Bai 2 Lap Ke Hoach Cong Suat

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 57

Bài 2.

Lập kế hoạch công suất

1. Hoạch định công suất

2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn CS

3. Đánh giá các giải pháp thay thế về CS

9/14/2021 by v.t.t.t 1
Mục tiêu của bài

 Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản về


công suất và hoạch định năng lực sản xuất trong
doanh nghiệp;
 Biết ứng dụng các phương pháp đã học trong hoạch
định năng lực sản xuất;
 Có khả năng đánh giá được năng lực sản xuất của
doanh nghiệp

9/14/2021 by v.t.t.t 2
Tình huống dẫn nhập
 Tiệm bánh mỳ Tuấn Mai có một nhà máy sản xuất bánh cuộn ăn sáng
có tên gọi Năng lượng cho ngày mới. Trong thời gian qua, chủ tiệm
bánh Tuấn Mai nhận ra rằng họ đã sản xuất quá nhiều trong khi lượng
tiêu thụ bánh cuộn lại không cao. Từ đó, chủ tiệm bánh Tuấn Mai
nghiên cứu tình hình và rất muốn biết công suất của nhà máy nên là
bao nhiêu là hợp lý. Và chủ tiệm bánh này cũng muốn hiểu hơn nữa về
công suất của tiệm bánh, muốn biết nên có bao nhiêu máy làm bánh để
đạt mức công suất đã hoạch định, những yếu tố nào có thể ảnh hưởng
đến việc quyết định công suất của hiệu bánh trong thời gian tới?
Nhưng thật là khó.
 Câu hỏi tình huống:
1. Tại sao tiệm bánh mỳ gặp phải những khó khăn này?
2. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc?

9/14/2021 by v.t.t.t 3
1. Hoạch định công suất

1.1 Khái niệm công suất

1.2 Tầm quan trọng của các QĐ về CS

1.3 Những yếu tố tác động đến công suất

1.4 Xác định các yêu cầu về công suất

9/14/2021 by v.t.t.t 4
1.1 Khái niệm
 Công suất là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một khoảng thời
gian nhất định.
 Công suất thường được đo bằng sản lượng đầu ra của một
doanh nghiệp, hoặc số lượng đơn vị đầu vào được sử dụng để
tiến hành sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.
=> Có nhiều loại công suất khác nhau  nghiên cứu đồng thời
cho phép đánh giá trình độ quản lý, sử dụng công suất một cách
chính xác, toàn diện

9/14/2021 by v.t.t.t 5
Phân loại công suất

 Công suất thiết kế (Design capacity): đề cập đến số lượng

sản phẩm đầu ra lớn nhất đạt được trên lý thuyết với giả thiết

là máy móc hoạt động liên tục và không bị gián đoạn bởi bất

cứ lý do gì.

Công suất thiết kế Công


Số giờ làm việc trong
trong một giai đoạn = suất lý *
giai đoạn đó
xác định thuyết

9/14/2021 by v.t.t.t 6
Phân loại công suất (tiếp)
 Công suất hiệu quả (Effective capacity): là số lượng sản phẩm
đầu ra lớn nhất mà một doanh nghiệp mong đợi đạt được trong
những điều kiện như:
 Sản xuất hỗn hợp nhiều sản phẩm
 Khả năng điều hành sản xuất
 Duy trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị
 Quy trình công nghệ

Số lượng SP đầu ra mong đợi


Công suất hiệu quả =
X 100%
Công suất thiết kế

9/14/2021 by v.t.t.t 7
Phân loại công suất (tiếp)

 Công suất thực tế (Actual Output): là mức sản phẩm đầu


ra thực sự đạt được

 Thường nhỏ hơn công suất hiệu quả do sự hỏng máy, các
sản phẩm đầu ra sai lỗi hoặc sự thiếu hụt các nguyên vật
liệu đầu vào
  Đây là những yếu tố sai lỗi hay những nguyên nhân ngoài
sự kiểm soát của nhà quản lý

9/14/2021 by v.t.t.t 8
Phân loại công suất
 Mức hiệu quả (Efficency) của công suất
Công suất thực tế
Mức hiệu quả = * 100%
Công suất hiệu quả

 Mức sử dụng (Utilization) của công suất

Công suất thực tế


Mức sử dụng = * 100%
Công suất thiết kế
 Công suất TT ước tính = Công suất thiết kế *
Công suất hiệu quả * Mức sử dụng
9/14/2021 by v.t.t.t 9
Phân loại công suất (tiếp)

Ví dụ 1: Giả sử một doanh nghiệp có công suất


thiết kế là 100 tấn ngày
 Công suất thực tế là 40 tấn

 Công suất hiệu quả là 50 tấn

 Xác định chỉ tiêu mức hiệu quả và mức sử dụng


(mức độ hữu dụng)

9/14/2021 by v.t.t.t 10
Phân loại công suất (tiếp)

Ví dụ 2: Một doanh nghiệp đầu tư 3 dây chuyền sản xuất


sản phẩm.Trên lý thuyết, mỗi dây truyền cứ 2 phút cho
ra một sản phẩm. CS hiệu quả là 90%, mức hữu dụng
80%. Doanh nghiệp hoạt động 6 ngày một tuần, 2 ca một
ngày, 8 giờ một ca. Xác định công suất thực tế ước tính
theo tuần. Nếu nhu cầu thị trường là 8.000 SP/tuần,
doanh nghiệp có đủ hàng không?

9/14/2021 by v.t.t.t 11
Chữa bài
 Công suất thiết kế = CSLT * số h…
+ CSLT: DN cứ 2’ cho ra 1 sp = > 1h = 30 sp
+ Số h = 6*2*8 = 96h
 CSTK = 30 * 96 *3 = 8.640 sp

 CSTTƯT = 8.640 * 90% *80% = 6.220,8 = 6.221 sp/tuần


 Nếu nhu cầu thị trường là 8.000 SP/tuần, doanh nghiệp không có đủ
hang để cung cấp cho thị trường.

9/14/2021 by v.t.t.t 12
1.2 Tầm quan trọng của các quyết định
về công suất

Tác động vào khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp
ứng nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ trong tương lai
Phụ thuộc rất lớn vào chi phí đầu tư ban đầu và khả
năng huy động vốn đầu tư.
Ảnh hưởng đến chi phí hoạt động
Tác động đến khả năng cạnh tranh trên thị trường
Tác động đến các quyết định dài hạn khác của DN

9/14/2021 by v.t.t.t 13
Các quyết định dài hạn của DN

Bố trí mặt bằng


Lựa chọn quy trình
Lựa chọn địa điểm
Thiết kế sản phẩm - dịch vụ
Thiết kế hệ thống công việc
Kiểm soát chất lượng

9/14/2021 by v.t.t.t 14
1.3 Những yếu tố tác động đến công suất
hiệu quả
– Lưu ý:
 Công suất hiệu quả hoạt động như một giới hạn trên của đầu
ra thực tế  muốn tăng đầu ra  phải tăng được công suất
hiệu quả
  Đòi hỏi hiểu biết về giới hạn và những yếu tố tác động
đến công suất hiệu quả
 Điều kiện hạ tầng (5)

 Nhu cầu và đặc điểm của sản phẩm - dịch vụ (4)

 Yếu tố con người (1)

 Yếu tố quản lý (2)

 Yếu tố bên ngoài (3)

9/14/2021 by v.t.t.t 15
1.4 Xác định các yêu cầu về công suất
 Việc xác định mức công suất  chủ yếu dựa trên dự đoán về
nhu cầu: dài hạn và ngắn hạn
 Biến động có ảnh hưởng dài hạn đến nhu cầu thường là xu
hướng
 Những dự đoán dài hạn  chuyển thành các yêu cầu về công
suất dài hạn: toàn bộ mặt bằng, quy mô của dây chuyền sản
xuất, mức nhân lực
 Những biến động có ảnh hưởng ngắn hạn: biến động theo
mùa, biến động ngẫu nhiên
  Giảm bớt ảnh hưởng của biến động ngắn hạn: làm thêm
giờ, dự trữ kho, hợp đồng thuê ngoài.

9/14/2021 by v.t.t.t 16
1.4 Xác định các yêu cầu về CS (tiếp)

Nhu Nhu
cầu cầu

Tăng trưởng Suy thoái

Thời gian Thời gian

Nhu Nhu
cầu cầu
Ổn định (Stable)

Biến động theo


chu kỳ

Thời gian Thời gian


9/14/2021 by v.t.t.t 17
1.4 Xác định các yêu cầu về CS (tiếp)

Một số lưu ý:
Thiết kế một hệ thống mềm dẻo. Tại sao??
 Dự phòng khả năng mở rộng  tiết kiệm chi phí phá huỷ và xây
dựng lại
 Phương pháp tiếp cận hệ thống khi thay đổi công suât
 Xem xét những phần của hệ thống liên quan đến nhau
 Các đoạn công suất.
 Có thể tăng theo từng đoạn  khó khăn cân bằng giữa công suất
mong muốn và công suất thực của máy
 Giảm bớt các biến động lên xuống của nhu cầu
 Nếu có thể  sử dụng cho các sản phẩm bổ sung trong các mùa
khác nhau

9/14/2021 by v.t.t.t 18
2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất

2.1 Các môi trường khi ra quyết định lựa chọn CS

2.2 Lý thuyết quyết định trong lựa chọn CS

2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không chắc chắn

2.4 Lựa chọn CS trong điều kiện rủi ro

2.5 Giảm rủi ro trong quyết định lựa chọn CS

9/14/2021 by v.t.t.t 19
2.1 Các môi trường khi ra quyết định lựa
chọn công suất
 Môi trường chắc chắn (Certainty Environment): Ra quyết định
trong điều kiện có đầy đủ thông tin: chi phí, giá cả, lợi nhuận...
- VD: 1 đơn hàng 200 sp, lãi là $3/1 đơn vị sp. Lợi nhuận?
 Môi trường rủi ro (Risk Environment): Ra quyết định trong điều
kiện có các thông số xác suất xuất hiện
- VD: 50% cơ hội đặt hàng 100đơn vị sp; 50% cơ hội đặt hàng 300 đơn vị
sp. Lãi là $3/1 đơn vị sp. Lợi nhuận?
 Môi trường không chắc chắn (Uncertainty Environment): Ra quyết
trong điều kiện không có đầy đủ thông tin  không biết chắc
chắn sự kiện nào có thể xẩy ra.
- VD: Lãi là $3/1 đơn vị sp, không dự đoán được nhu cầu tương lai

9/14/2021 by v.t.t.t 20
2.2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất
 Lý thuyết quyết định (decision theory): đề cập đến một
phương pháp chung để ra quyết định.
 Các bước thực hiện:
 Bước 1: Xác định các điều kiện có thể có trong tương lai
và được gọi là các trạng thái tự nhiên (states of nature –
TTTN).
 VD: Nhu cầu sẽ là thấp, trung bình, cao.
 Bước 2: Xây dựng một danh sách các giải pháp thay thế
(alternatives) (một trong các giải pháp này có thể là không
làm gì cả).
9/14/2021 by v.t.t.t 21
2.2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất
 Bước 3: Xác định hay ước tính các kết quả (pay off) có thể
có của các giải pháp thay thế trong các TTTN.
 Bước 4: Nếu có thể, ước tính xác suất xuất hiện của các
TTTN.

 Bước 5: Lựa chọn giải pháp theo một tiêu chí nào đó.
 VD: Lợi nhuận kỳ vọng tối đa/Chi phí đạt được tối thiểu

9/14/2021 by v.t.t.t 22
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không chắc
chắn
 Số liệu thể hiện lợi nhuận
NC có thể trong tương lai
Giải pháp thay thế Trạng thái tự nhiên
(TTTN)
Thấp Trung Cao
bình
 Xây dựng công ty nhỏ 25 25 25
 Xây dựng công ty trung bình 18 30 30
 Xây dựng công ty lớn 6 15 45
 Việc đánh giá và lựa chọn các giải pháp thay thế phụ thuộc vào môi
trường nào đang tồn tại.
9/14/2021 by v.t.t.t 23
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)

 Nếu biết chắc chắn TTTN nào xảy ra: Chọn giải pháp cho kết quả
cao nhất trong trạng thái tự nhiên đó.
 Ví dụ:
 Nếu NC chắc chắn là thấp chọn giải pháp xây dựng công ty nhỏ
(25).
 Nếu NC chắc chắn là trung bình chọn giải pháp xây dựng Cty
trung bình (30)
 Nếu hoàn toàn không biết chắc chắn về khả năng xảy ra của các
trạng thái tự nhiên thì tiêu chí ra quyết định ở đây là Maximin,
Maximax (Minimin), Laplace, Minimax Regret.

9/14/2021 by v.t.t.t 24
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)
Maximin: Xác định kết quả xấu nhất của các giải pháp, sau
đó chọn giải pháp cho giá trị cao nhất trong các kết quả vừa
tìm được

Kết quả xấu nhất của các giải pháp:


 Công ty nhỏ: 25
 Công ty trung bình: 18
 Công ty lớn: 6
 Chọn giải pháp xây dựng công ty nhỏ
 Đây là phương pháp tiếp cận mang tính bi quan, thận trọng

9/14/2021 by v.t.t.t 25
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)
Maximax/Minimin:
 Maximax (Áp dụng riêng cho trường hợp số liệu là lợi nhuận):
Xác định kết quả tốt nhất của các giải pháp, sau đó chọn giải pháp
cho giá trị cao nhất trong các kết quả đó
Kết quả tốt nhất của các giải pháp:
 Công ty nhỏ: 25

 Công ty trung bình: 30

 Công ty lớn: 45

 Chọn giải pháp xây dựng công ty lớn.


 Đây là phương pháp tiếp cận mang tính lạc quan, mạo hiểm
 Minimin: Áp dụng riêng cho trường hợp số liệu là chi phí
9/14/2021 by v.t.t.t 26
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)

Laplace: Xác định kết quả trung bình của các giải pháp, sau
đó chọn giải pháp cho giá trị trung bình cao nhất
Giá trị trung bình của các giải pháp:
 Công ty nhỏ: 25
 Công ty trung bình: 26
 Công ty lớn: 22
 Chọn giải pháp xây dựng công ty trung bình

9/14/2021 by v.t.t.t 27
2.3 Lựa chọn công suất trong điều kiện
không chắc chắn (tiếp)
 Minimax Regret: Xác định chi phí cơ hội lớn nhất của mỗi giải pháp, sau đó
chọn giải pháp cho kết quả nhỏ nhất trong các chi phí cơ hội trên. TRADE OFF
Lập bảng chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội Chi phí cơ
hội lớn
Nhu Nhu cầu Nhu cầu
Giải pháp thay thế nhất
cầu Trung Cao
Thấp bình
 Xây dựng công ty nhỏ 0 5 20 20
 Xây dựng công ty trung bình 7 0 15 15
 Xây dựng công ty lớn 19 15 0 19

 Chọn giải pháp cây dựng công ty trung bình


 Đây là phương pháp tiếp
9/14/2021
cận mang tính gián tiếp
by v.t.t.t 28
2.4 Lựa chọn công suất trong điều kiện
rủi ro
 Tiêu chí ra quyết định là EV (Expected Value): Giá trị mong đợi
trong điều kiện rủi ro => EVmax
 Sử dụng các số liệu trong bảng, lựa chọn giải pháp theo tiêu chí giá
trị mong đợi biết rằng xác suất của trạng thái tự nhiên nhu cầu thấp
là 0,3; nhu cầu trung bình là 0,5; nhu cầu cao là 0,2.
 EV công ty nhỏ = 25*0,3 + 25* 0,5+ 25* 0,2= 25
 EV công ty trung bình = 18* 0,3 + 30* 0,7 = 26,4
 EV công ty lớn = 6*0,3+ 15*0,5+ 45*0,2 = 18,3
 Chọn giải pháp xây dựng công ty trung bình
Ngoài
 9/14/2021 trình bày bằng bảng  có thể sử dụng cây quyết định
by v.t.t.t 29
Cây quyết định
 Cây quyết định (The Decision Tree): Là sự trình bày các
giải pháp thay thế theo dạng sơ đồ hình cây cho người ra quyết
định (theo một trật tự lôgic).
 Cây quyết định bao gồm:
 Các nút vuông: Các điểm quyết định.
 Các nút tròn: Các xác suất xuất hiện.
 Phân tích cây quyết định theo chiều từ phải qua trái.
 Với các điểm quyết định: Chọn giải pháp cho kết quả tốt nhất.
 Với các TTTN: Lựa chọn g.pháp theo tiêu chí giá trị mong đợi.

 Cây quyết định thích hợp với các tình huống bao gồm các quyết
định mang tính liên tục kế tiếp nhau.
9/14/2021 by v.t.t.t 30
Các bước cơ bản

1. Vẽ cây quyết định


2. Ghi giá trị mong đợi và xác suất tương ứng từng tình
huống
3. Tính giá trị tiền tệ mong đợi của từng tình huống
4. Tính giá trị mong đợi ở từng nút tình huống (từ phải
qua trái)
5. Lựa chọn phương án có giá trị mong đợi ở nút tình
huống lớn nhất

9/14/2021 by v.t.t.t 31
Cây quyết định Nhu cầu thấp (0,3) ; 25

(tiếp) Nhu cầu trung bình (0,5) ; 25

Nhu cầu cao (0,2); 25 Chọn


Xây dựng
giải
công ty nhỏ 0,3*25+ 0,5*25 + 0,2*25 = 25 pháp
Nhu cầu thấp (0,3) ; 18 xây
Xây dựng công dựng
ty trung bình Nhu cầu trung bình (0,5) ; 30
công
Nhu cầu cao (0,2); 30 ty

0,3*18+ 0,5*30 + 0,2*30 = 26,4 trung


bình
Xây dựng Nhu cầu thấp (0,3) ; 6
công ty lớn Nhu cầu trung bình (0,5) ; 15
Nhu cầu cao (0,2); 45

9/14/2021 0,3*6+ 0,5*15


by v.t.t.t + 0,2*45 = 18,3 32
Cây quyết định (tiếp)
 Công ty nhỏ:  Công ty lớn:
 Nhu cầu thấp: 25*0,3 = 7,5  Nhu cầu thấp: 6*0,3 = 1,8
 Nhu cầu trung bình: 25* 0,5 = 12,5  Nhu cầu trung bình : 15* 0,5 = 7,5
 Nhu cầu cao: 25* 0,2 = 5,0  Nhu cầu cao: 45* 0,2 = 9,0

 Tổng = 25 Tổng = 18,3

 Công ty trung bình:


 Nhu cầu thấp : 18*0,3 = 5,4
 Nhu cầu trung bình: 30* 0,5 = 15,0
 Nhu cầu cao: 30* 0,2 = 6,0
 Tổng = 26,4
 Chọn giải pháp XD Cty trung bình

9/14/2021 by v.t.t.t 33
2.5 Giảm rủi ro trong quyết định lựa chọn công suất

 - DN lựa chọn công suất trong điều kiện không chắc chắn  luôn
có những rủi ro vì không phải lúc nào cũng có được kết quả như
mong muốn  phải mua thông tin của các tổ chức, cơ quan tư
vấn,..  chuyển sang ra quyết định lựa chọn công suất trong điều
kiện chắc chắn.

 - Một vấn đề đặt ra là phải xác định chí phí tối đa của các thông
tin đó để làm tăng thêm mức độ chắc chắn cho quyết định lựa
chọn CS  giá trị mong đợi của thông tin hoàn hảo (The Expected
Value of Perfect Information: EVPI)

9/14/2021 by v.t.t.t 34
The Expected Value of Perfect Information
(chỉ thích hợp trong TH có 2 TTTN)
 EVPI = EPC – EVmax (số liệu là lợi nhuận)
Trong trường hợp số liệu là Chi phí => EVPI =?
 EVPI = EVmin - EPC

 EPC (Expected Payoff under Certainty): Giá trị


mong đợi trong điều kiện chắc chắn = Giá trị max
của từng TTTN * xác suất

 EV (Expected payoff under risk): Giá trị mong


đợi trong điều kiện rủi ro.

9/14/2021 by v.t.t.t 35
The Expected Value of Perfect Information
(tiếp)
Trạng thái tự nhiên
#1 (0,6) #2 (0,4)
Phương án A 600 100
Phương án B 300 900
- EVA = 600 x 0,6 + 100 x 0,4 = 400
- EVB = 300 x 0,6 + 900 x 0,4 = 540
EPC = 600 x 0,6 + 900 x 0,4 = 720
 EVPI = EPC - EVmax = 720 - 540 = 180
 Giá trị EVPI ở trên chính là chi phí tối đa cho việc có
thêm thông tin chắc chắn.
9/14/2021 by v.t.t.t 36
The Expected Value of Perfect Information
(tiếp)
 Số liệu thể hiện lợi nhuận
Trạng thái tự nhiên
#1 (0,6) #2 (0,4)
Phương án A 600 100
Phương án B 300 900
- EVA = 600 x 0,6 + 100 x 0,4 = 400
- EVB = 300 x 0,6 + 900 x 0,4 = 540
EPC = 600 x 0,6 + 900 x 0,4 = 720
 EVPI = EPC - EVmax - = 720 - 540 = 180
Giá trị EVPI ở trên chính là chi phí tối đa cho việc có
thêm thông tin chắc chắn.
9/14/2021 by v.t.t.t 37
3. Đánh giá các giải pháp thay thế về
công suất

3.1 Phân tích chi phí - số lượng (điểm hoà vốn)

3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm

9/14/2021 by v.t.t.t 38
3.1 Phân tích chi phí - số lượng
(Điểm hòa vốn)
 Phân tích chi phí - số lượng: là một công cụ hữu ích trong việc
so sánh các giải pháp thay thế về công suất, tập trung vào việc
phân tích mối quan hệ giữa chi phí, thu nhập và mức sản phẩm
đầu ra.
 Phân tích chi phí - số lượng (phân tích điểm hoà vốn) (BEP -
Break Even Point)

3.1.1 Chi phí cố định không đổi

3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng đoạn CS

9/14/2021 by v.t.t.t 39
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
 Tổng chi phí (TC - Total Cost):
TC = FC + VC
= FC + VCu*Q
 Tổng doanh thu (TR - Total Revenue):
TR = Rev*Q
 Lợi nhuận (∏):
∏ = TR – TC
= Rev*Q - FC - VCu*Q
∏ + FC
Q =
Rev - VCu

9/14/2021 by v.t.t.t 40
3.1.1 Chi phí cố định không đổi

$ TC
VC

FC

0 Q
9/14/2021 by v.t.t.t 41
3.1.1 Chi phí cố định không đổi

$ TR
TC
Lãi
BEP VC

TRBEP

FC

0 QBEP Q

9/14/2021 by v.t.t.t 42
3.1.1. Chi phí cố định không đổi

 Điểm hoà vốn (BEP):


TR = TC

=> Rev*Q = FC + VCu*Q

=> FC
QBEP =
Rev - VCu

TRBEP = QBEP * Rev


9/14/2021 by v.t.t.t 43
3.1.1 Chi phí cố định không đổi

Với mức sản phẩm đầu ra Q cho trước


∏ = TR - TC = Rev*Q - (FC + VCu*Q)

∏ = (Rev - VCu)*Q - FC

∏ = (Rev - VCu) *Q – (Rev - VCu)*QBEP

∏ = (Q - QBEP)*(Rev – VCu)

9/14/2021 by v.t.t.t 44
3.1.1 Chi phí cố định không đổi

Ví dụ 3: Một sinh viên khoa quản lý dự định mở một cửa


hàng Internet. Chi phí cố định hàng tháng ước tính là
6.300.000. Chi phí biến đổi đơn vị là 1.500/giờ. Doanh thu
đơn vị 3.000/giờ. Xác định:
 Điểm hoà vốn (theo giờ) trong một tháng
 Kết quả lãi (lỗ) nếu một máy hoạt động trung bình 8giờ/ngày;
5giờ/ngày. Biết rằng có 20 máy
 Số giờ trung bình một ngày một máy phải hoạt động để có
được lợi nhuận là 2.700.000.

9/14/2021 by v.t.t.t 45
3.1.1 Chi phí cố định không đổi

Ví dụ 4: Doanh nghiệp A dự định mở thêm một cửa hàng


mới. Chi phí cố định là $3.000/ tuần. Chi phí lao động và chi
phí nguyên vật liệu để sản xuất là $0,6/sản phẩm. Mỗi sản
phẩm bán được $1,6. Xác định:
a. Số lượng sản phẩm tại điểm hoà vốn.
b. Lợi nhuận thu được nếu bán được 20.000 sp/tuần?
c. Để thu được lợi nhuận là $12.000 thì số lượng sản phẩm
bán được là bao nhiêu?

9/14/2021 by v.t.t.t 46
3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất

 Thông thường, FC không đổi trong một đoạn


công suất nhất định
 Tuy nhiên, khi yêu cầu về công suất vượt quá một
ngưỡng nào đó  đòi hỏi đầu tư thêm máy móc,
nhà xưởng  FC sẽ tăng thêm một khoản đáng
kể  đường tổng chi phí có dạng bậc thang

9/14/2021 by v.t.t.t 47
3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
 Đường tổng chi phí có dạng bậc thang
$ TC3
FC3 VC
TC2

FC2

TC1

FC1

0 300 600 900 Q


9/14/2021 by v.t.t.t 48
 3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
QBEP3 TR
$
TC3
FC3
QBEP2 VC

TC2
FC2
QBEP1

TC1
FC1

0 300 600 900 Q


9/14/2021 by v.t.t.t 49
 3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất

 Mô hình phân tích có thể có nhiều điểm hoà vốn

 Phải so sánh các điểm hoà vốn với nhu cầu dự kiến để lựa
chọn mức công suất phù hợp nhất

9/14/2021 by v.t.t.t 50
 3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
Ví dụ 5: Một nhà quản lý đang cân nhắc giữa việc mua
1, 2 hoặc 3 máy với các số liêụ cho như sau:
Mức sản phẩm đầu ra
Số máy FC/năm
(sp)
1 $ 9.600 0 – 300
2 $ 15.000 301 – 600
3 $ 20.000 601 – 900
Chi phí biến đổi đơn vị là $10; Giá bán đơn vị $40
a. Xác định điểm hoà vốn tại mỗi mức công suất?
b. Nếu nhu cầu thị trường ước tính 550 - 600 sp/năm thì nên
đầu tư bao nhiêu máy? by v.t.t.t
9/14/2021 51
 3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
 Điểm hoà vốn cho một sản phẩm:
$
TR

FC TC

QBEP =
Rev – VCu TRBEP

FC

FC QBEP Q
=> TRBEP =
1 – VCu/Rev

Trong đó: VCu/Rev: % Chi phí biến đổi trên 1 đồng d. thu
1- VCu/Rev: Phần lời còn lại sau khi trừ đi % chi
phí biến đổi/1 đồng doanh thu

9/14/2021 by v.t.t.t 52
 3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm

Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm:


FC
TRBEP =
(1 - VCui/ Revi) x Wi 

i : sản phẩm thứ i


Wi : % đóng góp của sản phẩm thứ i trong tổng DT
(1-VCui/Revi): phần lời còn lại sau khi trừ đi % chi phí
biến đổi trên 1 đồng doanh thu của sản phẩm thứ i.
9/14/2021 by v.t.t.t 53
 3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm

TRBEPi = Wi * TRBEP

QBEPi = TRBEPi/Revi

9/14/2021 by v.t.t.t 54
 3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm

Ví dụ 6: Công ty A sản xuất và bán 5 sản phẩm.


FC/tháng = $3.500. Số liệu về các sản phẩm và số
lượng bán ước tính cho mỗi sản phẩm như sau:

Sản phẩm Rev VCu SL bán dự kiến

A 2,95$ 1,25$ 7.000


B 0,80 0,30 7.000
C 1,55 0,47 5.000
D 0,75 0,25 5.000
E 2,85 1,00 3.000

9/14/2021 by v.t.t.t 55
 3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm

Ví dụ 6 (tiếp): Biết rằng cửa hàng hoạt động


26 ngày/tháng, 52 tuần/năm. Hãy xác định:

a. Doanh thu hoà vốn hàng năm.


b. Doanh thu hoà vốn theo ngày.
c. Doanh thu hoà vốn theo ngày của sp A.
d. Số lượng bán hoà vốn theo ngày của sp A.

9/14/2021 by v.t.t.t 56
 5.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
Lập bảng
Sp Rev VCu VCu 1- D.thu dự %trên Mức độ đóng
/Rev VCu/Rev đoán d.thu góp theo trọng
số cho 1$d.thu

A 2,95 1,25 0,42 0,58 20650 0,446 0,259

B 0,80 0,30 0,38 0,62 5600 0,121 0,075

C 1,55 0,47 0,30 0,70 7750 0,167 0,117

D 0,75 0,25 0,33 0,67 3750 0,081 0,054

E 2,85 1,00 0,35 0,65 8550 0,185 0,120

46.300 1,00 0,625


9/14/2021 by v.t.t.t 57

You might also like