Bài tập & HD TH WORD

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

BÀI TẬP THỰC HÀNH WORD 2010

Các bƣớc thực hiện:


B1: Khởi động máy.
B2: Tạo thư mục chứa kết quả thực hành: Kích đúp Computer  Kích đúp ổ đĩa D:  Kích thực
đơn New folder  Gõ tên thư mục có dạng “Tên lớp”.
B3: Khởi động chương trình điều khiển bàn phím và phông chữ (Font) tiếng Việt. Ví dụ: UniKey:
chọn bảng mã (Unicode), kiểu gõ (Telex).
B4: Khởi động WORD
B5: Chuẩn bị cửa sổ soạn thảo, chọn phông chữ (Font), cỡ chữ (Size), ...:
- Đặt trang: Kích Page Layout  Tại nhóm Page Setup, kích Margins để đặt lề, kích Orientation
để chọn hướng giấy, kích Size để chọn khổ giấy A4.
- Kích Home  Tại nhóm Font chọn font và cỡ chữ (ví dụ font Times New Roman, cỡ chữ
12). Tại nhóm Paragraph kích vào nút  để mở bảng thực đơn  chọn Indents and Spacing:
Trong Alignment: Căn lề cho đoạn văn bản: Left (căn thẳng trái), Right (căn thẳng lề phải), Center
(căn thẳng giữa), Justified (căn thẳng cả 2 bên trái phải).
Trong Indentation: Left (Right) là đặt lề trái (phải).
Trong Special: None (không thay đổi vị trí các dòng trong đoạn văn bản), Firstline (lùi về bên phải
của dòng đầu của đoạn văn bản), Hanging (lùi về bên phải của các dòng trừ dòng đầu của đoạn văn
bản). Khoảng cách lùi được xác định trong By.
Trong Spacing: Before (After) đặt khoảng cách giữa các đoạn được chọn và đoạn trước (sau)
Trong Line spacing (đặt khoảng cách giữa các dòng): Single (cách dòng đơn), Doubl (cách dòng
đôi), 1.5 Lines (cách một dòng rưỡi), Aleast (cách dòng nhỏ nhất), Multiple (gõ khoảng cách giữa
các dòng tại ô At).
Trong Alignment (Căn lề): Left(Right) – căn đều lề trái (phải ), có thể ấn Ctrl+L (Ctrl+R); Center –
căn giữa trang, có thể ấn Ctrl+E; Justified (căn thẳng hai lề), có thể ấn Ctrl+J.
B6: Gõ nội dung văn bản.
B7: Hiệu chỉnh, định dạng văn bản.
B8: Lưu lên đĩa: Kích vào biểu tượng Save trên thanh công cụ (hình đĩa mềm ) hoặc kích File 
Save (Save As) hoặc Ctrl+S  Kích vào biểu tượng ổ đĩa cần lưu trữ (ví dụ ổ đĩa D:) Kích đúp
vào thư mục chứa tệp (ví dụ “Tên lớp”)  , Lựa chọn định dạng tệp ở mục Save as type, gõ tên
tệp văn bản vào ô File Name (ví dụ “Họ và tên sinh viên”).

Bài 1: Soạn văn bản theo mẫu. Yêu cầu:


- Đặt trang: Khổ giấy A4, các lề Top, Bottom và Right là 2,5 cm, lề Left là
3cm,hướng trang giấy dọc.
- Toàn bộ phần thân bài gõ font Times New Roman, cỡ chữ 12.
- Lưu bài vào thư mục riêng theo quy tắc: “TenSinhVien”.doc
- Khoảng cách giữa đoạn trước và đoạn sau là 4,5 pt, khoảng cách giữa các dòng
trong đoạn là 1,1 pt.

-1-
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2011/TT-BNV
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2011

THÔNG TƢ
Hƣớng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính

Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tƣợng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản; được
áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế
và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
Điều 2. Thể thức văn bản
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp
dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối
với một số loại văn bản nhất định theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 3. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề
trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết
trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản soạn thảo trên máy vi tính và in ra giấy; văn bản được
soạn thảo bằng các phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên giấy
mẫu in sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và các loại ấn
phẩm khác.
Điều 4. Phông chữ trình bày văn bản
Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự
Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Điều 5. Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản và vị trí trình bày
1. Khổ giấy
Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển được trình bày trên
khổ giấy A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn (khổ A5).
2. Kiểu trình bày
Văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo
chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì
văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
3. Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)
Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
4. Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo
sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản kèm theo Thông tư này (Phụ lục II). Vị trí trình bày các
thành phần thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự theo sơ đồ tại Phụ
lục trên.

-2-
Hƣớng dẫn Bài 1: Để soạn thảo:
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2011/TT-BNV
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2011
Bƣớc 1: Chèn bảng 1 hàng, 2 cột: Kích Insert → Table trong nhóm Tables 
Cách 1: Ở bảng Insert Table: Kéo chuột theo hướng chéo xuống bên phải để chọn số hàng số cột
rồi kích chuột. Sau này có thể chỉnh sửa theo ý muốn.
Cách 2: Kích vào Insert Table  chọn số cột ở ô Numbers of columns, số hàng ở ô Numbers of
rows  OK.
Cách 3: Kích vào Draw Table rồi sau đó tiến hành vẽ bảng.
Bƣớc 2: Soạn thảo theo mẫu. Trong đó để có đường kẻ: Kích Insert → Kích Shapes trong nhóm
Illustrations → Kích vào đường kẻ trong nhóm Lines → Tạo đường kẻ theo mẫu trên bằng cách di
chuột.
Bƣớc 3: Để in ra giấy không có đường kẻ bảng: Đưa con trỏ tới đầu trái của bảng → Kích chuột,
sao cho toàn bộ bảng bị bôi đen → Kích Design → Tại nhóm Table Styles kích vào nút của
Borders → chọn No Border.
Bƣớc 4: Soạn thảo văn bản theo mẫu.

Bài 2: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai2.docx

-3-
Hƣớng dẫn Bài 3: Tạo bảng
Chèn bảng 5 cột 5 hàng (xem Bước 1, Bài 1) → Soạn thảo văn bản và định dạng theo yêu cầu →
Tính Tổng: Kích vào ô Tổng của người đầu tiên → Kích Layout → Kích Formula trong nhóm
Data → Tại ô Formula gõ =C2*2+D2 → Định dạng kết quả ở ô Number Format (ví dụ
0.00 lấy 2 chữ số thập phân) → Kích OK hoặc 

Bài 4. Tạo văn bản và chia thành cột báo, độ giãn dòng 1.5line và khoảng cách giữa các đoạn before
và after là 4pt.

-4-
Hƣớng dẫn Bài 4: Soạn thảo văn bản theo nội dung yêu cầu → Để có dạng cột báo: Chọn đoạn
văn bản cần phân chia dạng cột báo  Page Layout Chọn Columns trong nhóm Page Setup 

Khi khung hội thoại xuất hiện  Kích More Columns:


- Lựa chọn các khả năng ở khung Preset: One (một cột), Two (hai cột), Three (ba cột), Left (hai cột
nhưng lệch trái), Left (hai cột nhưng lệch phải)
- Gõ vào số cột trong khung Number of Columns
- Xác định độ rộng từng cột và khoảng giữa hai cột ở khung Width and Spacing
- Nếu đánh dấu ở ô Equal Column Width thì độ rộng của các cột bằng nhau.
- Nếu đánh dấu ở ô Line Between thì giữa các cột sẽ có đường kẻ dọc.
- Phạm vi áp dụng được xác định trong khung Apply to: Whole Document (toàn văn bản), This
Point Forwward (từ vị trí con trỏ trở đi), Select Text Sections (các phần văn bản được lựa chọn),
Select Text (văn bản được lựa chọn).
- Tại khung Preview cho mẫu trình bày của trang văn bản.
Chèn hình: Insert → Shapes trong nhóm Illustrations→ Chọn hình phù hợp ở Rectangles (thứ
5)→ Kích chuột phải vào hình vừa chèn → Add Text → Insert → Clip Art → Tại hộp Search
for: gõ Eiffel → Kích vào nút Go → Kích chọn hình theo yêu cầu → Để hình làm nền cho văn
bản: Chọn hình → Format → Tại nhóm Arrange, kích Wrap Text → chọn Behind Text.

-5-
Hƣớng dẫn Bài 3: Chèn sơ đồ

Insert → SmartArt → Chọn → Chọn → OK → Để thêm khối


Add Shape trong nhóm Create Graphic → Tiến hành soạn thảo văn bản trong các khối.

Bài 6.
a. Hãy soạn thảo văn bản sau đây:

b. TRÒ CHƠI TRÍ TUỆ

Hƣớng dẫn Bài 6: Soạn thảo công thức toán học


Insert → Shapes → Chọn hình phù hợp ở Rectangles (thứ 2) → Chọn hình → Ctrl+C→ Ctrl+V →
Chọn hình → Format, trong nhóm Shape Styles chọn nền phù hợp → Kích chuột phải vào hình
vừa chèn → Add Text → Insert → Object trong nhóm Text → Object  Create New  chọn
Microsoft Equation 3.0 trong danh sách Object type  OK → Tiến hành soạn thảo công thức toán
học theo yêu cầu:
Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí cần đặt công thức Insert  Object trong nhóm Text  Create New
 chọn Microsoft Equation 3.0 trong danh sách Object type  OK. Khi đó xuất hiện thanh công cụ
Equation.

-6-
Bước 2: Đặt con trỏ tại công thức cần chọn trên thanh công cụ Equation rồi kích chọn. Khi đó trên
trang soạn thảo sẽ xuất hiện khung nhập công thức (có dạng Text Box), dùng các mũi tên  để
di chuyển đến các vị trí trong công thức và nhập nội dung.
Bước 3: Kích vào vị trí bất kỳ trong vùng soạn thảo văn bản (ngoài vùng chứa công thức) để kết
thúc việc nhập công thức toán học.
Bài 7:
1-Tạo bảng kết quả học tập theo mẫu sau với tên tệp là Kết quả học tập.doc:

2- Soạn thảo phiếu điểm có dạng có tên tệp là Mauphieudiem.doc:

Điểm trung bình:


Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019
Trƣởng phòng đào tạo
3-Trộn 2 tệp văn bản trên để tạo tệp văn bản có tên là Phiếu điểm.doc
Hƣớng dẫn Bài 9:
Trước tiên ta phải soạn thảo mẫu chung cho mọi đối tượng (văn bản chính). Thông tin cần điền
vào các chỗ trống lấy từ một tệp cơ sở dữ liệu dữ liệu được liên kết với văn bản chính. Để tạo bảng
(xem Bước 1, Bài 1). Để định hướng ký tự:
Cách 1: Chọn khối được định hướng kí tự  Kích phải chuột  Kích vào Text Derection 
Chọn hướng trong ô Orientation  OK
Cách 2: Chọn khối được định hướng kí tự  Layout  Kích vào Text Derection trong nhóm
Alignment.
Các thao tác trộn văn bản
Mở tệp văn bản khuôn mẫu  Mailings  Start Mail Merge trong nhóm Start Mail Merge 
Letters  Select Recipients trong nhóm Start Mail Merge  Use Existing List ...  Mở tệp cơ sở
-7-
dữ liệu  (Đưa con trỏ tới vị trí chèn dữ liệu  trong nhóm Write & Insert Fields, kích vào nút
Insert Merge Field  Kích vào cột được chèn dữ liệu của bảng biểu  Insert  Close ) lặp lại cho
tới hết các cột được chèn trong tệp cơ sở dữ liệu  Trong nhóm Finish, kích vào nút Finish &
Merge  Edit Individual , có thể chọn một trong ba lựa chọn: All (tất cả các bản ghi), Current
record (bản ghi đang định vị), From-To (từ bản ghi ... tới bản ghi ...)  OK  Ghi kq lên BNN.

Bài 8:
Hãy trình bày văn bản có nội dung như sau. Chú ý sử dụng các Tab Stop, Format Tab,
chèn WordArt, chèn đối tượng Shape, Table, font chữ Time New Roman cỡ chữ 12.

Hƣớng dẫn Bài 8: Trước tiên là chèn Shape: Insert → Shapes trong nhóm Illustrations → Chọn
hình phù hợp ở Basic Shapes → Vẽ hình → Chọn hình → Format, trong nhóm Shape Styles chọn
nền phù hợp → Kích chuột phải vào hình vừa chèn → Add Text → Insert → Chọn Add text →
Soạn thảo văn bản theo mẫu:
- Phần Tên cơ quan và Quốc hiệu tham khảo Bài 1 để soạn thảo.
- Chữ THỐNG KÊ GIỜ GIẢNG là chữ nghệ thuật.

Bài 9:
1. Định lề trang in (File/ Page Setup) theo các kích thước sau: Top: 2.5cm,
Bottom: 2.5cm, Left: 3.5cm, Right: 2.5cm. Khổ giấy: A4.
2. Soạn thảo văn bản sau (với Font: Times New Roman, Size: 13) và lưu tên file:
Bai9.docx
-8-
Hƣớng dẫn Bài 9:
Định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản xem B5 ở trang 1 của tài liệu này. Chèn các ký hiệu đặc
biệt: Đưa con trỏ tới vị trí được chèn  Insert  Symbol của nhóm Symbols  More Symbols 
Symbols  Kích của  Chọn ký hiệu theo yêu cầu trong các Font
Symbol, Webdings, Wingdings...  Insert  Close.

Bài 10: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai10.docx

-9-
Hƣớng dẫn Bài 12: Bài này nội dung của nó đã hướng dẫn rồi.

Bài 11: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai11.docx
Hƣớng dẫn Bài 11: Định dạng ký tự: Home  Kích nút  (góc dưới bên trái) của nhóm Font 

Định dạng Font theo yêu cầu, trong đó đường kẻ chân ta chọn trong hộp .

-10-
-11-
Bài 12: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai12.docx

Hƣớng dẫn Bài 12: Định dạng ký tự (Font) ta biết qua các bài tập trên. Còn định dạng đoạn văn bản
(Paragraph) như sau:
Đánh dấu đoạn văn bản  Home  Kích vào nút góc dưới bên phải nhóm Paragraph  Indents
and Spacing:
+ Trong Alignment: Căn lề cho đoạn văn bản: Left (căn thẳng trái), Right (căn thẳng lề phải),
Center (căn thẳng giữa), Justified (căn thẳng cả 2 bên trái phải).
+ Trong Indentation: Left (Right) là đặt lề trái (phải) lùi vào phía trong văn bản so với định dạng
lề Page Layout.

-12-
+ Trong Special: None (không thay đổi vị trí các dòng trong đoạn văn bản), Firstline (lùi về bên
phải của dòng đầu của đoạn văn bản), Hanging (lùi về bên phải của các dòng trừ dòng đầu của đoạn
văn bản). Khoảng cách lùi được xác định trong By.
+ Trong Spacing: Before (After) đặt khoảng cách giữa các đoạn được chọn và đoạn trước (sau)
+ Trong Line spacing (đặt khoảng cách giữa các dòng): Single (cách dòng đơn), Doubl (cách dòng
đôi), 1.5 Lines (cách một dòng rưỡi), Aleast (cách dòng nhỏ nhất), Multiple (gõ khoảng cách giữa
các dòng tại ô At).
+ Trong Alignment (Căn lề): Left(Right) – căn đều lề trái (phải ), có thể ấn Ctrl+L (Ctrl+R);
Center – căn giữa trang, có thể ấn Ctrl+E; Justified (căn thẳng hai lề), có thể ấn Ctrl+J.
Đối với ký tự đầu đoạn văn bản có chiều cao hơn một dòng: Bôi đen ký tự  Insert  Drop Cap
 Dropped  Home  Trong nhóm Paragraph chọn  Chọn 1,0 (hoặc  Trong nhóm
Paragraph kích vào nút  ở góc dưới bên phải  Chọn khoảng cách tại  OK).
Đối với ký tự được đóng khung như V: Bôi đen ký tự  Home  Tích vào  của Borders trong
nhóm Paragraph  chọn .
Bài 13: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai13.docx

Hƣớng dẫn Bài 13: Tạo bảng 2 cột, 2 dòng: Insert  Table  Insert Table  Chọn số cột ở ô
Numbers of columns, số hàng ở ô Numbers of rows  OK  Gộp ô: Bôi đen hàng 1  Layout 
Merge Cells  Định dạng đường kẻ: Bôi đen hàng 2  Design  Borders  Borders and
Shading  Borders  Tại ô Prevew tích bỏ đường kẻ hai bên và đáy, chỉ giữ lại đường kẻ trên và
giữa  OK  Soạn thảo theo yêu cầu. Chú ý: Đối với các đoạn văn bản có dấu “–“ đầu dòng: chọn
các đoạn văn bản  Home  Tích vào  của Bullets trong nhóm Paragraph  Define New Bullet

-13-
 Symbol  Chọn Font Symbol  Chọn dấu - OK. Còn chèn các ký hiệu đặc biệt đã trình bày ở
trên.
Bài 14: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai14.docx

-14-
Hƣớng dẫn Bài 14:
Đoạn văn bản đầu tiên: Bôi đen đoạn văn bản  Home  Tích vào  của Borders trong nhóm
Paragraph  chọn  Tích vào  của Borders trong nhóm Paragraph 
Borders and Shading  Shading  Chọn mầu trong ô Fill  OK.
Tạo khung và tô màu nền văn bản
Tạo khung văn bản: Chọn (ký tự, từ, khối, đoạn) văn bản cần tạo khung  Home  Kích
vào của nút Borders and Shading trong nhóm Paragraph  Borders and Shading  Borders 
lựa chọn trong các mục sau: Style (kiểu đường kẻ khung), Color (màu đường kẻ), Width (độ rộng
đường kẻ), Settings (các mẫu kẻ khung: None: không kẻ khung, Box: kẻ khung 4 cạnh xung quanh
đoạn, Shadow: khung có bóng, 3-D: khung nổi kiểu 3 chiều, Custom: tự tạo kiểu khung), kích vào
các nút trong mục Preview để lựa chọn cạnh cần kẻ (kich nút lần thứ 2 để xoá cạnh đã kẻ)
Chú ý: Đóng khung trang văn bản: Home  Kích vào của nút Borders and Shading trong nhóm
Paragraph  Borders and Shading  Page Border  ...
Tô màu nền cho văn bản:
Chọn (ký tự, từ, khối, đoạn) văn bản cần tạo màu nền  Home  Kích vào của nút Borders and
Shading  Borders and Shading trong nhóm Paragraph  Shading  lựa chọn trong các mục sau:
Style (mẫu tô, nhiều mẫu tô có đường kẻ), Color (màu cho các đường kẻ), Fill hoặc More Colors
(mầu nền).
Đoạn văn bản thứ hai: Bôi đen đoạn văn bản  Page Layout  Columns trong nhóm Page Setup
S
 Two (hai cột). Đối với Chữ ta xử lý như chỉ số trên.
Đoạn văn bản thứ ba: Bôi đen đoạn văn bản  Page Layout  Columns trong nhóm Page Setup
 Three (ba cột). Đối với Chữ Đ ta xử lý như đã trình bày ở bài 14.

Bài 15: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai15.docx

-15-
Hƣớng dẫn Bài 15:
Tạo bảng 1 cột 1 dòng (xem bài 15)  Định dạng đường kẻ: Bôi đen bảng  Design  Borders 
Borders and Shading  Borders  Tại ô Prevew tích bỏ đường kẻ hai bên, giữ lại đường kẻ trên
và dưới. Tại ô Style chọn kiểu đường kẻ  OK  Soạn thảo theo yêu cầu. Phần còn lại xem các bài
trên. Bôi đen ký tự T  Insert  Drop Cap  Dropped  Home  Trong nhóm Paragraph chọn
mầu nền ở , chọn 1,15 ở (hoặc  Trong nhóm Paragraph kích vào nút  ở góc dưới bên
phải  Chọn khoảng cách tại  OK).

Bài 16: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai16.docx

Hƣớng dẫn Bài 16: Xem hướng dẫn các bài trên. Đối với các dòng có màu nền: Đánh dấu đoạn văn
bản  Home  Kích vào nút góc dưới bên phải nhóm Paragraph  Indents and Spacing:
+ Trong Alignment: Center (căn thẳng giữa).
+ Trong Indentation: Left (Right) là đặt lề trái (phải) lùi vào phía trong văn bản so với định dạng
lề Page Layout sao cho phù hợp  Tích vào  của Borders trong nhóm Paragraph  chọn No
Border  Tích vào  của Borders trong nhóm Paragraph  Borders and Shading  Shading 
Chọn mầu trong ô Fill  OK.
-16-
Bài 17: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai17.docx

Hƣớng dẫn Bài 17: Xem hướng dẫn chèn kí hiệu đặc biệt ở các bài trên.
Sau các dòng VĂN, THƠ, CÁC MỤC KHÁC, ta thực hiện kỹ thuật định khoảng cách Tab stop.
Đầu trái của Ruler có nút định dạng Tab Stop, khi kích liên tiếp vào nút này sẽ xuất hiện các cách
định dạng của Tab Stop:  văn bản sẽ dóng ở giữa,  sẽ dóng theo dấu thập phân,  văn bản sẽ
dóng ở bên trái,  văn bản sẽ dóng ở bên phải, | không định vị cho văn bản mà nó chèn một thanh
thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
Cách 1: Kích nút định dạng Tab Stop sao cho xuất hiện biểu tượng kiểu định dạng mong muốn 
Kích tại vị trí muốn đặt Tab Stop trên thanh Ruler. Di chuyển một dấu Tab Stop trên thanh Ruler:
kéo rê dấu Tab Stop tới vị trí mong muốn. Xoá một dấu Tab Stop trên thanh Ruler: kéo rê dấu Tab
Stop ra khỏi thanh Ruler. Xoá hết các dấu Tab Stop trên thanh Ruler: Kích đúp vào điểm dừng tab
trên thanh thước, xuất hiện bảng hội thoại Tab Stop  Clear All  OK.
Cách 2: Kích Home  Kích nút góc dưới bên phải nhóm Paragraph  Kích nút Tabs
 Xuất hiện bảng thực đơn Tabs  Tại hộp Tab stops position: gõ khoảng cách dừng (kể từ lề
trái)  Kích nút Set. Tại hộp Defauft Tab stops:
gõ khoảng cách cận trên. Tại hộp Alignment: lựa chọn
định dạng Tab Stop.
Tại hộp Leader: lựa chọn dấu nối giữa các Tab.
Để tự động điền dấu nối (chấm, kẻ): Đưa con trỏ tới đoạn cần điền dấu nối  Kích đúp vào dấu tab
trên thanh thước ngang, sẽ xuất hiện bảng thực đơn  Đưa con trỏ tới tab sau trong bảng Tab stop
position, chọn dấu nối ở phần Leader  Set  OK
-17-
Bài 18: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai18.docx

Hƣớng dẫn Bài 18: Xem hướng dẫn các bài trên.
Ở đây, trước tiên tạo một bảng 13 cột, 5 dòng (xem bài 1, 15) Gộp các ô sao cho phù hợp với yêu
cầu (xem bài 15)  Định dạng đường kẻ sao cho phù hợp với yêu cầu (xem bài 15)  Định hướng
ký tự (xem bài 15)  Chèn Ký hiệu đặc biệt (xem bài 10).
Bài 19: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai19.docx

-18-
Hƣớng dẫn Bài 19:
Đối với bài này thực hiện các công việc: Tạo bảng, gộp các ô, định dạng đường kẻ, chèn Shapes,
soạn thảo và định dạng văn bản, chèn các ký hiệu đặc biệt. Để chèn hình chứa ảnh: Insert 
Shapes trong nhóm Illustrations để chọn công cụ tạo đối tượng theo mẫu  vẽ và định dạng khung
chứa ảnh. Kích chuột phải vào khung vừa tạo  chọn Add text  Soạn thảo theo yêu cầu.
Bài 20: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai20.docx

Hƣớng dẫn Bài 20: Xem bài 1.


Bài 21: Soạn thảo theo mẫu:

Hƣớng dẫn Bài 21: Soạn thảo theo mẫu. Để tạo bảng:
Insert → Table trong nhóm Tables → Insert Table chọn 1 hàng 2 cột → Chọn bảng vừa tạo →
Format → Design → Borders trong nhóm Shape Styles → Borders and Shading → Borders →
Kích bỏ đường kẻ giữa → OK → Tiến hành soạn thảo văn bản trong các ô. Trong đó chữ MAI
ANH được soạn thảo dưới dạng chữ nghệ thuật:
Bước 1: Kích Insert  WordArt trong nhóm Text.
Bước 2: Kích chọn kiểu chữ trong bảng hội thoại  OK
-19-
Bước 3: Soạn thảo nội dung cần tạo
Bước 4: Chọn Font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ đậm, nghiêng  OK
Bài 22: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai22.docx

Hƣớng dẫn Bài 22: Trước hết phải tạo bảng, định dạng các đường kẻ, chèn các ký hiệu đặc biệt
(xem bài 1, 10, 15). Đối với chữ nghệ thuật, ta phải định dạng Save as type: Word 97-203, mới có
dạng chữ nghệ thuật dạng này) xem bài 23. Đối với hình ảnh stop ta Search trên Google “hình ảnh
stop thuốc lá”  Chọn trang có hình ảnh cần tìm  Ấn phím Print Screen (Chụp toàn bộ màn hình
đang hiển thị)  Khởi động Paint (Start  All Programs  Accessories  Paint)  ấn đồng thời 2
phím Ctrl+V  Home  Select trong nhóm Image  Chọn hình ảnh  Ctrl+C  Trở về vị trí
trang văn bản chèn hình ảnh  Ctrl+V  Kích chọn hình ảnh  Đưa con trỏ tới nút màu rồi di để
xoay hình theo yêu cầu.
-20-
Bài 23: Soạn thảo văn bản sau và lưu với tên file là: Bai23.docx

Hƣớng dẫn Bài 23:


Soạn thảo nội dung văn bản theo yêu cầu. Định dạng và kẻ khung xem các bài trên. Phân chia dạng
2 cột báo xem bài 16. Bôi đen ký tự N  Insert  Drop Cap  Dropped  Home  Trong nhóm
Paragraph chọn  Chọn 1  Tạo bảng 5 cột 8 hàng  Soạn thảo và định dạng theo yêu cầu
 Kích chuột phải vào bảng rồi chọn Properties Table  Table  Trong phần Text wrapping
chọn Around (xác định văn bản có bao quanh bảng)  Đưa con trỏ tới góc trên bên trái bảng, sao
cho xuất hiện hình 4 mũi tên 4 hướng  Di chuột để bảng di chuyển tới vị trí theo yêu cầu.

Bài 24. Tạo văn bản theo mẫu. Yêu cầu sử dụng chức năng điền số chỉ mục đầu dòng:
MỤC LỤC
PHẦN 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
1.1.2. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Phương pháp nghiên cứu và thực hiện đề tài
1.6. Kết cấu khóa luận
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lý thuyết về phân tích thiết kế HTTT
2.1.2. Lý thuyết về quản lý kho

-21-
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý kho vật tư tại công ty HoTu
2.2.1. Giới thiệu về đơn vị nghiên cứu
2.2.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
2.2.3. Phân tích thực trạng HTTT quản lý kho vật tư tại công ty HoTu
2.2.4. Đánh giá thực trạng HTTT quản lý kho vật tư tại công ty HoTu
PHẦN 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QL KHO VẬT TƢ TẠI CÔNG TY HOTU
3.1. Mô tả bài toán quản lý kho
3.2. Phân tích HTTT
3.2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng
3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.3. Mô hình thực thể liên kết
3.3. Thiết kế HTTT
3.3.1. Thiết kế CSDL
3.3.2. Thiết kế giao diện
3.4. Một số kiến nghị, đề xuất
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hƣớng dẫn Bài 24: Trước tiên soạn thảo văn bản có nội dung sau:
Mục lục
Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu
............
Mô tả bài toán quản lý kho
Phân tích HTTT
Sơ đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu
Mô hình thực thể liên kết
Thiết kế HTTT
Thiết kế CSDL
Thiết kế giao diện
Một số kiến nghị, đề xuất
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Sau đó tiến hành theo các bước sau:
Bƣớc 1: Đánh dấu dòng tiêu đề mức 1 → Home → Multilevel List trong nhóm Paragraph →
Define New Multilevel List → Tại Click level to modify: chọn 1 → Kích vào nút More để mở to
bảng thực đơn → Tại Link level to style chọn Heading 1 → Tại Level to show in gallery chọn
Level 1→ Tại Number style for this level chọn chỉ số phù hợp (a,b,c hay 1,2,3 hay I,II,III hay

-22-
…)→ Tại Enter formatting for number soạn thảo phần chỉ số chung (chữ hoặc dấu chỉ mục chung
của các đề mục cùng cấp như dấu . hoặc dấu - … Ví dụ: PHẦN). Chú ý: soạn thảo ở vùng mầu
trắng, còn vùng màu xám để nguyên → Kích vào nút Font để định dạng font cho tiêu đề → Tại
Text indent at xác định khoảng cách thụt lề (thông thường bằng 0) → Tại Aligned at xác định
khoảng cách thụt so với tiêu đề trên (thông thường bằng 0) → Tại Fllow number with xác định
khoảng cách giữa chỉ số với tiêu đề (thông thường là Space) → OK.
Bƣớc 2: Đánh dấu dòng tiêu đề mức 2 → Tiến hành tương tự như Bước 1. Chỉ có khác là:
- Chọn Heading 2, Level 2.
- Sau khi đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở Enter formatting for number, tại Indude level
number from chọn Level 1.
Bƣớc 3: Đánh dấu dòng tiêu đề mức 3 → Tiến hành tương tự như Bước 1. Chỉ có khác là:
- Chọn Heading 3, Level 3.
- Sau khi đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở Enter formatting for number, tại Indude level
number from chọn Level 2 → Đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở Enter formatting for
number, tại Indude level number from chọn Level 1.
Bƣớc 4: Đánh dấu dòng tiêu đề mức 4 → Tiến hành tương tự như Bước 1. Chỉ có khác là:
- Chọn Heading 4, Level 4.
- Sau khi đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở Enter formatting for number, tại Indude level
number from chọn Level 3 → Đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở Enter formatting for
number, tại Indude level number from chọn Level 2 → Đưa con trỏ tới trước chỉ số màu xám ở
Enter formatting for number, tại Indude level number from chọn Level 1.
Chỉ nên tối đa là 4 mức, vì nhiều mức quá sẽ rất rối.
Bƣớc 5: Để định dạng tiêu đề mức i theo yêu cầu đề bài: Kích Home → Kích chuột phải vào
Heading i tương ứng → Kích vào → Định dạng Font (Font, kiểu, cỡ chữ). Để định

dạng đoạn văn bản (Paragraph): Kích → Paragraph, sau đó định dạng theo yêu cầu.
Quá trình trên được lặp lại cho tới khi hết các tiêu đề (i=1,2,3,...).
Bƣớc 6: Bôi đen tiêu đề mức i → Chọn Heading i tương ứng (lặp lại cho tới khi hết các tiêu đề).
Bƣớc 7: Định dạng các dòng đầu tiên (mục lục) và 2 dòng cuối cùng: Bôi đen → Home → Trong
nhóm Font kích vào nút của Aa chọn UPPERCASE để được chữ in, kích vào nút B để được chữ
đậm.

-23-

You might also like