Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Phụ lục 9c: Mô tả ý nghía các tín hiệu SCADA sử dụng trong thử nghiệm AGC

LOẠI STT TÍN HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ GIẢI THÍCH


Tín OUTPUT ACTIVE POWER (MW) - Tín hiệu điều khiển công suất hữu công (MW) nhà máy từ Trung tâm
hiệu 1 A0 MW SETPOINT
CONTROL SETPOINT điều độ.
điều
A0 MVAR - Tín hiệu điều khiển công suất vô công (MVAR) nhà máy từ Trung tâm
khiển 2 MVAR (Q) CONTROL SETPOINT
SETPOINT điều độ.
(AO)
VOLTAGE (V) CONTROL - Tín hiệu điều khiển công suất điện áp (kV) nhà máy từ Trung tâm điều
3 A0 kV SETPOINT
SETPOINT độ.
- Tín hiệu điều khiển công suất hệ số công suất (pf) nhà máy từ Trung
POWER FACTOR (PF) CONTROL tâm điều độ.
4 A0 PF SETPOINT
SETPOINT - Để hạn chế sai số của tín hiệu SCADA Dải giá trị gửi/nhận là -100 đến
100.
Tín - Khả năng CS MW tối đa theo cường độ chói sáng thực tế. Có thể tính
hiệu đo AGC HIGH REGULATING LIMIT -
1 P HIGH thự động theo công thức từ cường độ chói sáng, số tấm pin, hiệu suất
MW
lường tẩm pin.
(AI)
- Khả năng phát CS MW tối thiểu của nhà máy. Chính là công suất tối
AGC LOW REGULATING LIMIT -
2 P LOW thiểu để các Inverter vận hành. Ví dụ, đối với NMĐ mặt trơi công suất
MW
đặt 50MWAC, giá trị P LOW là ~0.6MW
- Khả năng phát (+) công suất phản kháng MVAR tối đa của nhà máy.
AVC HIGH REGULATING LIMIT -
3 Q HIGH Giá trị cần lớn hơn giá trị tối thiểu đáp ứng qui định TT25 (TT39) là
MVAR
Pđm-AC x 0.33 MVAR.
- Khả năng hút (-) công suất phản kháng MVAR tối đa của nhà máy. Giá
AVC LOW REGULATING LIMIT -
4 Q LOW trị cần nhỏ hơn giá trị tối thiểu đáp ứng qui định TT25 (TT39) là:
MVAR
- Pđm-AC x 0.33 MVAR.
- Tổng công suất hữu công MW của cả nhà máy. Là tín hiệu feedback
5 TOTAL P TOTAL P - MW
cho tín hiệu điều khiển MW setpoint.
- Tổng công suất vô công MVAR của cả nhà máy. Là tín hiệu feedback
6 TOTAL Q TOTAL Q -MVAR cho tín hiệu điều khiển MVAR setpoint.
-

1
LOẠI STT TÍN HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ GIẢI THÍCH
Tín - Thông số được điều khiển được đo tại điểm đấu nối.
hiệu A0 CONTROL
- Hệ thống điều khiển nhà máy cần tách riêng phân quyền điều khiển
1 A0 MASTER CONTROL STATUS
trạng STATUS
của 4 chế độ điều khiển MW, MVAr, kV, PF. Về nguyên tắc, A0 có
thái thể điều khiển đồng thời cả 4 tín hiệu hoặc riêng rẽ từng tín hiệu (chế
(SI) độ từ xa REMOTE). Trong trường hợp A0 điều khiển riêng rẽ từng tín
NLDC ACTIVE POWER hiệu, thì các tín hiệu còn lại vẫn cho phép nhà máy điều khiển (có thể
2 A0 MW CONTROL
CONTROL SETPOINT ENABLE theo tình trạng thực tế của thiết bị nhà máy có nhu cầu điều khiển hoặc
theo lệnh điều độ của Ax đối với phần kV/MVAr).
- Để thực hiện logic điều khiển đó, tại nhà máy sẽ có các khóa:
A0 MVAR NLDC VOLTAGE CONTROL (KV) Local/Remote chung (tín hiệu 1) và khóa cho từng chế độ điều khiển
3
CONTROL SETPOINT ENABLE (tín hiệu 2,3,4,5)
+ Khi khóa chung (A0 Master Control Status) ở chế độ Local (OFF)
thì cả 4 tín hiệu trên sẽ do NMĐ điều khiển.
NLDC MVAR CONTROL (Q) + Khi khóa chung (A0 Master Control Status) ở Remote (ON) thì sẽ
4 A0 KV CONTROL
SETPOINT ENABLE tùy thuộc vào vị trí của khóa P, Q, U, PF. Nếu khóa A0 MW
Control ở trạng thái ON thì A0 điều khiển và ngược lại trạng thái
Disable sẽ do NM điều khiển; Tương tự cho các tín hiệu A0
NLDC POWER FACTOR
MVAR Control, A0 KV Control và A0 PF Control.
CONTROL (PF) SETPOINT
ENABLE + Như vậy, ví dụ khi A0 Master Control = Remote, MW control =
ON, MVAR Control = ON; KV Control = OFF, PF Control =
5 A0 PF CONTROL OFF thì A0 sẽ điều khiển P và Q.
- Sơ đồ cụ thể logic điều khiển như hình dưới.
- Các tín hiệu A0 MVAR/KV/PF Control cần đồng bộ với chế độ điều
khiển công suất vô công tại nhà máy (tín hiệu 6,7,8).
VOLTAGE (KV) CONTROL - Điều khiển công suất vô công của một nhà máy điện có thể đặt 1 trong
6 P/P KV MODE
FACILITY STATUS 3 chế độ: Giữ cố định điện áp – kV (tín hiệu 1); Giữ cố định công suất
phản kháng – MVAR (tín hiệu 2); Giữ cố định hệ số công suất – pf
MVAR (Q) CONTROL FACILITY (tín hiệu 3).
7 P/P MVAR MODE
STATUS
- Chế độ điều khiển công suất vô công của nhà máy được thể hiện qua 3
POWER FACTOR (PF) CONTROL tín hiệu này. Cùng một thời điểm, chỉ 1 trong 3 tín hiệu này ở trạng
8 P/P PF MODE FACILITY STATUS thái ON, 2 tín hiệu còn lại ở chế độ OFF.

2
Các tín hiệu khác
ST
LOẠI TÍN HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ GIẢI THÍCH
T
Tín - Đơn vị là %
hiệu đo - Đối với nhà máy điện gió: tính theo tỷ lệ số cột gió có phát điện
lường SOLAR/WIND (công suất MW) trên tổng số lượng cột gió thiết kế
(AI) SOLAR/WIND FARM
1 FARM - Đối với nhà máy điện mặt trời: tính theo tỷ lệ số lượng combiner box
AVAILABILITY
AVAILABILITY có dòng điện bơm lên (có dòng bơm lên được tính là 1 và không có
dòng điện bơm lên được tính là 0) trên tổng số lượng combiner box
thiết kế.
- Tín hiệu về dự báo công suất thời gian thực của nhà máy.
ACTIVE POWER
2 ACTIVE POWER FORECAST 1…12 - Bao gồm 12 tín hiệu dự báo công suất cho 3 giờ tới theo độ phân giải
FORECAST
15 phút.
- Là hệ số tĩnh đặc tính điều khiển tần số (droop), áp dụng đối với nhà
máy có chế độ đáp ứng điều tần sơ cấp.
3 DROOP FREQUENCY DROOP SETTING
- Được phân loại là “W” – requried if applicable, nghĩa là chỉ yêu cầu
bắt buộc nếu thiết kế nhà máy có chức năng này.
4 IRRADIANCE IRRADIANCE - Các tín hiệu quan trắc đối với NMĐ NLTT, bao gồm: Cường độ chói
5 WIND SPEED WIND SPEED sáng – Irradiance (tín hiệu 4); Tốc độ gió – Wind speed (tín hiệu 5);
Hướng gió – Wind direction (tín hiệu 6); Nhiệt độ tấm pin - PV
WIND Temperature (tín hiệu 7); Nhiệt độ không khí (tín hiệu 8); Áp suất
6 WIND DIRECTION
DIRECTION không khí (tín hiệu 9).
PV
7 PV TEMPERATURE - Mỗi trạm quan trắc của nhà máy cần có bộ tín hiệu quan trắc như
TEMPERATURE
AIR trên. Đối với NM có từ 1 trạm quan trắc trở nên, số bộ tín hiệu cần
8 AIR TEMPERATURE lấy tương ứng với số trạm quan trắc.
TEMPERATURE
- Đối với nhà máy điện gió, thông số cần đo tại độ cao của cột gió –
9 AIR PRESSURE AIR PRESSURE hub height.
Tín - Khóa cho phép điều khiển từ xa hệ số Droop (hệ số tĩnh đặc tính điều
hiệu A0 DROOP NLDC FREQUENCY DROOP khiển tần số) của điều tần sơ cấp.
trạng 1
CONTROL SETTING ENABLE - Được phân loại là “W” – requried if applicable, nghĩa là chỉ yêu cầu
thái bắt buộc nếu thiết kế nhà máy có chức năng này.
(SI) 2 SYNTHETIC SYNTHETIC INERTIA STATUS - Khóa thể hiện chức năng của nhà máy về tự động thay đổi nhanh
INERTIA công suất chống lại sự thay đổi của tần số; tác động theo thông số
STATUS đầu vào về tốc độ tăng/giảm tần số, Rate of change of frequency –
ROCOF.

3
ST
LOẠI TÍN HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ GIẢI THÍCH
T
- Được phân loại là “W” – requried if applicable, nghĩa là chỉ yêu cầu
bắt buộc nếu thiết kế nhà máy có chức năng này. Hiện tại chỉ đề xuất
cho các nhà máy điện gió.
- Khóa thể hiện nhà máy bật chế độ đáp ứng theo tần số (tự động giảm
FREQUENCY công suất khi tần số >51.0Hz).
FREQUENCY RESPONSE SYSTEM
3 RESPONSE
MODE STATUS - Được phân loại là “W” – requried if applicable, nghĩa là chỉ yêu cầu
MODE STATUS
bắt buộc nếu thiết kế nhà máy có chức năng này.

You might also like