Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nhà nước ta luôn quan tâm, coi trọng và phát triển ứng
dụng tin học công nghệ thông tin, đặc biệt là ứng dụng tin học trong việc quản lý
kinh tế. Công nghệ thông tin được coi là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương
thức phát triển mới, là động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội
thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc
tế, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo phát triển nhanh
và bền vững đất nước. Việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng tin học trên tất cả
các lĩnh vực đã góp phần tháo gỡ nhiều khó khắn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho
người dân và doanh nghiệp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả cho các nhà quản trị.
Đối tượng nghiên cứu của tin học ứng dụng trong quản lý kinh tế là toàn bộ dữ
liệu nghiên cứu, các hàm, các lệnh, công thức tính, các kĩ thuật đồ họa, cơ sở dữ
liệu, các kỹ thuật tổng hợp phân tích, xây dựng mô hình kinh tế, lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh, dự báo kết quả hoạt động kinh doanh làm căn cứ đề ra các
quyết định lựa chọn tối ưu.
Dưới góc độ kinh tế quản trị, tin học kinh tế đóng một vai trò quan trọng trong
nhiệm vụ hỗ trợ chức năng và ra quyết định chiến lược. Bài toán đặt ra cho tin
học kinh tế là, một mặt hỗ trợ các quá trình hoạt động tốt nhất có thể, mặt khác,
phải thu thập, xử lý nhiều nhất có thể các dữ liệu cho việc quyết định chiến lược.
Về tính thực tiễn, tin học kinh tế đáp ứng các nhiệm vụ như: Quản lý tài nguyên,
sản xuất; hệ thống thanh toán; quản lý dự án; lập dự án và đánh giá mức độ lạc
quan; ….
Công nghệ thông tin các lĩnh vực nói chung, công nghệ thông tin trong lĩnh vực
kinh tế nói riêng đã triển khai nhiều giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và điều hành quản lý đã đạt được một
số kết quả nhất định. Để tiếp tục tăng cường và phát triển ứng dụng tin học trong
quản lý kinh tế để phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế thì cần phải có nhiều giải
pháp triển khai hiệu quả, đồng bộ.
Dưới đây là bài tiểu luận cá nhân của em về ứng dụng tin học trong quản lý kinh
tế.
NỘI DUNG
PHẦN I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Lựa chọn các hàm trong từng nhóm hàm logic, hàm xử lý ký tự, hàm
tìmkiếm, hàm toán học, hàm thống kê và hàm tài chính. Tự đưa ra một ví dụ
trong thực tế (có trích dẫn nguồn tham khảo) cho các hàm này (có thể liên kết
nhiều hàm lại trong một ví dụ) và nêu các bước giải.
Hàm logic: Hàm Logic trong Excel cho phép người dùng đưa ra quyết định khi
triển khai các công thức và hàm. Các hàm logic thường được sử dụng để:
Kiểm tra độ chính xác của điều kiện.
Kết hợp nhiều điều kiện với nhau.
Hàm logic gồm có : hàm IF, AND, OR, NOT.
Hàm
Mô tả
Cú pháp
AND
Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về True nếu tất cả điều kiện đều đúng.
=And([logical1], [logical2], [logical3]...)
IF
Xác minh điều kiện có đáp ứng yêu cầu hay không. Nếu có, nó trả về True. Nếu
không, nó trả về False.
=IF (logical_test, value_if_true, value_if_false)
NOT
Trả về True nếu điều kiện sai và trả về False nếu điều kiện đúng.
=NOT(logical)
OR
Được dùng khi đánh giá nhiều điều kiện. Trả về true nếu toàn bộ hay có bất kỳ
điều kiện nào đúng. Trả về false nếu sai toàn bộ điều kiện.
=Or([logical1], [logical2], [logical3]...)
Ví dụ:
(Trích nguồn tham khảo : chương 1. các hàm thud\logic và tìm kiếm\bài 3_logi
và tìm kiếm.xls bài tập ví dụ bộ môn THUD thầy Phan Duy Hùng )
Hàm xử lý kí tự:
Hàm
Mô tả
Cú pháp
LEFT
Là hàm lấy N ký tự, bắt đầu từ bên trái của chuỗi.
=Left(Chuỗi,N)
RIGHT
Là hàm lấy N ký tự bắt đầu từ bên phải của chuỗi.
=RIGHT(Chuỗi, N)
MID
Lấy N ký tự của chuỗi bắt đầu từ vị trí được chỉ định. Đây là hàm lấy ký tự bất
kỳ trong excel
=MID(chuỗi,M,N)
CONCATENATE
Nối nhiều chuỗi thành 1 chuỗi
=CONCATENATE( chuỗi 1, chuỗi 2….)
LEN
Đếm số ký tự trong chuỗi Excel
=LEN(chuỗi cần đếm)
EXACT
So sánh giữa hai chuỗi. Nếu hai chuỗi giống nhau thì trả về TRUE, nếu hai
chuỗi khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và thường.
=EXACT(chuỗi 1, chuỗi 2)
LOWER
Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường
=LOWER(chuỗi)
UPPER
Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ in hoa.
=UPPER(chuỗi)
PROPER
Chuyển các ký tự đầu tiên trong chuỗi sang in hoa
=PROPER(chuỗi)
FIND
Tìm vị trí bắt đầu của chuỗi con có trong chuỗi chuỗi lớn, tính theo ký tự đầu
tiên và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
=FIND(chuỗi con, chuỗi lớn, vị trí bắt đầu)
2018
2019
2020
Phòng Deluxe
845,037
823,506
475,013
Phòng Superior
934,802
970,381
720,850
Phòng Suite
1,286,472
1,405,840
880,740
Nguồn : ( https://www.thegioididong.com/game-app/cach-lam-tao-ve-bieu-do-
cot-duong-tron-mien-trong-excel-don-1290581#subqmenu1 ).
Biểu đồ tròn
Biểu đồ hình tròn là cách thường xuyên để thể hiện sự việc thông qua số liệu, nó
giúp bài báo cáo của bạn khoa học và thu hút người đọc. Bài viết dưới đây
hướng dẫn chi tiết cách tạo biểu đồ hình tròn trong Excel.
Trước tiên bạn nên tìm hiểu nên sử dụng biểu đồ hình tròn khi:
- Dữ liệu của bạn là một chuỗi.
- Trong bảng dữ liệu không tồn tại giá trị 0 hoặc nhỏ hơn 0.
- Để thể hiện dữ liệu bởi đường tròn bạn không nên sử dụng quá 7 trường dữ
liệu trên 1 đường tròn.
Cách vẽ biểu đồ tròn Excel
Chọn thẻ Insert trên thanh công cụ > Chọn biểu tượng biểu đồ tròn trong mục
Charts > Chọn kiểu biểu đồ tròn phù hợp với nhu cầu của bạn. Kết quả biểu đồ
tròn sẽ được hiển thị như hình dưới.
Ví dụ với bảng doanh thu vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện doanh thu đã bán được.
Doanh thu của các miền
Tên miền
Doanh thu
Miền Bắc
968
Miền Trung
467
Miền Nam
1203
Nguồn: ( http://thuthuatphanmem.vn/cach-tao-bieu-do-hinh-tron-trong-excel/ )
Câu 3: Giới thiệu quy trình giải bài toán quy hoạch tuyến tính kèm một ví vụ (có
thể tham khảo từ bộ bài tập phương pháp tối ưu kinh tế) và giải, phân tích các
kết quả (cả patu và phân tích độ nhạy).
Quy trình giải bài toán quy hoạch tuyến tính:
Bước 1: Xây dựng bài toán trong excel
- Tạo một bộ nhãn gồm: hàm mục tiêu, tên các biến quyết định, các ràng
buộc. Bộ nhãn này có tác dụng giúp đọc kết quả dễ dàng trong excel:
- Gán cho các biến quyết định một giá trị khởi đầu bất kỳ. có thể chọn giá
trị khởi đầu = 0
- Xây dựng hàm muc tiêu
- Xây dựng các hàm ràng buộc.
Bước 2: Tiến hành giải bài toán
- Truy cập menu Tools/Solver. Xuất hiện của sổ Solver paramaters. Nhập
các tham số của trinh Solver và chọn Solve
Set table cell: ô chưa hàm mục tiêu
Equal to max: chọn khi cần tìm Max
Equal to min: chọn khi cần tìm Min
Equal to value of: Chọn mục này nếu muốn ô đích bằng một giá tị nhất định.
By changing cells: Các ô chưa biến của bài toán
Subject to the constrains: Nhập các ràng buộc của bài toán
- Sau khi nhập hết các ràng buộc bài toán, chọn ok rồi chọn solve để gaiir
bài toán.
- Cửa sổ Solver Results xuất hiện, chọn Keep solver Solution, nhấn Ok cho
ra kết quả như hình dưới đây.
Ví dụ: Công ty máy móc M&D sản xuất 2 sản phẩm để bán dưới dạng nguyên
vật liệu thô tới những công ty sản xuất xà bông và chất tẩy. Dựa trên việc phân
tích mức tồn kho hiện nay và nhu cầu tiềm năng theo tháng, quản lý M&D chỉ ra
rằng kết hợp sản xuất sản phẩm A và B phải mất ít nhất 350 gallon. Cụ thể, một
khách hàng chính đặt 125 gallon sản phẩm A cũng phải được đáp ứng. Sản
phẩm A cần 2 giờ sản xuất mỗi gallon, còn B cần 1 giờ. Trong tháng tới, 600 giờ
thời gian sẵn có cho sản xuất. Mục tiêu của M&D là thỏa mãn những yêu cầu
này tại mức chi phí sản xuất thấp nhất. Chi phí sản xuất là 2$/gallon sản phẩm A
và 3$/gallon sản phẩm B.
Xác định kế hoạch sản xuất tối thiểu hóa chi phí.
Đặt biến:
A: số gallon sản phẩm A
B: số gallon sản phẩm B
Mô hình toán:
Hàm mục tiêu: Min Z = 2A + 3B
Các ràng buộc:
1A ≥ 125 Nhu cầu sản phẩm A
1A + 1B ≥ 350 Tổng số lượng sản xuất
2A + 1B ≤ 600 Thời gian sản xuất
A,B ≥0
( Nguồn: Đầu bài quy hoạch tuyến tính – Phan Duy Hùng )
Bài làm:
2
Dòng tiền trước thuế (CFBT)
200
180
165
155
140
3
Chi phí khấu hao
120
120
120
120
120
4
Trả gốc vay
40
40
40
40
40
5
Trả lãi vay=gốc còn lại * lãi suất vay
20
16
12
8
4
6
Dòng tiền trước thuế nợ (CFBT nợ)=4+5
-200
60
56
52
48
44
7
Lợi nhuận trước thuế=2-3-5
60
44
33
27
16
8
Thuế TNDN=thuế TNDT * lợi nhuận trước thuế
12
8.8
6.6
5.4
3.2
9
Lợi nhuận sau thuế=7-8
48
35.2
26.4
21.6
12.8
10
Dòng tiền sau thuế vốn chủ sở hưu (CFAT csh)=2-6-8
-400
128
115.2
106.4
101.6
92.8
11
Tiết kiệm thuế lãi vay=lãi suất vay*trả lãi vay
4
3.2
2.4
1.6
0.8
12
Dòng tiền sau thuế nợ (CFAT nợ)=6-11
-200
56
52.8
49.6
46.4
43.2
13
Dòng tiền sau thuế dự án (CFAT dự án)=10+12
-600
184
168
156
148
136
IRR
Bài 4:
Gọi Xij là số lượng dầu i dùng để sản xuất xăng j (i=1,2,3 và j=1,2,3)
Hàm mục tiêu :
Max Z = 70*(X11+X21+X31)+ 60*(X12+X22+X32)+50*(X13+X23+X33)-
45*(X11+X21+X31)- 35*(X21+X22+X23)-25*(X31+X32+X33)-
4*(X11+X21+X31)-4(X21+X22+X23)-4*(X31+X32+X33)
Hàm ràng buộc:
RB1:: X11+X12+X13<=5000
RB2: X21+X22+X23<=5000
RB3 : X31+X32+X33<=5000
RB4: 12X11+6X21+8X31>=10(X11+X21+X31)
RB5: 12X12+6X22+8X32>=8(X12+X22+X32)
RB6: 12X13+6X23+8X33>=6(X13+X23+X33)
RB7:0,5X11+2X21+3X31<=1(X11+X21+X31)
RB8:0,5X12+2X22+3X32<=2(X12+X22+X32)
RB9:0,5X13+2X23+3X33<=1(X13+X23+X33)
RB10:(X11+X21+X31)+(X12+X22+X32)+(X13+X23+X33)<=14000
RB11: X11+X21+X31>=3000
RB12: X12+X22+X32>=2000
RB13: X13+X23+X33>=1000
RB14: Xij >=0
Bài tiểu luận trên excel:
KẾT LUẬN
Khi kết thúc học phần này, bản thân em cảm nhận học phần đã đem lại rất nhiều
kiến thức giúp em sau này trong vấn đề xác định việc làm. Môn học giúp em vận
dụng kiến thức cơ bản về excel và ứng dụng của excel trong lĩnh vực kinh tế
quản lý. Trang bị cho bản thân em kỹ năng sử dụng excel, vận dụng excel vào
trong hoạt động kinh tế quản lý của doanh nghiệp. Có khả năng tự tìm hiểu, chủ
động tìm hiểu và đánh giá cập nhật những công cụ xử lý, tính năng mới của
excel….từ đó giúp em có thể hiểu, liên hệ và vận dụng, đánh giá, xử lý thông tin
trong doanh nghiệp trên excel, phân tích và đưa ra các thông tin đúng đắn nhất
cho nhà quản lý doanh nghiệp.
Môn học đặt trọng tâm vào việc đảm bảo cho em vừa hiểu một cách trực quan,
vừa nắm bắt một cách chặt chẽ những lý thuyết nền tảng về ứng dụng của tin
học trong quản lý kinh tế và cách thức ứng dụng các nội dung đó vào trong thực
tiễn. Qua đây, em thấy được vai trò của tin học đối với các thông tin cần xử lý
trong một doanh nghiệp. Tin học ứng dụng là một trong những công việc quan
trọng đối với doanh nghiệp bởi tin học ứng dụng không chỉ giúp doanh nghiệp
xử lý các thông tin vấn đề một cách nhanh gọn, chính xác mà còn thuận tiện cho
các nhà quản lý nắm bắt đúng và chính xác để có những quyết định đúng đắn
nhằm hướng doanh nghiệp ngày một phát triển.
Bài tiểu luận của em đến đây là kết thúc. Mặc dù đã cố gắng xong bài luận
không tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cô chỉnh sửa bài luận để bài luận này
trở nên hoàn chỉnh. Xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô!