Professional Documents
Culture Documents
Bai 2 Lap Ke Hoach Cong Suat
Bai 2 Lap Ke Hoach Cong Suat
Bai 2 Lap Ke Hoach Cong Suat
9/14/2021 by v.t.t.t 1
Mục tiêu của bài
9/14/2021 by v.t.t.t 2
Tình huống dẫn nhập
Tiệm bánh mỳ Tuấn Mai có một nhà máy sản xuất bánh cuộn ăn sáng
có tên gọi Năng lượng cho ngày mới. Trong thời gian qua, chủ tiệm
bánh Tuấn Mai nhận ra rằng họ đã sản xuất quá nhiều trong khi lượng
tiêu thụ bánh cuộn lại không cao. Từ đó, chủ tiệm bánh Tuấn Mai
nghiên cứu tình hình và rất muốn biết công suất của nhà máy nên là
bao nhiêu là hợp lý. Và chủ tiệm bánh này cũng muốn hiểu hơn nữa về
công suất của tiệm bánh, muốn biết nên có bao nhiêu máy làm bánh để
đạt mức công suất đã hoạch định, những yếu tố nào có thể ảnh hưởng
đến việc quyết định công suất của hiệu bánh trong thời gian tới?
Nhưng thật là khó.
Câu hỏi tình huống:
1. Tại sao tiệm bánh mỳ gặp phải những khó khăn này?
2. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc?
9/14/2021 by v.t.t.t 3
1. Hoạch định công suất
9/14/2021 by v.t.t.t 4
1.1 Khái niệm
Công suất là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị và dây
chuyền công nghệ của doanh nghiệp trong một khoảng thời
gian nhất định.
Công suất thường được đo bằng sản lượng đầu ra của một
doanh nghiệp, hoặc số lượng đơn vị đầu vào được sử dụng để
tiến hành sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.
=> Có nhiều loại công suất khác nhau nghiên cứu đồng thời
cho phép đánh giá trình độ quản lý, sử dụng công suất một cách
chính xác, toàn diện
9/14/2021 by v.t.t.t 5
Phân loại công suất
sản phẩm đầu ra lớn nhất đạt được trên lý thuyết với giả thiết
là máy móc hoạt động liên tục và không bị gián đoạn bởi bất
cứ lý do gì.
9/14/2021 by v.t.t.t 6
Phân loại công suất (tiếp)
Công suất hiệu quả (Effective capacity): là số lượng sản phẩm
đầu ra lớn nhất mà một doanh nghiệp mong đợi đạt được trong
những điều kiện như:
Sản xuất hỗn hợp nhiều sản phẩm
Khả năng điều hành sản xuất
Duy trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị
Quy trình công nghệ
9/14/2021 by v.t.t.t 7
Phân loại công suất (tiếp)
Thường nhỏ hơn công suất hiệu quả do sự hỏng máy, các
sản phẩm đầu ra sai lỗi hoặc sự thiếu hụt các nguyên vật
liệu đầu vào
Đây là những yếu tố sai lỗi hay những nguyên nhân ngoài
sự kiểm soát của nhà quản lý
9/14/2021 by v.t.t.t 8
Phân loại công suất
Mức hiệu quả (Efficency) của công suất
Công suất thực tế
Mức hiệu quả = * 100%
Công suất hiệu quả
9/14/2021 by v.t.t.t 10
Phân loại công suất (tiếp)
9/14/2021 by v.t.t.t 11
Chữa bài
Công suất thiết kế = CSLT * số h…
+ CSLT: DN cứ 2’ cho ra 1 sp = > 1h = 30 sp
+ Số h = 6*2*8 = 96h
CSTK = 30 * 96 *3 = 8.640 sp
9/14/2021 by v.t.t.t 12
1.2 Tầm quan trọng của các quyết định
về công suất
Tác động vào khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp
ứng nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ trong tương lai
Phụ thuộc rất lớn vào chi phí đầu tư ban đầu và khả
năng huy động vốn đầu tư.
Ảnh hưởng đến chi phí hoạt động
Tác động đến khả năng cạnh tranh trên thị trường
Tác động đến các quyết định dài hạn khác của DN
9/14/2021 by v.t.t.t 13
Các quyết định dài hạn của DN
9/14/2021 by v.t.t.t 14
1.3 Những yếu tố tác động đến công suất
hiệu quả
– Lưu ý:
Công suất hiệu quả hoạt động như một giới hạn trên của đầu
ra thực tế muốn tăng đầu ra phải tăng được công suất
hiệu quả
Đòi hỏi hiểu biết về giới hạn và những yếu tố tác động
đến công suất hiệu quả
Điều kiện hạ tầng (5)
9/14/2021 by v.t.t.t 15
1.4 Xác định các yêu cầu về công suất
Việc xác định mức công suất chủ yếu dựa trên dự đoán về
nhu cầu: dài hạn và ngắn hạn
Biến động có ảnh hưởng dài hạn đến nhu cầu thường là xu
hướng
Những dự đoán dài hạn chuyển thành các yêu cầu về công
suất dài hạn: toàn bộ mặt bằng, quy mô của dây chuyền sản
xuất, mức nhân lực
Những biến động có ảnh hưởng ngắn hạn: biến động theo
mùa, biến động ngẫu nhiên
Giảm bớt ảnh hưởng của biến động ngắn hạn: làm thêm
giờ, dự trữ kho, hợp đồng thuê ngoài.
9/14/2021 by v.t.t.t 16
1.4 Xác định các yêu cầu về CS (tiếp)
Nhu Nhu
cầu cầu
Nhu Nhu
cầu cầu
Ổn định (Stable)
Một số lưu ý:
Thiết kế một hệ thống mềm dẻo. Tại sao??
Dự phòng khả năng mở rộng tiết kiệm chi phí phá huỷ và xây
dựng lại
Phương pháp tiếp cận hệ thống khi thay đổi công suât
Xem xét những phần của hệ thống liên quan đến nhau
Các đoạn công suất.
Có thể tăng theo từng đoạn khó khăn cân bằng giữa công suất
mong muốn và công suất thực của máy
Giảm bớt các biến động lên xuống của nhu cầu
Nếu có thể sử dụng cho các sản phẩm bổ sung trong các mùa
khác nhau
9/14/2021 by v.t.t.t 18
2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất
9/14/2021 by v.t.t.t 19
2.1 Các môi trường khi ra quyết định lựa
chọn công suất
Môi trường chắc chắn (Certainty Environment): Ra quyết định
trong điều kiện có đầy đủ thông tin: chi phí, giá cả, lợi nhuận...
- VD: 1 đơn hàng 200 sp, lãi là $3/1 đơn vị sp. Lợi nhuận?
Môi trường rủi ro (Risk Environment): Ra quyết định trong điều
kiện có các thông số xác suất xuất hiện
- VD: 50% cơ hội đặt hàng 100đơn vị sp; 50% cơ hội đặt hàng 300 đơn vị
sp. Lãi là $3/1 đơn vị sp. Lợi nhuận?
Môi trường không chắc chắn (Uncertainty Environment): Ra quyết
trong điều kiện không có đầy đủ thông tin không biết chắc
chắn sự kiện nào có thể xẩy ra.
- VD: Lãi là $3/1 đơn vị sp, không dự đoán được nhu cầu tương lai
9/14/2021 by v.t.t.t 20
2.2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất
Lý thuyết quyết định (decision theory): đề cập đến một
phương pháp chung để ra quyết định.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xác định các điều kiện có thể có trong tương lai
và được gọi là các trạng thái tự nhiên (states of nature –
TTTN).
VD: Nhu cầu sẽ là thấp, trung bình, cao.
Bước 2: Xây dựng một danh sách các giải pháp thay thế
(alternatives) (một trong các giải pháp này có thể là không
làm gì cả).
9/14/2021 by v.t.t.t 21
2.2. Lý thuyết quyết định trong lựa chọn
công suất
Bước 3: Xác định hay ước tính các kết quả (pay off) có thể
có của các giải pháp thay thế trong các TTTN.
Bước 4: Nếu có thể, ước tính xác suất xuất hiện của các
TTTN.
Bước 5: Lựa chọn giải pháp theo một tiêu chí nào đó.
VD: Lợi nhuận kỳ vọng tối đa/Chi phí đạt được tối thiểu
9/14/2021 by v.t.t.t 22
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không chắc
chắn
Số liệu thể hiện lợi nhuận
NC có thể trong tương lai
Giải pháp thay thế Trạng thái tự nhiên
(TTTN)
Thấp Trung Cao
bình
Xây dựng công ty nhỏ 25 25 25
Xây dựng công ty trung bình 18 30 30
Xây dựng công ty lớn 6 15 45
Việc đánh giá và lựa chọn các giải pháp thay thế phụ thuộc vào môi
trường nào đang tồn tại.
9/14/2021 by v.t.t.t 23
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)
Nếu biết chắc chắn TTTN nào xảy ra: Chọn giải pháp cho kết quả
cao nhất trong trạng thái tự nhiên đó.
Ví dụ:
Nếu NC chắc chắn là thấp chọn giải pháp xây dựng công ty nhỏ
(25).
Nếu NC chắc chắn là trung bình chọn giải pháp xây dựng Cty
trung bình (30)
Nếu hoàn toàn không biết chắc chắn về khả năng xảy ra của các
trạng thái tự nhiên thì tiêu chí ra quyết định ở đây là Maximin,
Maximax (Minimin), Laplace, Minimax Regret.
9/14/2021 by v.t.t.t 24
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)
Maximin: Xác định kết quả xấu nhất của các giải pháp, sau
đó chọn giải pháp cho giá trị cao nhất trong các kết quả vừa
tìm được
9/14/2021 by v.t.t.t 25
2.3 Lựa chọn CS trong điều kiện không
chắc chắn (tiếp)
Maximax/Minimin:
Maximax (Áp dụng riêng cho trường hợp số liệu là lợi nhuận):
Xác định kết quả tốt nhất của các giải pháp, sau đó chọn giải pháp
cho giá trị cao nhất trong các kết quả đó
Kết quả tốt nhất của các giải pháp:
Công ty nhỏ: 25
Công ty lớn: 45
Laplace: Xác định kết quả trung bình của các giải pháp, sau
đó chọn giải pháp cho giá trị trung bình cao nhất
Giá trị trung bình của các giải pháp:
Công ty nhỏ: 25
Công ty trung bình: 26
Công ty lớn: 22
Chọn giải pháp xây dựng công ty trung bình
9/14/2021 by v.t.t.t 27
2.3 Lựa chọn công suất trong điều kiện
không chắc chắn (tiếp)
Minimax Regret: Xác định chi phí cơ hội lớn nhất của mỗi giải pháp, sau đó
chọn giải pháp cho kết quả nhỏ nhất trong các chi phí cơ hội trên. TRADE OFF
Lập bảng chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội Chi phí cơ
hội lớn
Nhu Nhu cầu Nhu cầu
Giải pháp thay thế nhất
cầu Trung Cao
Thấp bình
Xây dựng công ty nhỏ 0 5 20 20
Xây dựng công ty trung bình 7 0 15 15
Xây dựng công ty lớn 19 15 0 19
Cây quyết định thích hợp với các tình huống bao gồm các quyết
định mang tính liên tục kế tiếp nhau.
9/14/2021 by v.t.t.t 30
Các bước cơ bản
9/14/2021 by v.t.t.t 31
Cây quyết định Nhu cầu thấp (0,3) ; 25
9/14/2021 by v.t.t.t 33
2.5 Giảm rủi ro trong quyết định lựa chọn công suất
- DN lựa chọn công suất trong điều kiện không chắc chắn luôn
có những rủi ro vì không phải lúc nào cũng có được kết quả như
mong muốn phải mua thông tin của các tổ chức, cơ quan tư
vấn,.. chuyển sang ra quyết định lựa chọn công suất trong điều
kiện chắc chắn.
- Một vấn đề đặt ra là phải xác định chí phí tối đa của các thông
tin đó để làm tăng thêm mức độ chắc chắn cho quyết định lựa
chọn CS giá trị mong đợi của thông tin hoàn hảo (The Expected
Value of Perfect Information: EVPI)
9/14/2021 by v.t.t.t 34
The Expected Value of Perfect Information
(chỉ thích hợp trong TH có 2 TTTN)
EVPI = EPC – EVmax (số liệu là lợi nhuận)
Trong trường hợp số liệu là Chi phí => EVPI =?
EVPI = EVmin - EPC
9/14/2021 by v.t.t.t 35
The Expected Value of Perfect Information
(tiếp)
Trạng thái tự nhiên
#1 (0,6) #2 (0,4)
Phương án A 600 100
Phương án B 300 900
- EVA = 600 x 0,6 + 100 x 0,4 = 400
- EVB = 300 x 0,6 + 900 x 0,4 = 540
EPC = 600 x 0,6 + 900 x 0,4 = 720
EVPI = EPC - EVmax = 720 - 540 = 180
Giá trị EVPI ở trên chính là chi phí tối đa cho việc có
thêm thông tin chắc chắn.
9/14/2021 by v.t.t.t 36
The Expected Value of Perfect Information
(tiếp)
Số liệu thể hiện lợi nhuận
Trạng thái tự nhiên
#1 (0,6) #2 (0,4)
Phương án A 600 100
Phương án B 300 900
- EVA = 600 x 0,6 + 100 x 0,4 = 400
- EVB = 300 x 0,6 + 900 x 0,4 = 540
EPC = 600 x 0,6 + 900 x 0,4 = 720
EVPI = EPC - EVmax - = 720 - 540 = 180
Giá trị EVPI ở trên chính là chi phí tối đa cho việc có
thêm thông tin chắc chắn.
9/14/2021 by v.t.t.t 37
3. Đánh giá các giải pháp thay thế về
công suất
9/14/2021 by v.t.t.t 38
3.1 Phân tích chi phí - số lượng
(Điểm hòa vốn)
Phân tích chi phí - số lượng: là một công cụ hữu ích trong việc
so sánh các giải pháp thay thế về công suất, tập trung vào việc
phân tích mối quan hệ giữa chi phí, thu nhập và mức sản phẩm
đầu ra.
Phân tích chi phí - số lượng (phân tích điểm hoà vốn) (BEP -
Break Even Point)
9/14/2021 by v.t.t.t 39
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
Tổng chi phí (TC - Total Cost):
TC = FC + VC
= FC + VCu*Q
Tổng doanh thu (TR - Total Revenue):
TR = Rev*Q
Lợi nhuận (∏):
∏ = TR – TC
= Rev*Q - FC - VCu*Q
∏ + FC
Q =
Rev - VCu
9/14/2021 by v.t.t.t 40
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
$ TC
VC
FC
0 Q
9/14/2021 by v.t.t.t 41
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
$ TR
TC
Lãi
BEP VC
TRBEP
FC
0 QBEP Q
9/14/2021 by v.t.t.t 42
3.1.1. Chi phí cố định không đổi
=> FC
QBEP =
Rev - VCu
∏ = (Rev - VCu)*Q - FC
∏ = (Q - QBEP)*(Rev – VCu)
9/14/2021 by v.t.t.t 44
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
9/14/2021 by v.t.t.t 45
3.1.1 Chi phí cố định không đổi
9/14/2021 by v.t.t.t 46
3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
9/14/2021 by v.t.t.t 47
3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
Đường tổng chi phí có dạng bậc thang
$ TC3
FC3 VC
TC2
FC2
TC1
FC1
TC2
FC2
QBEP1
TC1
FC1
Phải so sánh các điểm hoà vốn với nhu cầu dự kiến để lựa
chọn mức công suất phù hợp nhất
9/14/2021 by v.t.t.t 50
3.1.2 Chi phí cố định thay đổi theo từng
đoạn công suất
Ví dụ 5: Một nhà quản lý đang cân nhắc giữa việc mua
1, 2 hoặc 3 máy với các số liêụ cho như sau:
Mức sản phẩm đầu ra
Số máy FC/năm
(sp)
1 $ 9.600 0 – 300
2 $ 15.000 301 – 600
3 $ 20.000 601 – 900
Chi phí biến đổi đơn vị là $10; Giá bán đơn vị $40
a. Xác định điểm hoà vốn tại mỗi mức công suất?
b. Nếu nhu cầu thị trường ước tính 550 - 600 sp/năm thì nên
đầu tư bao nhiêu máy? by v.t.t.t
9/14/2021 51
3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
Điểm hoà vốn cho một sản phẩm:
$
TR
FC TC
QBEP =
Rev – VCu TRBEP
FC
FC QBEP Q
=> TRBEP =
1 – VCu/Rev
Trong đó: VCu/Rev: % Chi phí biến đổi trên 1 đồng d. thu
1- VCu/Rev: Phần lời còn lại sau khi trừ đi % chi
phí biến đổi/1 đồng doanh thu
9/14/2021 by v.t.t.t 52
3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
TRBEPi = Wi * TRBEP
QBEPi = TRBEPi/Revi
9/14/2021 by v.t.t.t 54
3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
9/14/2021 by v.t.t.t 55
3.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
9/14/2021 by v.t.t.t 56
5.2 Điểm hoà vốn cho nhiều sản phẩm
Lập bảng
Sp Rev VCu VCu 1- D.thu dự %trên Mức độ đóng
/Rev VCu/Rev đoán d.thu góp theo trọng
số cho 1$d.thu