Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

HỆ THỨC TRUY HỒI

• Các khái niệm


• Mô hình hóa bằng hệ thức truy hồi
• Giải hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất

1
CÁC KHÁI NIỆM

• Hệ thức truy hồi đối với dãy {an} là một phương trình có
dạng an = f(an-1, an-2, ..., an-k), n  n0  0
• Ví dụ 1 an = an-1- an-2, n  2
 Nếu cho a0=3 và a1=5 thì có thể xác định a2= a1- a0 = 5-3
=2, a3= a2- a1 = 2-5 =-3,…

2
CÁC KHÁI NIỆM

• Dãy {an} được gọi là nghiệm của hệ thức truy hồi nếu các
số hạng của nó thỏa mãn hệ thức truy hồi này
• Ví dụ 2 Kiểm tra xem an=3n và an=5 với n=0, 1,… có là các
nghiệm của hệ thức an =2an-1 - an-2, n  2 hay không
 Với an=3n, ta có 2an-1 - an-2=2(3(n-1))-3(n-2)=3n=an vậy
an=3n là một nghiệm
 Với an=5, ta có 2an-1 - an-2=2.5-5=5=an nên an=5 cũng là
một nghiệm
3
CÁC KHÁI NIỆM

• Các điều kiện đầu là các giá trị của các số hạng của dãy đi
trước số hạng đầu tiên kể từ đó hệ thức truy hồi có hiệu
lực
• Ví dụ 3 a0 = 3, a1=5 đối với hệ thức truy hồi an=an-1-an-2,
n  2, là các điều kiện đầu

4
CÁC KHÁI NIỆM

• Hệ thức truy hồi với điều kiện đầu xác định một dãy
(nghiệm) duy nhất của nó
• Điều kiện đầu và hệ thức truy hồi cung cấp một định
nghĩa đệ qui cho một dãy

5
CÁC KHÁI NIỆM

• Có thể xác định mọi số hạng của dãy sau một số lần truy
hồi nào đó khi có điều kiện đầu
• Hệ thức truy hồi an = f(an-1, an-2, ..., an-k) xác định một
dãy duy nhất khi có k điều kiện đầu a0 = C0, a1 = C1, ...,
ak-1 = Ck-1

6
MÔ HÌNH HÓA BẰNG
HỆ THỨC TRUY HỒI
• Ví dụ 1 Một người gửi 10.000$ vào tài khoản tại ngân hàng với lải
kép 11% mỗi năm. Hỏi sau 30 năm anh ta có bao nhiêu tiền trong tài
khoản.
• Giải Gọi Pn là tổng số tiền có sau n năm, vì số tiền sau n năm bằng
số tiền sau n-1 năm cộng với số tiền lải kép năm thứ n (0.11.Pn-1)
 Pn = Pn-1+ 0.11Pn-1 = 1.11Pn-1, hay Pn = 1.11Pn-1 , P0 = 10.000$
 P1 = (1.11)P0, P2 = (1.11)P1 = (1.11)2P0, ... , Pn = (1.11)nP0
 Vậy P30 = (1.11)3010.000$ = 228922,97$

7
MÔ HÌNH HÓA BẰNG
HỆ THỨC TRUY HỒI
• Ví dụ 2 Tìm tất cả các xâu nhị phân n bits không có 2 số
0 liên tiếp
• Giải ?

8
MÔ HÌNH HÓA BẰNG
HỆ THỨC TRUY HỒI
• Giải Gọi Sn là số xâu nhị phân n bits không có 2 số 0 liên tiếp. Chia
tập các xâu như vậy thành 2 tập B1= {(b1b2...bn-11) | bibi+1  00} và
B2={(b1b2...bn-10) | bibi+1  00}.
 Sn = |B1|+ |B2|
 |B1| = Sn-1
 |B2| = Sn-2 (vì bn = 0 nên bn-1 = 1, B2={(b1b2...bn-210)| bibi+1 
00})
 Vậy Sn = Sn-1+ Sn-2 , s1 = 2, s2 = 3
 S3 = S2 + S1 = 3 + 2 = 5
 S4 = S3 + S2 = 5 + 3 = 8, ….
9
MÔ HÌNH HÓA BẰNG
HỆ THỨC TRUY HỒI
• Ví dụ 3 Tìm công thức truy hồi cho Ckn
• Giải ?

10
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Một hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất bậc k > 0 là một hệ
thức dạng
 an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k, n  k (1)
 Với c1, c2 , ..., ck là các hằng số thực, ck  0
• Ví dụ Hệ thức Fibonacci an = an-1 + an-2, n  2 là hệ thức truy
hồi tuyến tính thuần nhất bậc 2

11
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Dãy an = rn là nghiệm của an = c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k
 rn = c1rn-1 + c2rn-2 + ... + ckrn-k
 rk - c1rk-1 - c2rk-2 - ... - ck = 0 (2)
• Phương trình (2) được gọi là phương trình đặc trưng của (1),
và nghiệm của nó được gọi là nghiệm đặc trưng
• Lưu ý: Hệ thức bậc hai an = c1an-1 + c2an-2, n2 có PT đặc
trưng là
r2 - c1r- c2=0
12
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN

• Định Lý 1 Cho c1, c2 là các hằng số. Giả sử r2 - c1r - c2 = 0


có hai nghiệm phân biệt r1, r2. Khi đó dãy {an} là nghiệm của
hệ thức truy hồi an= c1an-1 + c2an-2 nếu và chỉ nếu an= 1r1n
+ 2r2n với n = 0,1, 2,.... Trong đó 1, 2 là các hằng số.

13
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
Chứng minh
Giả sử an= 1r1n + 2r2n với n 0, do r1 và r2 là nghiệm của r2 - c1r -
c2 = 0 nên
c1an-1+c2an-2=c1(1r1n-1 + 2r2n-1)+ c2(1r1n-2 + 2r2n-2)
= 1r1n-2(c1r1+c2)+2r2n-2(c1r2+c2)
= 1r1n-2r12+2r2n-2r22
= 1r1n+2r2n= an
Vậy dãy an= 1r1n + 2r2n,  0 là một nghiệm cùa an= c1an-1 + c2an-2

14
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
Chứng minh
Giả sử dãy {an} là một nghiệm của an=c1an-1 + c2an-2 thỏa điều kiện
đầu a0=C0, a1=C1, khi đó có 1 và 2 để {1r1n +2r2n} thỏa ĐKĐ này.
Thật vậy, với a0=C0= 1 + 2 và a1=C1= 1r1 + 2r2
Ta suy ra 1=(C1-C0r2)/(r1-r2)
2=(C0r1-C1)/(r1-r2)
Vậy {an} và {1r1n +2r2n}, n  0 cùng là một nghiệm của hệ thức
an=c1an-1 + c2an-2, hay an = 1r1n +2r2n

15
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Ví dụ 1 Tìm một nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính thuần
nhất bậc hai an= an-1 + 2an-2, n  2 với a0 = 2, a1 = 7
• Giải Phương trình đặc trưng r2 - r - 2 =0
 Nghiệm phương trình đặc trưng r1 = 2, r2 = -1
 Nghiệm hệ thức an = 1r1n + 2r2n = 12n + 2(-1)n, n = 0,1,...
 Thế điều kiện đầu  1 + 2 = 2 và 12 + 2(-1) = 7
 suy ra 1 = 3 và 2 = -1
 Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi là an = 3.2n - (-1)n, n  0

16
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN

• Ví dụ 2 Tìm nghiệm của hệ thức truy hồi Fibonacci fn= fn-1 +


fn-2, n  2, f0 = 0, f1 = 1
• Giải ?

17
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN

• Định Lý 2 Cho c1, c2 là các hằng số. Giả sử r2 - c1r - c2 = 0


chỉ có một nghiệm kép r0. Khi đó dãy {an} là nghiệm của hệ
thức truy hồi an= c1an-1 + c2an-2 nếu và chỉ nếu an= 1r0n +
2n r0n với n = 0,1, 2,.... Trong đó 1, 2 là các hằng số

18
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Ví dụ 3 Tìm một nghiệm của hệ thức truy hồi tuyến tính thuần
nhất bậc hai an= 6an-1 - 9an-2, n  2 với a0 = 1, a1 = 6
• Giải Phương trình đặc trưng r2 - 6r + 9 =0
 Nghiệm kép phương trình đặc trưng r = 3
 Nghiệm hệ thức an = 1rn + 2nrn = 13n + 2n3n, n = 0,1,...
 Thế điều kiện đầu  1 = 1 và 13 + 23 = 6
 suy ra 1 = 1 và 2 = 1
 Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi là an = 3n + n3n, n  0

19
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN

• Định Lý 3 Cho c1, c2, ..., ck là các hằng số. Giả sử phương
trình đặc trưng rk - c1rk-1 - ... -ck = 0 có k nghiệm phân biệt
r1, r2,,..., rk. Khi đó dãy {an} là nghiệm của hệ thức truy hồi
an= c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k nếu và chỉ nếu an= 1r1n +
2r2n +...+ krkn với n= 0,1, ... Trong đó 1, 2,..., k là các
hằng số

20
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Ví dụ 4 Tìm một nghiệm của hệ thức truy hồi bậc ba an= 6an-1 -
11an-2 + 6an-3, n  3, với a0 = 2, a1 = 5, a2 = 15
• Giải Phương trình đặc trưng r3 - 6r2 +11r - 6 = 0
 Nghiệm phương trình đặc trưng r1 = 1, r2 = 2, r3 = 3
 Nghiệm hệ thức an = 11n + 22n + 33n, n = 0,1,...
 Thế điều kiện đầu  1 + 2 + 3 = 2, 1 + 22 + 33 = 5 và 1 +
42 + 93 =15
 suy ra 1 = 1 và 2 = -1, 3 = 2
 Vậy nghiệm của hệ thức truy hồi là an = 1- 2n + 2.3n, n  0

21
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN

• Định Lý 4 Cho c1, c2, ..., ck là các hằng số. Giả sử phương
trình đặc trưng rk - c1rk-1 - ... -ck = 0 có t nghiệm r1, r2, …, rt
bội tương ứng m1, m2,..., mt. Khi đó dãy {an} là nghiệm của
hệ thức truy hồi an= c1an-1 + c2an-2 + ... + ckan-k nếu và chỉ
nếu an= (1, 0+ 1, 1n+…+ 1, m1-1nm1-1)r1n + (2, 0+ 2,1n
+…+ 2, m2-1nm2-1)r2n +...+ (t, 0+ t, 1n+…+ t, mt-1nmt-1)rtn
với n= 0, 1, 2, ... Trong đó i, j , i=1,..t, j=0…, mt -1 là các
hằng số
22
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Ví dụ 5 Giả sử phương trình đặc trưng có nghiệm là 2, 2, 2, 5, 5,
9 thì nghiệm của hệ thức truy hồi là:
an= (1, 0+ 1, 1n+ 1, 2n2 )2n + (2, 0+ 2,1n)5n +3, 09n

23
GIẢI HTTH TUYẾN TÍNH TN
• Ví dụ 6 Tìm một nghiệm của
an= -3an-1-3an-2-an-3, n  3, với a0=1, a1=-2, a2=-1
• Giải PT đặc trưng r3+3r2+3r+1=0
 PT đặc trưng có một nghiệm là r=-1 bội 3
 Nghiệm HT an= (1, 0+ 1, 1n+ 1,2n2)(-1)n
 Thế điều kiện đầu 1, 0=1, 1,0+ 1,1+ 1,2 =2, 1, 0+ 21, 1+
41,2=-1, suy ra 1, o=1, 1, 1=3 và 1,2=-2
 Vậy an= (1+ 3n+ -2n2)(-1)n, n  3

24
BÀI TẬP VỀ NHÀ
• Đọc chương 4 (sách Nguyễn Hòa, Nguyễn Nhựt Đông)
• Làm các bài tập chương 4 đã cho theo nhóm và cá nhân

25

You might also like