Environmental Awarness and Waste Management Training - Vietnamese

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 61

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI

KHÓA HỌC
NÂNG CAO NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG
& QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Phòng An toàn & Sức khỏe
Thứ Năm, 01 Tháng Bảy 2021
THỜI GIAN & NỘI QUY LỚP HỌC

THỜI GIAN
Sáng 8:00 11:45
Giải lao 9:45 10:00

Chiều 13:00 16:45


Giải lao 14:45 15:00
NỘI DUNG KHÓA HỌC

1. KPI & Nguyên tắc cơ bản trong quản lý môi trường


2. Quản lý nước thải
3. Quản lý khí thải
4. Quản lý rác thải
5. Một số công việc điển hình
6. Ngăn ngừa sự cố tràn và rò rỉ
Phần 1:
KPI & NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
ĐỊNH NGHĨA

• Môi trường: là hệ thống các yếu tố


vật chất tự nhiên và nhân tạo có
tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật.

• Ô nhiễm môi trường: là sự biến


đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn Photo by DAVID ILIFF. License: CC-BY-SA 3.0

kỹ thuật môi trường và tiêu


chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật.
(Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, 2014)
TẠI SAO CHÚNG TA PHẢI QUAN TÂM
TỚI MÔI TRƯỜNG?
Bệnh Minamata - (Nhật bản - 1956)

• Hội chứng thần kinh do ngộ độc


nghiêm trọng thủy ngân
• Gây ra bởi việc xả nước thải công
nghiệp có chứa thủy ngân methyl
[CH3Hg]+ của nhà máy hóa chất
Chisso từ năm 1932 tới 1968
• Tính đến tháng 3 năm 2001, chính
thức có 2,265 nạn nhân bị bệnh
Minamata (1,734 người tử vong)
• Đến năm 2004, Tổng công ty
Chisso đã trả 86 triệu USD tiền bồi
thường
Thảm họa Bhopal – (Ấn độ-1984)

• Hơn 500,000 người đã bị phơi


nhiễm khí Methyl Isocyana (MIC-
C2H3NO)
• Số người chết chính thức là 2.259
người. Khoảng 550.000 người bị
thương
• Năm 1989, UCC đã đền bù 470 triệu
đô (đến năm 2014 là 907 triệu đô)
Thảm họa biển tại Formosa - (Vietnam, 2016)

• 100 tấn cá chết được vớt.


• Nhà máy thép Formosa bị nghi
ngờ xả nước thải chứa hóa chất
gây chết cá.
• Formosa đồng ý đền bù 500
triệu đô.
KPI & NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. KPI - Chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý Môi trường trong
giai đoạn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện bởi
NSRP và nhà thầu là: KHÔNG GÂY TÁC ĐỘNG XẤU
ĐẾN MÔI TRƯỜNG.

2. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý môi trường:


➢ Tất cả rác thải và nước thải phát sinh từ hoạt động sửa
chữa, bảo dưỡng, vận hành thực hiện bởi nhà thầu/
NSRP phải tuân thủ các quy định, yêu cầu của NSRP.
➢ Ngoại trừ chất thải từ chụp phóng xạ và nước thải phát
sinh ngoài phạm vi xử lý của NSRP ví dụ: nước thải khu
văn phòng Nhà thầu) sẽ do Nhà thầu tự xử lý.
Phần 2:
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
1. QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
Phụ thuộc vào đặc tính, tính chất của nước thải mà chúng được phân loại
và thu gom theo một số hệ thống thoát nước khác nhau.
Tên của các loại hệ thống thoát nước:
➢ AOC - Nước thải nhiễm dầu không liên tục
➢ COC - Nước thải nhiễm dầu liên tục
➢ CSW – Nước thải sạch
Trên công trường đã được đánh dấu trên đỉnh của các hố thu nước.
1. QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
Các nguồn nước thải và các hệ thống xử lý
1. QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
Outfall gate

Kênh phía Bắc

Tháp
làm mát

Khử khoáng FGD

- Nước sau xử lý và từ phân


xưởng Khử khoáng đi nổi
trên giá đỡ ống.
- Nước từ FGD và nước biển
đã giải nhiệt đi theo đường
ETP

ống ngầm.

Mặt bằng kênh phía Bắc và Đường ống xả nước thải ra biển
1. QUẢN LÝ NƯỚC THẢI

Bể Guard Basin và FFB Bể trung hòa Bể sục khí – FGD (B400)


(C400B) Phân xưởng nước khử khoáng (B300)

Tháp làm mát (B500) Hệ thống XLNT (C400A) Cống xả có van cổng
ở Kênh phía Bắc (E200)
1.1 Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
• Nước thải sinh hoạt: Nước thải được thu gom từ các nhà vệ sinh,
bồn rửa trong văn phòng, nhà ăn hoặc từ các nhà vệ sinh tạm thời
(container 20 ft) trong nhà máy.

• Nhà vệ sinh tạm lắp đặt bởi NSRP, Nhà thầu Minh Đức sẽ thu gom
và xả về HTXLNT của nhà máy để xử lý. (Điểm xả thải sẽ được quy
định bởi section 5)

Hố thu gom NT sinh hoạt từ các tòa nhà Nhà vệ sinh tạm
1.2 Hệ thống thu gom nước thải nhiễm dầu liên tục - COC
1.2 Hệ thống thu gom nước thải nhiễm dầu liên tục - COC
• Nước thải nhiễm dầu liên tục - Continually Oil Contaminated Wastewater
(COC): Hệ thống thu gom tất cả các dòng thải theo thiết kế trên khắp nhà máy.
• Tất cả các dòng nước thải trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng cần được xả về hệ
thống COC để xử lý dưới sự giám sát của NSRP (Section owner, HSE) bao gồm cả
nước thử áp lực, nước rửa thiết bị, và nước nhiễm bẩn trong các khay chống tràn
drip tray, vv..
• Một số dòng nước thải đặc biệt (VD: Thay xúc tác tại RHDS, pH>9 hoặc <6, vv)
cần phải tiền xử lý và được sự đồng ý của NSRP trước khi xả về COC.

Phễu thu
Hố ga COC
COC

Hệ thống thu gom COC ngầm dưới mặt đất


1.2 Hệ thống thu gom nước thải nhiễm dầu không liên tục
(AOC)
• Hệ thống thu gom nước thải nhiễm dầu không liên tục - (AOC): Nước
bề mặt (Nước mưa, nước rửa bề mặt) thu gom từ mặt bằng nhà máy nơi mà
có khả năng bị nhiễm bẩn cao (trong khu vực công nghệ, khu vực các trạm
bơm, vv). Về nguyên tắc, không có dòng thải nhiễm bẩn nào được xả về
AOC bởi vì nước thải AOC sẽ chảy ra ngoài biển nếu như bể chứa nước
rửa bể mặt đầu tiên (FFB) bị quá tải.
• Bất kỳ dòng thải nào có ý định xả về AOC phải được đảm bảo chắc chắn
đạt tiêu chuẩn xả thải và thông báo trước với phòng Môi trường và Section
5 để giám sát.
Hố thu
AOC
Hố ga AOC

Hố thu AOC và Hố ga AOC Rãnh đặt ống (Nước mưa về AOC)


1.3 Hệ thống thu gom nước thải sạch - CSW
Nước mưa sạch - Clean Storm Water • Khu vực gờ bao quanh bể chứa dầu/
(CSW): Nước mưa thu gom từ nhà máy, hóa chất: Các van cô lập được gắn thẻ
nơi mà không bị nhiễm bẩn (đường bê với các thông tin cơ bản như trạng thái
tông, nền đất, vv). Không được xả bất thường đóng hay thường mở, xả về đâu.
cứ dòng nước thải nào xuống hệ thống Bất cứ dòng thải nào có ý định xả vào
CSW. khu vưc này cần phải được thông báo
với nhân viên an toàn của từng phân
Mương hở CSW trong nhà máy
xưởng để được hướng dẫn chi tiết.

Kênh dẫn CSW ra biển

Khu vực gờ bao quanh bể chứa dầu/hóa chất


1.4 Quản lý nước thải trong quá trình bảo trì
1. Tất cả các công việc có phát sinh nước thải cần
được mô tả chi tiết (Khối lượng, thành phần đặc
trưng, nơi xả thải) trong SWMS/JSA đính kèm cùng
với PTW.
2. Khối lượng và một số đặc tính của nước thải (ví
dụ: pH, TSS, COD, TN, NH3, TP, Tổng dầu, vv.)
cần phải được ước tính hoặc kiểm tra trước và thông
báo với Section 5 để đảm bảo rằng HTXLNT có thể
vận hành ổn định theo thiết kế.
3. Một số dòng nước thải đặc biệt (VD: Thay xúc
tác tại RHDS, pH>9 hoặc <6, vv) cần phải tiền xử lý
và được sự đồng ý của NSRP trước khi xả về COC.
4. Tất cả các thiết bị ví dụ trao đổi nhiệt, quạt làm
mát không khí, vv., cần được đưa về khu vực B700
để làm sạch.
- Trong trường hợp công việc làm sạch được thực
hiện trên công trường ngoài khu vực B700, Nhà
thầu phải chuẩn bị các thiết bị cần thiết để thu gom
toàn bộ nước thải (khay chứa, thùng chứa, vv) và xả
về COC hoặc hút bằng xe bồn về HTXLNT để xử
lý.
1.4 Quản lý nước thải trong quá trình bảo trì

Nước thải tử hoạt động rửa thiết bị trao đổi nhiệt được Làm sạch các thiết bị tại khu vực B700, khu vực được
thu lại vào IBC sau đó được xả về COC đúng quy định che chắn bằng bạt ngăn ngừa nước thải bắn ra ngoài
đồng thời giảm thiểu tiếng ồn.

Hệ thống COC và AOC được hút và điền nước sạch trước giai Nước thử áp lực được xả về hệ thống COC
đoạn bảo trì nhà máy, nước thải được xả về ETP để xử lý.
1.4 Quản lý nước thải trong quá trình bảo trì

Bao cát đặt trên hệ thống AOC bị vỡ, có thể gây tắc Dây thít được dùng để cố định bạt chống
nghẽn đường ống thoát nước. cháy phủ trên mặt hệ thống COC/AOC

Nghiêm cấm rửa, làm sạch thiết bị trên khu vực Hệ thống tiền xử lý nước thải khu vực thay xúc
kênh thoát nước mưa sạch. tác tại RHDS
1.5 Giám sát hệ thống nước thải
Chúng ta giám sát nước thải như thế nào?

Hệ thống quan trắc tự động, liên


tục, truyền dữ liệu về sở TNMT

Quan trắc định kỳ tại điểm xả của tất


cả các hệ thống xử lý:
➢ 1 lần/ngày tại HTXLNT (ETP) bởi
phòng thí nghiệm của nhà máy
➢ 01 lần/tháng bởi đơn vị chỉ định của
Bộ TNMT.

Và từ các quan sát/phản hồi của tất cả mọi người


Phần 3:
KIỂM SOÁT NGUỒN KHÍ THẢI
1. CÁC NGUỒN PHÁT THẢI KHÍ

• Nồi hơi phân xưởng phụ trợ


• Các phân xưởng công nghệ
• Lò đốt chất thải
• Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh
• Cảng xuất dầu, khu vực xuất dầu
bằng xe bồn và bồn bể chứa (VOCs) CCR FGD

• Phân xưởng tạo hạt và lưu chứa lưu


huỳnh hạt (SFSU); Phân xưởng sản
xuất hạt nhựa Polypropylen (PPU) và
Phân xưởng Reforming tái sinh xúc
tác liên tục (CCR) (Bụi)
• Hệ thống đuốc đốt
CDU RFCC
2. KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
Độ cao
Nhiên liệu sử Quan trắc tự
STT Nguồn phát thải Biện pháp kiểm soát ống khói
dụng động liên tục
(m)
SRU Stack FG - Low NOx burners SO2, NO2,
1 43.7
H2S
FGD Stack UFO + RFO - FGD (De-SOx) SO2, NO2, PM
2 - SCR (De-NOx) 75
- ESP
RFCC Stack UFO + FG - SCR (De-NOx) SO2, NOx, PM
3 - Flue Gas Scrubber (De-SOx & PM) 75

4 GT HRSG Stack 1 LPG + RFO - Low-NOx burners 40 SO2, NO2


& Demin-water injection (De-NOx)
5 GT HRSG Stack 1 LPG + RFO 40 SO2, NO2
6A HMU Reformer FG + PSA Off gas Ultra-Low NOx burners NO2
70.6
&6B Stacks
7 CDU Stack FG + RFO Low NOx burners 75 NO2, CO, PM
ETP Incinerator FG Low NOx burners SO2, NO2, CO,
8 40.3
PM
9 RHDS Stack 1 FG Low NOx burners 50 CO
10 RHDS Stack 2 FG 50 CO
2. KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
Nhiên liệu Chiều cao ống Quan trắc tự
STT Nguồn phát thải Biện pháp kiểm soát
sử dụng khói (m) động liên tục
11 NAC-1-42 H101 FG 112 NO2

12 NAC-2-49 H101 FG 67 NO2, CO

13 NAC-3-44 H201 FG 72 NO2, CO


Low NOx burners
14 NAC-4-47 H101 FG 57 NO2, CO

15 NAC-5-46 H101 FG 50.3 NO2, CO

16 NAC-6-40 H101 FG 42 NO2


17 KHDS1 FG 55 NO2, CO
Low NOx burners
18 KHDS2 FG 55 NO2, CO
19 GOHDS FG Low NOx burners 40.5 NO2, CO

Ship & Truck VRU (Hệ thống thu hồi hơi 1 &
VOC
Other loading system 2)

SFSH, PPU, CCR Hệ thống thu hồi bụi


HC and
Flare system 135
Acid gas
3. QUẢN LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
• 03 trạm quan trắc liên tục tự động không khí xung quanh
• Các trạm quan trắc liên tục tự động cho mỗi ống khói
• Thực hiện quan trắc định kỳ đối với không khí xung quanh và khí thải.

Lấy mẫu khí thải ống khói

Trạm quan trắc liên tục tự động (CEMS) 112-AT-003


cho GTG và HRSG 1, Quan trắc NOx, SO2
Phần 3:
QUẢN LÝ NGUỒN RÁC THẢI
1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ RÁC THẢI
Chất thải công
nghiệp
Nguyên (Không nguy hại)
liệu thô
Kho Kho chất
chất
Phân xưởng công nghệ Chất thải công thải thải nguy
nghiệp (Nguy hại) tạm hại

Nguyên
Chất thải
liệu thô thương mại Thùng
Khu văn phòng/Nhà Kho rác Nhà thầu
xử lý chất
Nguyên Chất thải thương thải được
liệu thô mại + Thức ăn thừa Thùng chấp thuận
Nhà ăn rác bởi NSRP
Nguyên Chất thải thương và bên cho
liệu thô mại + Chất thải y tế Thùng vay
Trung tâm y tế
rác

Chú ý: Mọi thứ bỏ vào thùng rác được coi là chất thải để xử lý
2. PHÂN LOẠI RÁC THẢI
Rác thải được phân loại thành 3 nhóm chính trước khi thải bỏ.
Không được phép để lẫn các loại rác này với nhau

Chất thải
phát sinh
Chất thải Chất thải Chất thải
tái chế nguy hại không tái chế

Phế liệu Giấy / Được thu gom và lưu Chất thải


Chai lọ Chất thải
kim bìa các
nhựa
giữ riêng công
sinh hoạt
loại tông nghiệp

Giẻ lau, găng Hóa chất Bao bì, thùng


tay, vải bảo vệ, Đất, đá bị rỗng có chứa Bóng đèn
hết hạn/đã
vật liệu lọc nhiễm bẩn thành phần nguy huỳnh quang
qua sử
nhiễm bẩn hại hỏng
dụng
Pin/ ắc quy
Chất thải y tế Dầu thải Sơn thải Đầu mẩu que hàn, đĩa mài Khác
thải
3. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
Vị trí các Kho chất thải nguy hại tạm trong nhà máy

Có 18 kho chất thải nguy hại tạm (Cont 20ft màu vàng có dán nhãn) được bố
trí trong nhà máy để lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời trước khi vận
chuyển về kho chứa chất thải nguy hại tập trung
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
Vị trí tập kết chất thải khu vực nhà thầu – E100
Điểm tập kết chất
thải
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
Vị trí tập kết chất thải khu vực nhà thầu – E100
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
Thùng chứa chất thải nguy hại

Chất thải rắn

Thông tư
36/2015/TT-
Chất thải lỏng
BTNMT
(Dầu, dầu bôi trơn thải)
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
Thùng chứa chất thải không nguy hại

Rác sinh hoạt

Rác tái chế

Rác công nghiệp


2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ CHẤT THẢI
Nhà thầu có trách nhiệm thu gom và bỏ rác thải vào các thùng rác tương
ứng ở những khu vực quy định trên công trường

Bên trong: Để lưu giữ rác thải


nguy hại:
- Giẻ lau, tấm thấm bao tay dính
dầu
- Vỏ chai lọ, can dầu, hóa chất,
vỏ thùng sơn
- Dầu thải/ dầu bôi trơn thải
18 Kho chất
thải nguy
hại tạm

Bên ngoài: Để lưu giữ rác thải


thông thường:
- Rác thải công nghiệp thông
thường (gỗ thải, bao bì,…)
- Rác thải tái chế (Sắt thép,
nhựa, giấy,…)
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
TẠI KHU VỰC KHO CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠM THỜI

Vật liệu bảo ôn, dây cáp, lõi lọc khí, gỗ


thải,… không nhiễm bẩn

200L Non-contaminated Insulation, cable, air 200L


filter, waste wood, etc.

200L 200L200L
Rác thải nguy hại dạng rắn Rác thải nguy hại dạng lỏng (Dầu thải)
2. THU GOM VÀ LƯU GIỮ RÁC THẢI
MỘT SỐ CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG KHO CTNH TẠM
➢ Không bỏ chất thải vào thùng cát/mùn cưa
➢ Không tự ý lấy bình cứu hỏa ở Kho CTNH tạm đi
➢ Nếu làm rơi hoặc đổ dầu thải ra sàn, Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm vệ sinh sạch sẽ bằng cách sử dụng cát và mùn
cưa hoặc giẻ lau của nhà thầu.
➢ Đóng nắp thùng chất thải sau khi bỏ rác
3. NGUYÊN TẮC THU GOM RÁC THẢI
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN NSRP
➢ Chuẩn bị thùng/túi để thu gom chất thải tại nguồn trước khi
mang về khu vực quy định để đổ thải.

➢ Thông báo trước 1 ngày cho phòng Môi trường trong trường hợp
khối lượng lớn chất thải phát sinh để hỗ trợ thêm.

➢ Chuẩn bị biện pháp an toàn để tránh tràn đổ/rò rỉ ra môi trường


đặc biệt đối với chất thải lỏng.

➢ Ghi nhãn trên các bao bì và thùng chứa chất thải đặc biệt như
hóa chất để cảnh báo.

➢ Khi thu gom trực tiếp chất thải tại các phân xưởng công nghệ,
Nhân viên vận hành khu vực đó được yêu cầu có mặt để giám
sát, hướng dẫn và ký xác nhận vào Giấy vật tư ra ngoài.
3. NGUYÊN TẮC THU GOM RÁC THẢI
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN NHÀ THẦU

➢ Tuân thủ quy định quản lý chất thải của NSRP.

➢ Ký hợp đồng với nhà thầu xử lý chất thải của NSRP để xử lý


chất thải hoặc ký hợp đồng trực tiếp với công ty được NSRP
chấp thuận. Trong trường hợp đó, Nhà thầu được yêu cầu báo
cáo tổng số lượng lớn chất thải phát sinh đến Người phụ trách
của NSRP.

➢ Xin chữ ký của phòng Môi trường – NSRP khi mang chất thải ra
ngoài nhà máy.

➢ Báo cáo JOC của NSRP qua số điện thoại khẩn cấp 6700 hoặc
6701 khi có bất cứ sự cố nào xảy ra .
4. VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI TRONG NHÀ MÁY
NHW NHW
Thùng phuy, thùng
Vị trí quy định
Chất thải HDPE
phát sinh Kho chất thải nguy Kho chất thải nguy hại
hại tạm tập trung
HW HW

NSEC là nhà thầu được cấp phép


bởi Bộ TNMT mà NSRP đã ký
để thu gom và xử lý chất thải của Cơ sở xử
NSRP lý chất
thải của
NSEC
Bởi người phát
sinh chất thải NHW: Không nguy hại

Bởi NSEC HW: Nguy hại


5. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI

➢ Kiểm tra công trường hằng ngày bởi giám sát của NSEC
và nhân viên phòng Môi trường
➢ Làm việc với các phòng ban liên quan trong trường hợp
không tuân thủ quy định quản lý chất thải trên công
trường
➢ Nêu các vấn đề môi trường nổi bật, chưa giải quyết trong
họp tuần giữa các Phòng/Ban và Ban lãnh đạo nhà máy
➢ Theo dõi các hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến môi
trường như tràn đổ/rò rỉ hóa chất
Phần 4:

MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH


1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Hoạt động vệ sinh tại khu vực B700 và trong nhà máy
Vệ sinh lõi lọc
Bùn/than cốc
cần thu gom
như chất thải
nguy hại

Hút nước thải


nhiễm dầu tại hố
COC trong khu
vực vệ sinh
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Vật liệu bảo ôn
▪ Bảo ôn sau khi tháo
khỏi phải được che chắn
lại để tránh mưa, gió =>
Giảm thiểu phát sinh Bảo ôn được che bằng bạt Bảo ôn để ngoài trời
chất thải
▪ Bảo ôn hỏng phải được đem đến các điểm tập kết gần nhất để bỏ
vào thùng. Trường hợp khối lượng lớn, có thể để cạnh thùng rác
hoặc thông báo phòng Môi trường NSRP để đươc cấp thùng.
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
• Khu vực lưu giữ:
1. Dụng cụ/Thiết bị
2. Vật tư giàn giáo
3. Vật liệu nguy hiểm (Hóa chất/dầu/Sơn/Dung môi)
• Yêu cầu:
1. Cung cấp thông tin liên lạc Thông tin liên lạc
2. Giữ gìn vệ sinh và tự thu gom chất thải tại khu vực Tên nhà thầu,
3. Đối với khu vực lưu giữ vật liệu nguy hiểm, phải có Người phụ trách,
danh sách vật tư và dụng cụ ứng phó sự cố tràn đổ, Số điện thoại hoặc
rò rỉ kênh bộ đàm.

Bao bì thu gom dây


thép buộc

Environmental Awareness & Waste


7/1/2021 48
Khu vực lưu giữ vật tư Management
giàn giáo
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Thay thế lõi lọc khí
• Phải được mang đến Kho
CTNH tạm hoặc tập kết ở cạnh
đường đi gần đó để thuận tiện
thu gom
• Phải được che chắn bằng bạt để
tránh mưa gió

Thay thế lõi lọc dầu


• Phải được bỏ vào trong Kho CTNH tạm
hoặc liên hệ phòng Môi trường NSRP trước
để được cấp thùng chứa.

• Trường hợp thùng được cấp trực tiếp đến


nơi làm việc, Nhà thầu phải di chuyển
thùng chứa ra gần đường và liên hệ ngay
phòng Môi trường để thu gom
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH

Thay dầu bôi trơn


1. Tái sử dụng thùng dầu bôi trơn rỗng để thu
gom dầu bôi trơn thải như dầu tái chế
=> Tiết kiệm tiền xử lý.
2. Tái sử dụng thùng hóa chất rỗng để thu gom
dầu bôi trơn thải => Dầu bôi trơn bị nhiễm
hóa chất => Không thể tái chế => Trả tiền xử
lý.
Không sử dụng thùng hóa chất rỗng để thu
gom dầu bôi trơn
Chú ý:
- Thùng phuy phải được đặt trong khay chống tràn. Phễu, xô, giẻ lau hoặc tấm thấm phải
được trang bị.
- Liên hệ phòng Môi trường để được cấp thùng chứa nếu nhà thầu không có.
- Thùng dầu thải đầy phải được đặt trên nền bê tông và gần đường đi để thuận tiện cho
việc thu gom.
- Thùng rỗng sau khi nạp dầu mới có thể được giữ lại để tái sử dụng cho lần thay sau.
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Thải bỏ thùng dầu/can dầu rỗng (Nếu không được tái sử dụng)
=> Phải đưa về kho CTNH tạm và xếp gọn phía trong, không để
ngoài nền đất đá.

Công việc lắp ghép giàn giáo


1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH

Kiểm định hệ thống quan trắc tự


động

Chất thải phát sinh: Chai, lọ nhựa


hoặc thủy tinh đựng hóa chất
=> Thu gom và bỏ vào thùng tương
ứng trong Kho CTNH tạm
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Thay bóng đèn hỏng
1. Thay bởi Nhà thầu PEC: Được thu gom và mang về Kho CTNH tạm ở
Workshop ở E100 để lưu. KHÔNG bỏ vào các Kho CTNH tạm hoặc thùng chứa
trong nhà máy.

2. Thay bởi Nhà thầu Techno: Được thu gom và mang về Bicycle Workshop ở
E100 để lưu. KHÔNG bỏ vào các thùng rác trong nhà máy hoặc ngoài tòa nhà

Kho CTNH tạm ở Bóng đèn hỏng vứt tại Bóng đèn để lại kho
Workshop E100 Laydown Caustic shelter ở AF00
1. MỘT SỐ CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
Công việc hàn cắt

Que hàn/đĩa mài


Đĩa mài

Công việc sơn Thu gom vào


các thùng rác
Thùng sơn/Chổi sơn thải nguy hại
tương ứng
Vòng đệm dính dầu
Thay thế van, sửa chữa thiết
bị, đường ống
Tấm thấm dầu
Vòng đệm dính dầu, giẻ, vải,
dầu thải, vật liệu thải khác

Chụp phóng xạ Thu gom và xử lý


bởi nhà thầu phụ
Nước rửa phim trách

Yêu cầu trải bạt để ngăn sơn, dầu và các hoá chất khác rớt xuống
nền đất khi thực hiện các công việc sơn, sửa thiết bị Thông tắc đường dẫn sp S
Phần 5:
NGĂN NGỪA SỰ CỐ TRÀN & RÒ RỈ
1. NGĂN NGỪA RÒ RỈ TRONG QUÁ TRÌNH SỮA CHỮA

Điểm tốt
• Khay hứng được cung cấp trong
quá trình bảo trì thiết bị.
Việc gì có thể cải thiện?
• Cung cấp xô, túi nhựa để có thể
đựng rác thải.

Điểm chưa tốt


• Vật liệu nhiễm bẩn đặt trên mặt đất;
• Giữ gìn vệ sinh kém;
Có thể cải thiện để tốt hơn
• Sử dụng bạt, túi nhựa, xô để có thể
lưu giữ vật liệu và rác thải;
• Phân loại rác và đổ rác đúng điểm
quy định;
1. NGĂN NGỪA RÒ RỈ TRONG QUÁ TRÌNH XẢ NƯỚC THẢI

Công việc sửa bơm:


Rò rỉ dầu trên mặt đất: Sai ở điều gì?
• Gờ của khay hứng dầu là thấp;
• Thổi khí mạnh;
• Vặn van xả quá nhanh;
• Ống hút của xe bồn bị rò rỉ;

Biện pháp kiểm soát (Nên thực hiện những


gì?)
• Nối một ống phù hợp từ điểm xả đến một
thùng phuy (loại thùng nắp hở), sau đó xe bồn
sẽ hút dầu trong thùng phuy. Khay hứng dầu
cũng được sử dụng để ngăn ngừa dầu rơi
xuống bề mặt xung quanh;
• Kiểm soát áp suất thổi khí phù hợp;
• Mở van xả từ từ;
• Kiểm tra mối nối trên ống hút của xe và sửa
chữa lại trước khi thực hiện.
2. YÊU CẦU VỀ CHỐNG TRÀN THỨ CẤP CHO DẦU/HÓA CHẤT

➢ Chống tràn thứ cấp là một biện pháp kiểm soát sự cố các vật liệu nguy
hiểm phát sinh ra ngoài trong quá trình lưu chứa và vận chuyển chất
lỏng.
➢ Cung cấp khay chống tràn thứ cấp cần cho các trường hợp:
▪ Dầu / hóa chất đặt trực tiếp trên mặt đất;
▪ Dầu / hóa chất đặt tại khu vực nền bê tông hơn 1 ca làm việc
(working shift);
▪ Can, thùng dầu / hóa chất đặt trên kệ, trên mặt đất hoặc bên trong
container / tủ.

Lubricant oil
2. YÊU CẦU VỀ CHỐNG TRÀN THỨ CẤP CHO DẦU/HÓA CHẤT

➢ Đặt thùng đựng hóa chất/ dầu vào đúng khu vực được chỉ định hoặc sử dụng khay chống
chàn thứ cấp 1 phù hợp và hiệu quả:
▪ Khay hứng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của NSRP, không được rách hoặc hỏng;
▪ Khung của khay HDPE cần được cố định để đảm bảo chức năng ngăn chặn rò rỉ, và
loại bỏ nước trong khay hứng (nước nhiễm dầu trong khay hứng đưa đưa vào hệ thống
COC);
▪ Nút bịt của khay hứng dầu cần được lắp đặt đúng cách;
▪ Khi không sử dụng khay hứng --> che hoặc úp khay hứng xuống để tránh đọng nước;

Khung của khay


HDPE không Nút bịt của khay
được cố định hứng không được
lắp đặt

Tấm pallet gỗ
xếp chồng lên Khay hứng bị
nhau tới 4 tầng ngập nước
3. BỘ ỨNG CỨU NHANH DẦU/HÓA CHẤT
1. Bộ ứng cứu nhanh tràn
dầu / hóa chất cần có sẵn
cho xe / thiết bị.
• Khay hứng: 1;
• Miếng thấm dầu/hóa chất: 5
chiếc;
• Phao quây thấm dầu/ hóa
chất: 2 chiếc;
• Găng tay ứng cứu dầu/ hóa
chất: 1 đôi;
• Túi nhựa: 5-10 túi
• Quần áo bảo hộ hóa chất (nếu
có hóa chất): 1 bộ.

2. Bộ ứng cứu nhanh tràn dầu / hóa chất cần có


sẵn tại khu vực lưu giữ hóa chất hoặc công việc
có phát sinh mối nguy hiểm tràn đổ dầu / hóa
chất.

Trong trường hợp tràn đổ dầu / hóa chất cần được làm sạch bởi bộ ứng cứu nhanh
tràn dầu / hóa chất và rác nhiễm bẩn cần được thu gom và bỏ vào đúng thùng đựng
CTNH tại điểm tập kết.
NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG & QUẢN LÝ RÁC THẢI

HEALTH & SAFETY SECTION

You might also like