Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ANSWER KEY

TEST 1
1. Đáp án:D
Be aware of something/somebody/ that clause = nhận thức được ai, cái gì, điều gì
2. Đáp án: D
Be full of something = chứa đầy cái gì
3. Đáp án: D
Make up one’s mind = đưa ra quyết định
4. Đáp án: D
Let somebody/something + V = để cho ai, cái gì làm điều gì. Don’t let the negative criticism
prevent you = đừng để những phê bình tiêu cực ngăn cản bạn
5. Đáp án: D
In the lack of something = khi thiếu hụt cái gì đó
6. Đáp án: D
However = tuy nhiên. Hence = vì thế. Whereas = trong khi đó. Otherwise = nếu không thì
7. Đáp án:D
Film stars = những ngôi sao điện ảnh. Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó chỉ
người là “who”, hoặc “that”
8. Đáp án: D
Get something + past participle = thu xếp cho cái gì của mình được tác động vào giúp. Get it
published = khiến nó được xuất bản
9. Đáp án: D
To a certain extent = tới một mức độ nhất định
10. Đáp án: D
(Something) Turn out = xảy ra, diễn ra

TEST 2
1. A
Which là đại từ quan hệ thay cho adoption marriage (cái mà bao gồm cả những mối quan hệ thực
tế), không dùng “that” vì có dấu phẩy
2. D
Will + V: Hầu hết mọi người sinh ra trong nhóm người như vậy và sẽ sống cuộc sống như 1 gia
đình
3. D
The relationship: những mối quan hệ của con người nói chung
4. D
take paying jobs: đảm nhiệm các công việc
5. B
Câu này dịch là: ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để chi trả cho cuộc sống được trong
khoảng 40 năm
6. A
Do ở trên có “in today’s marriages”, “in which” là thay thế cho cụm này
7. D
Cụm: household chores: việc nhà
8. C
cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó
9. D
Câu này là: sự chấp nhận rộng rãi việc tránh thai nghĩa là không có con (have children)
10. C
Câu này là: những sự thay thế khác (cho hôn nhân) như là những mối quan hệ thực tế, gia đình
có bố/mẹ đơn thân đã ngày được chấp nhận hơn

TEST 3
1. Đáp án D
Everyday activities = hoạt động thường ngày, work = công việc (không đếm được), job = nghề
nghiệp, action = hành động
2. Đáp án B
Prepare for smt = chuẩn bị cho cái gì
3. Đáp án A
License = bằng, card = thẻ, diploma = chứng chỉ, paper = giấy, kết quả
4. Đáp án C
Chủ ngữ trong câu là many fields ~ danh từ số nhiều ~ động từ chia ở số nhiều, không thêm s
5. Đáp án D
Because = bởi vì, therefore = vì thế, despite = mặc dù, although = mặc dù
6. Đáp án A
Such as = như là (liệt kê); For instance, + mệnh đề = ví dụ như = For example, + mệnh đề
7. Đáp án C
Musical instrument = dụng cụ âm nhạc
8. Đáp án D
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó: increasingly important
9. Đáp án B
Affect (V) = gây ảnh hưởng; effect (N) = ảnh hưởng
10. Đáp án A
Provide smb with smt = cung cấp cho ai cái gì

TEST 4
1. Đáp án: A
Upper = phía bên trên, cao cấp hơn. Upper class = đẳng cấp trên
2. Đáp án: C
Ban = cấm. was banned = đã bị cấm. blame = đổ trách nhiệm. export = xuất khẩu. finish = kết
thúc
3. Đáp án: C
It was a sinful thing to do = đó là một việc sai trái để làm. Do something = làm cái gì đó
4. Đáp án: A
Gain in something = lớn mạnh, dành được cái gì. Gain in popularity = dành được sự ưa chuộng
5. Đáp án: B
Show that = chỉ ra rằng + mệnh đề. Declare = tuyên bố. explain = giải thích. Say = nói
6. Đáp án: A
Question (v) = hỏi. Ở đây là dạng phân từ 2: questioned – hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị
động – nghĩa là “được hỏi”
7. Đáp án: B
Concern about something = sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì
8. Đáp án: D
Catch (a disease) = bị mắc (bệnh gì). Gain = có được. infect = truyền (bệnh). Have = có
9. Đáp án: D
Process = quá trình. Progress = sự phát triển. system = hệ thống. Pace = nhịp độ. Dịch vế câu :
quá trình có được một hình săm thì không đau
10. Đáp án: A
Worth something = đáng giá, xứng đáng với cái gì

TEST 5
1. Đáp án B
“have been reduced to such low numbers”: bị giảm đến một số lượng thấp
2. Đáp án D
“to be threatened by”: bị đe doạ bởi
3. Đáp án D
“non-native plants”: loại thực vật sống ở vùng mà không phải nơi nó thường sống
4. Đáp án A
“prevent the extinction”: ngăn chặn sự tuyệt chủng
5. Đáp án A
“in the wild”: ở nơi hoang dã
6. Đáp án C
Cụm “as a result of”: Theo như kết quả của…
7. Đáp án B
“bring into production”: đem vào tiến hành sản xuất/trồng trọt
8. Đáp án D
“protect”: bảo vệ; “remain”:duy trì, còn sót lại; “vary”: thay đổi, biến đổi; “derive”:thu được từ,
tìm thấy từ…
9. Đáp án A
Động từ “aim” (nhắm vào việc gì, quyết tâm làm gì…) đi với giới từ “at” + doing something
10. Đáp án B
“reserves” ở đây chúng ta có thể dịch là hạn chế, vì trước đó có dùng cụm “manage wild
populations” kiềm chế số lượng)

TEST 6
1. Đáp án: A
Bản thân từ “many” nghĩa là nhiều. Để nhấn mạnh mức độ rất nhiều ta có thể dùng: a great many
2. Đáp án: A
It + is/was + adj + (for somebody) to V = đó là thế nào (đối với ai đó) để làm việc gì. it is
perhaps most valuable for the future employee to know = có thể đó là điều giá trị nhất để những
nhân viên tương lai biết
3. Đáp án: B
Present = trình bày, thể hiện
4. Đáp án: A
Both … and… = vừa … và vừa… They will both understand what you are driving and be
persuaded. = học sẽ vừa hiểu điều bạn đang nhắm tới và vừa bị thuyết phục
5. Đáp án: B
By itself = một mình nó. Dịch: dĩ nhiên là chỉ mình kĩ năng trong việc thể hiện, bày tỏ là không
đủ
6. Đáp án: B
Depend on something = phụ thuộc vào cái gì. Depend much on = phụ thuộc nhiều vào…
7. Đáp án: B
Really = thật sự. Truly = một cách đúng sự thực. Quite = khá là. Hardly = hiếm khi
8. Đáp án: D
Lay foundation (for something) = đặt nền móng cho cái gì. The foundations … have to be laid
early = nền tảng cho kĩ năng trình bày cần được đặt nền móng từ sớm
9. Đáp án: D
An ear for something = khả năng lắng nghe cái gì
10. Đáp án: D
During + something = trong suốt khoảng thời gian gì. When + mệnh đề/Ving = trong khi (ai) làm

TEST 7
1. Đáp án C
Yet = thế nhưng = But. Still = vẫn. Despite = Although = dù
2. Đáp án A
Cách viết phân số: Tử số là số đếm; mẫu số là số thứ tự. Khi tử số lớn hơn một thì phải thêm “s”
vào sau mẫu số
3. Đáp án B
Stay + adj = sống; duy trì ở tình trạng nào. Alive (adj) = còn sống
4. Đáp án D
By = bằng cách nào.
5. Đáp án C
Either … or… = …hoặc là…
6. Đáp án A
Recover = hồi phục. Completely = hoàn toàn. Quite = khá. Greatly = lớn, nhiều. Utterly = cực kì,
hoàn toàn
7. Đáp án A
As a result, mệnh đề = Kết quả là,…
8. Đáp án A
Natural resources = các nguồn tài nguyên thiên nhiên
9. Đáp án B
Keep somebody + adj/Ved = duy trì ai ở tình trạng nào
10. Đáp án A
Run out = hết, cạn kiêt

TEST 8
1. Đáp án C
“eager for something” hoặc “eager to do something”: háo hức, mong đợi về cái gì
2. Đáp án B
“come across”: gặp tình cờ
3. Đáp án A
“see” somebody/something as…: nhìn nhận ai/cái gì như…
4. Đáp án B
“at the sight of the bear”: ngay khi nhìn thấy con gấu,…
5. Đáp án C
“far/much more” dùng để nhấn mạnh hơn khi so sánh
6. Đáp án A
“camping experience”: kinh nghiệm về cắm trại, vế sau có đề cập “as I used to go camping with
my dog on my school holidays.”
7. Đáp án D
“explore” :khám phá. “spend” +doing something, vì thế nên ta chọn “exploring”
8. Đáp án B
“look at”: quan sát, nhìn, không chọn “observe” hay “watch” vì 2 từ này không có giới từ đi
kèm, “notice” thì không phù hợp về nghĩa
9. Đáp án D
“bird” đi với danh từ chỉ số lượng là “flock”: đàn
10. Đáp án C
Động từ fly được chia quá khứ “flew”, vì phía trước có “disappeared” (dạng quá khứ)

TEST 9
1. B
“announce”: công bố, thông báo “shout”: kêu la, la hét “call”: gọi “tell”: bảo, nói
rằng
2. C
Cụm “carry out”: tiến hành (một thí nghiệm, khảo sát,…)
3. A
Cấu trúc nhấn mạnh “It is…that…”
Thành phần này có hoặc bỏ đi đều không ảnh hưởng đến nghĩa của câu
4. D
“according to st/sb”: theo như ai/cái gì
5. B
“which” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho the antioxidant lycopene ở phía trước
6. C
“as a health food suppplement”: như là phần bổ sung thực phẩm có lợi cho sức khoẻ
7. B
Phía trước có động từ work, vì thế ở đây nên dùng một trạng từ
“well” là trạng từ của good
8. C
“should”: nên
Chuyên gia tin rằng con người nên sử dụng…
9. D
“the risk of…”: mối nguy hại, nguy cơ của…
10. C
“expect”: mong đợi
Chúng ta không nên mong đợi giải pháp dễ dàng cho một vấn đề phức tạp

TEST 10
45. C
Unlike + N: không giống như
46. B
reduce in size: giảm về kích thước (nội động từ)
Cut: giảm, shorten: làm ngắn lại ( ngoại động từ)
Lost (lose) : đánh mất ( nội động từ)
ở đây cần 1 nội động từ nhưng mang nghĩa là giảm
47. D
chọn theo nghĩa : rise: tăng
Lift: nhấc lên, gain: đạt được, advance: đưa lên, tiến lên
48. C
cụm từ : cause sb/st to V : làm cho ai, cái gì (phải) làm gì
49. A
source of food: nguồn thức ăn
50. D
Ở đây ý là: make (the air hole): tạo ra cái lỗ ; chờ đợi bên cạnh cái lỗ mà bọn hải cẩu đã tạo ra
51. B
2 mệnh đề mang nghĩa tương phản: mặc dù gấu là loài bơi rất giỏi nhưng chúng chẳng bao giờ có
thể bắt được hải cẩu khi ở dưới nước.
52. C
Chọn theo nghĩa: điều này có nghĩa là loài gấu thực sự phụ thuộc vào băng khi đi săn
53. C
cover a huge territory : đi được 1 vùng lớn
54. A
this can prove fatal to the bears: điều này có thể coi là điều không thể tránh được đối với loài gấu

TEST 11
45 A
“the number of…”: số lượng… (phía sau là danh từ đếm được)
Còn the amount of + danh từ không đếm được
“the sum of..”: tổng số, “the range of..”:loạt, phạm vi…
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of
computers than ever before, the number of overweight people is at a new high: Nhờ lối sống hiện
đại của chúng tôi, với ngày càng nhiều thời gian ngồi trước máy tính hơn bao giờ hết, số lượng
người béo phì đang ở mức cao mới
46 C
“solution to st”: giải pháp, biện pháp cho vấn đề gì
47 D
“see st as…”: nhìn, cho rằng cái gì giống như…
Many people see fad diets as harmless ways of losing weight:Nhiều người coi chế độ ăn kiêng
như một cách giảm cân vô hại
48 B
Cụm “do the trick”: làm thành công như ý muốn, đạt yêu cầu
Unfortunately, not only don’t fad diets usually do the trick, they can actually be dangerous for
your health: Thật không may, không chỉ những chế độ ăn kiêng này không như ý muốn, mà thực
tế chúng còn có thể nguy hiểm cho sức khoẻ
49 D
“goal”: mục đích, mục tiêu
Although permanent weight loss is the goal: Mặc dù giảm cân lâu dài là mục tiêu…
50 B
“gain weight” (add weight): tăng cân
Experts estimate that 95 percent of dieters return to their starting weight, or even gain weight:
Các chuyên gia ước tính rằng 95% những người ăn kiêng trở lại trọng lượng ban đầu của họ,
hoặc thậm chí tăng cân
51 A
Ở đây ta cần một tính từ
“initial”: đầu, đầu tiên
Tránh nhầm lẫn với “initiative” (n): sáng kiến
52 C
“Nonetheless” = “However”: tuy nhiên
Nonetheless , people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often
turn to fad diets: Tuy nhiên, những người đang chán ngấy với những khó khăn của việc thay đổi
thói quen ăn uống của họ thường tìm đến chế độ ăn kiêng
53 C
“rather than”: hơn là, thay vì…
Rather than being moderate, fad diets involve extreme dietary changes: Thay vì là vừa phải, chế
độ ăn kiêng bao gồm những thay đổi ăn uống cực độ
54 D
“where” là mệnh đề quan hệ, được thay thế cho “in a situation”

TEST 12
33. Đáp án C
Yet = thế nhưng = But. Still = vẫn. Despite = Although = dù
34. Đáp án A
Cách viết phân số: Tử số là số đếm; mẫu số là số thứ tự. Khi tử số lớn hơn một thì phải thêm “s”
vào sau mẫu số
35. Đáp án B
Stay + adj = sống; duy trì ở tình trạng nào. Alive (adj) = còn sống
36. Đáp án D
By = bằng cách nào.
37. Đáp án C
Either … or… = …hoặc là…
38. Đáp án A
Recover = hồi phục. Completely = hoàn toàn. Quite = khá. Greatly = lớn, nhiều. Utterly = cực kì,
hoàn toàn
39. Đáp án A
As a result, mệnh đề = Kết quả là,…
40. Đáp án A
Natural resources = các nguồn tài nguyên thiên nhiên
41. Đáp án B
Keep somebody + adj/Ved = duy trì ai ở tình trạng nào
42. Đáp án A
Run out = hết, cạn kiêt
TEST 13
1,
Pollution là danh từ nên trước nó phải là tính từ, loại B
A: chăm chỉ, siêng năng
C: thuộc về công nghiệp, liên quan đến công nghiệp.
D: công nghiệp hóa.
Ô nhiễm liên quan đến công nghiệp. Chọn C.
2.
“. Lakes, reservoirs and even entire seas have become vast pools (2) ________ poison.”: hồ,
kênh đào thậm chí toàn bộ các biển trở thành cái bể khổng lồ chứa độc tố.
Pool of poison: bể đầy độc tố, bể có độc tố.
Chọn C
3.
A: soạn
B: chứa đựng, bao gồm
C: đính kèm
D: consist phải đi kèm với giới từ “of” ( nghĩa là “bao gồm”)
Chọn B hợp về nghĩa
4.
“including 1,300 rare species that do not exist (4) ________ else in the world.” : gồm 1300 loài
quý hiếm mà không hề có ở bất kì nơi nào khác trên thế giới.
Ta thấy có “do not” nên chọn D “ anywhere” vì “anywhere” đi với phủ định.
5.
Chúng ta thấy có cụm “into the lake”. Vậy không thể là “burn”( đốt) hay “boil” (đun sôi ) trong
hồ được mà phải là “pour” (đổ vào trong hồ)
Chọn B
6.
Occupy + bao nhiêu phần trăm: chiếm bao nhiêu phần trăm.
Chọn B
7.
Ground for: chịu trách nhiệm cho cái gì, gây ra cái gì, nguyên nhân cho cái gì.
8.
Ta có cụm từ “off shore”: xa bờ
9.
“Today, many water supplies have been (9) ________ by pollution and sewage.” : ngày nay, rất
nhiều nguồn cung cấp nước bị hủy hoại bởi ô nhiễm và rác thải.
Về nghĩa chỉ có “ruined” ( hủy hoại) là phù hợp
10.
B: cửa (sông, cống)
C: tự nhiên
D: nguồn
“Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious (10)
________.”: nước sạch đang khan hiếm và chúng ta ít nhất cũng bắt đầu biết trân trọng nguồn
(nước ) quí giá này.
Chọn D
TEST 14
45. Đáp án: D
Make something + adj = làm cái gì trở nên thế nào. Make this possible =khiến điều này trở nên
khả thi
46. Đáp án: C
Cure somebody of something = chữa (ai) khỏi bệnh gì
47. Đáp án: B
Increase = làm tăng cái gì. Increase knowledge = làm tăng vốn hiểu biết. Add = thêm, bổ sung.
Raise = nuôi, mọc lên, tăng lên. Spread = trải ra
48. Đáp án: C
Off = tắt, nghỉ. Off work = nghỉ, không làm việc. Off school = nghỉ học
49. Đáp án: A
Allow somebody to V = cho phép ai làm gì
50. Đáp án: B
Take advantage of something = tận dụng cái gì
51. Đáp án: A
Mean (that)… = có nghĩa là… Result in something/Ving = gây ra cái gì. Produce = sản xuất.
Cause something = gây ra cái gì
52. Đáp án: B
Accommodate somebody = cung cấp nơi ăn, chốn ở cho ai
53. Đáp án: A
Be on offer = để bán giảm giá, sẵn có để dùng
54. Đáp án: D
Remain + adj = duy trì ở tình trạng nào

TEST 15
21. A
be considered to be = be regarded as … (được xem là …)
22. C
thì quá khứ hoàn thành (past perfect) được sử dụng cho một hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ trước một mốc thời gian nào đó cũng nằm trong quá khứ. (by the 1900s)
23. A
Such large numbers of tourists (những con số khách du lịch lớn như thế) dùng cho những con số
đã được nhắc đến ở câu phía trước.
24. C
be covered with (được bao phủ bởi cái gì (ở trên bề mặt)).
25. B
be thrown away = be disposed of (bị vứt đi, quăng ném đi). Litter (xả rác).
26. B
"big và "large" thường được dùng khi nói về kích thước vật chất, phạm vi, khả năng hay số
lượng...
"great" chủ yếu được dùng khi nói về tầm quan trọng, chất lượng, năng lực, khả năng ... thường
đi với danh từ không đếm được.
27. D
do A without B/doing B (làm điều A mà không phải làm điều B).
28. D
holiday guide (chỉ dẫn tư vấn cho kì nghỉ) là cụm từ cố định.
29. C
how you can help. (bạn có thể giúp như thế nào…)
30. B
before you go on holiday (trước khi bạn đi nghỉ dưỡng).

TEST 16
35. C
To cause problem: gây ra các vấn đề (cause thường dùng khi gây ra những thứ tiêu cực)
Lead to: dẫn đến; result in: gây ra kết quả là; invent: phát minh ra
36. C
Risk of st: nguy hiểm, hiểm họa
37. B
One approach = one way: 1 cách, 1 giải pháp
38. C
To break the law: phá luâ ̣t, phạm luâ ̣t
39. D
To be known as: được biết đến là
40. B
Sử dụng rút ngắn câu bị đô ̣ng: be fixed to: được cài vĩnh viễn (không thay đổi)
Join: tham gia; build: xây (nhà, công trình)
41. C
To deal with st: để thỏa thuâ ̣n với, để xử lí với
42. D
The final stage of the journey: đến chă ̣ng cuối cùng của chuyến đi
43. D
The most important thing: điều quan trọng nhất
44. D
Fare kept at an acceptable level: phí được giữ ở mô ̣t mức chấp nhâ ̣n được

TEST 17
33. Đáp án: A
Cấu trúc so sánh bằng: tobe+ as+ adj+ as. Ô nhiễm là 1 vấn đề phức tạp cũng nha nghiêm trọng.
34. Đáp án: D
Dịch: nó phức tạp vì rất nhiều ô nhiễm gay ra bởi những thứ có lợi cho con người -> bởi vì.
35. Đáp án: B
For example= cho ví dụ. Dịch: ví dụ, tổn hại từ ô tô gây ra phần lớn ô nhiễm không khí.
36. Đáp án: D
Take= làm, afford = cấp cho, carry= mang vác, provide= cung cấp. Dịch: nhưng ô tô cung cấp
phương tiện đi lại cho hàng triệu người.
37. Đáp án: C
Much/many of sth= phần lớn… Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không
đếm được.
38. Đáp án: A
“to end _______ greatly reduce pollution immediately” để kết thúc … giảm thiểu ô nhiễm ngay
lập tức -> “or” mang ý lựa chọn giữa 2 hành động.
39. Đáp án: C
“people would have to______ using many things” mọi người phải … sử dụng rất nhiều thứ, kết
hợp với câu trước là giảm thiểu ô nhiễm -> stop.
40. Đáp án: C
Ý chính đầu đoạn 2: ô nhiễm có thể giảm ngay lập tức bằng việc bỏ những việc gậy ô nhiễm mà
mọi người vẫn đang làm. Nhưng không ai muốn làm điều đó. Nhưng ô nhiễm có thể giảm… theo
nhiều cách. -> nếu như giảm ô nhiễm ngay lập tức không được thì chuyển sang giảm dần dần =
gradually.
41. Đáp án: D
A large amount of/ a great deal of+N(không đếm được), A large number of N (đếm được).
42. Đáp án: D
Require sbd to do sth: đòi hỏi, yêu cầu ai làm gì

You might also like