2Q2
MR = TR’ = 180 – 4Q
b) Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá P=6.
Ꜫ(Q/P) = -0,5P/ 90-0,5P = -3/87
c) Xác định hàm chi phí cận biên.
TC = AC.Q = 8Q3-14Q2-108Q+250
MC = TC’ = 24Q2-28Q-108
d) Xác định mức sản lượng cho lợi nhuận tối đa.
π = TR – TC
π’ = TR’ – TC’ = 180 – 4Q - 24Q2 + 28Q + 108= -24Q2 + 24Q + 288
π’ = 0 => Q = 4 , Q = -3
π’’ = -48Q
Tại Q = 4 => π’’ = -48Q = -192 <0
=> Q* = 4 là sản lượng làm tối đa hóa lợi nhuận
2) Một doanh nghiệp có hàm sản xuất: Q=6L1/3K1/3 bán sản phẩm trên thị
trường cạnh tranh hoàn hảo với mức giá P=18.
a) Quá trình công nghệ thể hiện bằng hàm số trên có tuân theo quy luật hiệu quả
giảm dần không?Giải thích.
Tăng các yếu tố đầu vào lên k lần (k>1)
Q(kK,kL) = 6.k2/3L1/3K1/3
kQ(K,L) = 6k L1/3K1/3
Ta có: 2/3 < 1
Tăng quy mô không hiệu quả => hiệu suất giảm dần theo quy mô
b) Nếu giá mua 2 yếu tố đầu vào L và K tương ứng là 8 và 27 , doanh nghiệp
cần sử dụng bao nhiêu đơn vị lao động và vốn để lợi nhuận lớn nhất.
C = WKK + WLL =
3) : Một cty độc quyền có hàm cầu ngược: P = 460 – 2Q với P : giá , Q :
sản lượng
TC = 20 + 0,5 Q2.
a) Tìm hàm chi phí biến đổi MVC và doanh thu biên.
TC = 20 + 0,5 Q2.
MC = 0,5 Q2
FC = 20
MVC = Q
TR = P.Q = 460Q – 2 Q2
MR = 460 – 4Q
b)Xác định mức sản lượng và mức giá để tối đa hoá lợi nhuận đa.
π = TR – TC
π’ = TR’ – TC’ = 460 – 4Q – Q = 460 – 5Q
π’ = 0 => Q* = 92 => P* = 276
π’’ = -5 < 0
=> Q* và P* là giá và sản lượng tối ưu để lợi nhuận tối đa
5 ) Một hộ gia đình lựa chọ gói hàng ( x1, x2 ) , hàm dụng ích của hộ:
lnU( x1, x2 ) = 0,5lnx1 + 0,7lnx2 .
Giá hàng một 5$ , hàng hai: 8,75 $; ngân sách tiêu dùng của hộ : 600 $. Hãy tìm
gói hàng có dụng ích tối đa.Nếu giá hàng và ngân sách tiêu dùng cùng tăng 10%
thì lựa chọn của hộ gia đình có thay đổi không?Tại sao?Giải thích ý nghĩa kinh tế?
g = 5x1 + 8,75x2
Hàm Lagrange:
L(x1, x2, ᵞ)= 0,5lnx1 + 0,7lnx2 + ᵞ (600 - 5x1 - 8,75x2)
0,5 1
L’x1 = - 5ᵞ = 0 => ᵞ =
𝑥1 10.𝑥1
0,7 2
L’x2 = - 8,75ᵞ = 0 => ᵞ =
𝑥2 25.𝑥2
. 16) Một doanh nghiệp độc quyền bán hai loại hàng .Hàm cầu thị trường về hai
loại hàng như sau:
Q1 = 25- 1/4P1 , Q2 = 60- 1/2P2
Hàm tổng chi phí : TC = 200 + 25 Q1 +30Q2
Tìm lượng hàng tối ưu doanh nghiệp bán ra thị trường để lợi nhuận tối đa
khi:
Ta có: P1 = 100 – 4Q1
P2 = 120 – 2Q2
TR = P1Q1 + P2Q2 = 100Q1 - 4Q12 + 120Q2 – 2Q22
π = TR – TC = 100Q1 - 4Q12 + 120Q2 – 2Q22 - 200 - 25 Q1 - 30Q2
π = 75Q1 - 4Q12 + 90Q2 – 2Q22 – 200
a) Có phân biệt giá ở 2 thị trường.
* Điều kiện cần
π′ (Q1) = 75 − 8𝑄1 = 0
{ ′
π (Q2) = 90 − 4𝑄2 = 0
𝑄1 = 75/8
{
𝑄2 = 45/2
* Điều kiện đủ
π′′ (Q1) = −8
π′ ′(Q2) = -4
′(Q1,Q2)
π′ =0
−8 0
D=[ ]=32 > 0
0 −4
và a11 = -8 <0
Vậy lượng hàng tối ưu để lợi nhuận tối đa là (75/8, 45/2)
b) Không phân biệt giá ở 2 thị trường.
P1 = P2 => có điều kiện ràng buộc
100 – 4Q1 = 120 – 2Q2 => – 4Q1 + 2Q2 = 20
Hàm Lagrange:
L(Q1, Q2, ᵞ) = 75Q1 - 4Q12 + 90Q2 – 2Q22 – 200 + ᵞ (20 + 4Q1 - 2Q2)
L’Q1 = 75 – 8Q1 + 4ᵞ
L’Q2 = 90 - 4Q2 - 2ᵞ
L’ᵞ = 20 + 4Q1 - 2Q2 = 0
75
{− 4
+ 2𝑄1 = 45 − 2𝑄2
4Q1 − 2Q2 = −20
𝑄1 = 175/24
{
𝑄2 = 295/12
=> ᵞ = -4,167
b) Với G0 =500, I0 = 300, a=0,8 sử dụng đạo hàm riêng cho biết mếu chi tiêu
chính phủ tăng 1% , các yếu tố khác không đổi thì thu nhập cân bằng thay đổi
bao nhiêu %.
4) Cho mô hình :
: Y = C + I + G + EX - IM
C = βYd ( 0< β < 1)
IM = 𝜌Yd ( 0 < 𝜌 < 1)
Yd = (1 – t ) ( 0 < t < 1)
Cho G = 400, I =250, EX= 250, β = 0,8 , 𝜌 = 0,2 , t = 0,1
b) Tìm thu nhập cân bằng, hãy nhận xét về tình trạng ngân sách
Y = β(1 – t ) + I + G + EX - 𝜌(1 – t )
Y = 0,8 (1-0,1) + 250 + 400 + 250 – 0,2(1-0,1) = 900,54
c) Với các chỉ tiêu ở câu a), có ý kiến cho rằng nếu giảm xuất khẩu 10%,
chính phủ tăng chi tiêu 10% sẻ không ảnh hưởng tới thu nhập, nhận
xetsw ý kiến đó.
1. (3 điểm) Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị của 3 ngành năm t:
1. (3 điểm) Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị của 3 ngành năm t:
0,1 0,4 0,2
A= 0,3 0,2 0,3
0,4 0,1 0,2,
1,82 1,01 0,84
C = (E - A)-1 = 1,07 1,91 0,98
1,04 0,75 1,79
\Sinh viên không được sử dụng tài liệu, được sử dụng máy tính cầm tay.