Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 51

SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI BAÛNG A VAØ

HAÛI PHOØNG ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NAÊM 2018–2019
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 15/9/2018

1
Bài 1: (5.0 điểm) Giải phương trình 1   x , trong đó vế trái gồm có
1
1
1  1
1
x
2018 dấu phân số.
2
Bài 2: (5.0 điểm) Cho dãy số x1  0, xn1  n  1 . Chứng minh rằng dãy có
1  xn2
giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.
Bài 3: (5.0 điểm) Cho tứ giác ABCD không phải là hình thang, nội tiếp đường tròn
(O) . AC cắt BD tại G . K là điểm di động trên đoạn OG . Đường tròn ngoại
tiếp tam giác KAD và đường tròn ngoại tiếp tam giác KBC cắt nhau tại điểm
thứ hai L . Đường tròn ngoại tiếp tam giác KAB và đường tròn ngoại tiếp tam
giác KCD cắt nhau tại điểm thứ hai I . Chứng minh rằng khi K di động thì
đường thẳng LI luôn đi qua một điểm cố định hoặc song song với một đường
thẳng cố định.
Bài 4: (5.0 điểm) Cho số nguyên dương n  3, n  6 và một bảng n  n ô vuông, ban
đầu các ô trong bảng đều đánh số 0 . Mỗi lượt chơi, người chơi chọn một bảng
con gồm (n  1)  (n  1) ô vuông, sau đó cộng hoặc trừ tất cả các số trong bảng
con này với 1 (cùng một lượt chơi, có thể có số cộng 1, có số trừ 1). Liệu có thể
sau một số hữu hạn lượt chơi thì các ô trong bảng chứa đầy đủ các số nguyên
dương từ 1 đến n2 không?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm

1. Khi vế trái gồm có n dấu phân số và ký hiệu là Sn , ta chứng minh


(5.0đ) bằng quy nạp rằng S  Fn1x  Fn , trong đó
n
Fn x  Fn1
F 
n
là dãy số
1.0
Fibonacci: F0  0, F1  1, Fn1  Fn  Fn1 .
1 x1
Rõ ràng S1  1   (thỏa mãn).
x x
Fn1x  Fn 1 1
Nếu ta đã có Sn  thì Sn1  1   1
Fn x  Fn1 Sn Fn 1x  Fn
Fn x  Fn1 2.0
Fn x  Fn1 Fn 2 x  Fn 1
 1 
Fn 1x  Fn Fn 1 x  Fn

Phương trình trở thành


F2019 x  F2018
 x  F2018 x 2  F2018 x  F2018  0
F2018 x  F2017 2.0
1 5
 x2  x  1  0  x  (đpcm)
2
2. Rõ ràng ta có xn   0; 2  n  1 .
(5.0đ)
2 50
Ta có x1  0, x2  2, x3  , x4  . 1.5
5 29
2
Xét hàm số f  x   nghịch biến trên đoạn  0; 2  .
1  x2

 
Khi đó hàm số f f  x  đồng biến trên đoạn  0; 2  .

Do   
x1  x3  f f  x1   f f  x3   x3  x5 
  
 f f  x3   f f  x5   x5  x7 ... 1.5
Hay là  x2 n1  là dãy số tăng, bị chặn trên bởi 2 nên tồn tại giới
hạn hữu hạn lim x2 n1  a   0; 2  .

Tương tự  x2n  là dãy số giảm, bị chặn dưới bởi 0 nên tồn tại
giới hạn hữu hạn lim x2 n  b   0; 2  .

 2
 a  1  b 2 2
 a  ab  2
Ta có hệ   2
  a  b  1  ab   0
b  2  b  a b  2
 1  a2
2.0
- Nếu a  b  a 3  a  2  0  a  b  1 .
- Nếu ab  1  a 2  2 a  1  0  a  b  1 .
Vậy tồn tại lim xn  1 .

3.
(5.0 đ)
Gọi M là giao điểm của AD và BC. N là giao điểm của AB và CD.
Khi đó OG vuông góc với MN tại H (H là điểm Miquel của tứ 1.5
giác ABCD).
Tứ giác HADN nội tiếp nên MH .MN  MA.MD .
Tứ giác ALKD nội tiếp nên ML.MK  MA.MD . 1.5
Suy ra MH .MN  ML.MK , do đó tứ giác NHLK nội tiếp.
  NHK
 NLK   90 0  NL  MK 0.5
Tương tự ta có NL  MK , MI  NK , KH  MN  3 đường thẳng
NL, MI, KH đồng quy. Khi đó hoặc LI // MN cố định hoặc LI cắt
1.5
MN tại J thì  MNHJ   1 .
Do M, N, H cố định nên J cố định.
4. Xét bài toán theo môđun 2 . 2.0
(5.0 đ) Gọi a, b, c , d là số lần mà bảng con  n  1   n  1 ở góc trái trên,
phải trên, phải dưới và trái dưới được chọn sau tất cả các lượt
chơi. Khi đó các ô ở góc trái trên, phải trên, phải dưới và trái dưới
sẽ đánh số a, b, c , d ; n  2 ô ở dòng 1 mà không phải ô góc sẽ
đánh số a  b ; n  2 ô ở cột 1 mà không phải ô góc sẽ đánh số
a  d ; n  2 ô ở cột n mà không phải ô góc sẽ đánh số b  c ; n  2
2
ô ở dòng n mà không phải ô góc sẽ đánh số c  d ;  n  2  ô còn
lại ở bảng con  n  2    n  2  chính giữa sẽ đánh số a  b  c  d
.
Trong tập các số từ 1 đến n2 thì số số lẻ bằng hoặc nhiều hơn số
0.5
số chẵn là 1 .
– Nếu a  b  c  d  mod 2  thì trong bảng có nhiều nhất 4 ô lẻ
0.5

và ít nhất n2  4 ô chẵn, khi đó 4  n2  4  8  n2  0; 1 .
– Nếu a  b  c  0  mod 2  , d  1  mod 2  thì trong bảng có
2
 n  1 ô lẻ và 2n  1 ô chẵn, khi đó 0.5
2
 n  1   2n  1  n 2
 4n  2  0; 1 .

– Nếu a  b  c  1  mod 2  , d  0  mod 2  thì trong bảng có


2
 n  1  2 ô lẻ và 2n  3 ô chẵn, khi đó 0.5
2
 n  1  2   2 n  3   n2  4n  6  0; 1 .

– Nếu a  b  1  mod 2  , c  d  0  mod 2  thì trong bảng số ô


2 0.5
lẻ ít hơn số ô chẵn là  n  2  .

– Nếu a  c  0  mod 2  , b  d  1  mod 2  thì trong bảng có


4  n  2   2  4n  6 ô lẻ và n 2  4 n  6 ô chẵn, khi đó
 4n  6    n 2

 4n  6  n2  8n  12  0; 1 . 0.5

Vậy các ô trong bảng không thể chứa đầy đủ các số từ 1 đến n2
.

–––––––––– HẾT ––––––––––


SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI BAÛNG A VAØ
HAÛI PHOØNG ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NAÊM 2018–2019
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 16/9/2018

Bài 1: (5.0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn  O  , AB  AC .

 không chứa A . J là trung điểm BC .


M là điểm chính giữa của cung tròn BC
K là hình chiếu vuông góc của M trên CA . BK cắt AJ tại X . CX cắt JK tại
L . Đường thẳng qua J và vuông góc với MK , cắt AL tại T . JK cắt AB tại I .
Chứng minh rằng CT vuông góc với IM .
Bài 2: (5.0 điểm) Có bao nhiêu số nguyên dương n không vượt quá 2019 mà C 2nn
chia hết cho 19 ?

Bài 3: (5.0 điểm) Cho P  x  là đa thức có bậc không vượt quá 2017 thỏa mãn

P  k   k  1 k  0; 1; ...; 2017 , chứng minh rằng


P  2018   P  1  2019 2 2018  1 .
Bài 4: (5.0 điểm) Với n  2 , gọi f  n  là số các hoán vị của tập 1; 2; 3;...; n mà

không có số k nào đứng liền trước số k  1 với mọi k  1; 2; 3;...; n  1 . Chứng
minh rằng:

a) f  n    n  1 f  n  1   n  2  f  n  2  n  4 .

1   n  1 ! 1
b) f  n      n  2 , trong đó  x  là phần nguyên của x và
n  e 2 
n
 1
e  lim  1   .
 n

……………….HẾT……………….
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm

1.
Gọi S là giao điểm của AL và BC .
(5.0đ)
Xét tam giác AJC với các đường đồng quy AS , JK , CX và các điểm 2.0
thẳng hàng B, X , K ta có  J , C , B, S   1 .

SC BC BC  SC BC  SC SB
Hay là     . 1.0
SJ BJ BJ  SJ CJ  SJ SC
Mà JT // AC (cùng vuông góc với MK ) nên suy ra
SB SC SA 1.0
   AB // CT .
SC SJ ST
Lại có I , J , K là đường thẳng Simson của tam giác ABC nên
1.0
MI  AB , từ đó ta có MI  CT .
  2n  ! 
 
Ta có: v19 C n
2n
 v19 
  n !2 
v
19   2n  !   2 v  n ! 
19
  1.0

  2n   n 
   k   2  k 
k 1   19   19  
2.
1
(5.0đ) Mà:  2 x   2  x  , đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 0   x  . 1.0
2
 2n   n 
 
Khi đó: C 2nn  19  v19 C 2nn  0   k   2  k   0 k  1
 19   19 
1.0
 n  1
  k   k  1 .
 19  2
m
Phân tích n theo hệ cơ số 19: n   ai .19i , 0  ai  18 i  0, m , khi
i 0

 n  1
đó  k   k  1 1.0
 19  2
k 1 k 2
 a .19  ak  2 .19  ...  a0  1
  k 1   k  1  ai  9 i  0
 19 k  2
Và 2019  5.19 2  11.19  5 nên số số n không vượt quá 2019 mà
C2nn  19 là 6  10  10  1  599 số ( 0  a2  5, 0  a1 , a0  9 , ngoài
1.0
ra không tính số 0 ).
Vậy số số n cần tìm là 2019  599  1420 .
3. Theo công thức nội suy Lagrange cho P  x  với các số
(5.0đ) 2017
2017  i
2017
 1  x  j 1.0
j 0 , j i
0,1, 2,..., 2017 ta có P  x    P i
i 0 i !  2017  i  !

Khi đó
2017  i

P  2018   2018! 
 1 P  i 2017
 2018! 
2017
i1
i !  2018  i  !
i 0 i 0 i !  2018  i  ! 1.0
2017
   i  1 C
i 0
i
2018

2017  i

P  1   1 2018! 


 1 P  i 
2018
2017

  i  1 !  2017  i  ! i 0
1.0
2017 2017
i 1
 2018!     i  1 C2018
i 1
.
i 0  i  1 
! 2017  i  i 0
!

Từ đó:
2017 2017
P  2018   P  1    i  1  C
i 0
i
2018
i 1
 C2018     i  1 C
i 0
i 1
2019 1.0
i i 1 i 1
(Do C 2018  C 2018  C 2019 )
2017
  2019C i
2018
 2019 22018  1  
i 0 1.0
(Do  i  1 C i 1
2019
 2019C i
2018
)
4. a – Xét một hoán vị bất kỳ của 1; 2; 3;...; n thỏa mãn đề bài, và:
(5.0đ) (2.0đ) +) Nếu không tồn tại k để k , n, k  1 liên tiếp theo thứ tự đó
0.5
thì có thể bỏ n đi để được một hoán vị của
1; 2; 3;...; n  1 thỏa mãn.
+ Nếu tồn tại k để k , n, k  1 liên tiếp theo thứ tự đó thì có
thể bỏ cả n và k  1 đi, đồng thời giảm đi 1 ở tất cả các
số từ k  2 đến n  1 ( k  n  2 thì không cần làm bước 0.5
này), khi đó sẽ được một hoán vị của 1; 2; 3;...; n  2
thỏa mãn.

– Ngược lại:
+ Từ một hoán vị của 1; 2; 3;...; n  1 thỏa mãn thì có thể

tạo ra n  1 hoán vị của 1; 2; 3;...; n thỏa mãn bằng cách


0.5
chèn n vào vị trí đầu tiên hoặc n  2 vị trí liền sau các số
1, 2,..., n  2 . Sẽ có tổng cộng  n  1 f  n  1 hoán vị
dạng này.

+ Từ một hoán vị của 1; 2; 3;...; n  2 thỏa mãn thì có thể

tạo ra n  2 hoán vị của 1; 2; 3;...; n thỏa mãn bằng cách:

với mỗi k  1, n  2 , tăng thêm 1 ở tất cả các số từ k  1


đến n  2 ( k  n  2 thì không cần làm bước này), sau đó 0.5
chèn n, k  1 vào vị trí liền sau k . Sẽ có tổng cộng
 n  2  f  n  2  hoán vị dạng này.
Vậy f  n    n  1 f  n  1   n  2  f  n  2  n  4 .

k
 n  1 !  
 1 

e
 n  1 !  k!
k 0
0.5
k k

  n  1 ! 
n1
 1    n  1 !

 1 
k 0 k!

k n 2 k!
,
k

trong đó  n  1 ! 
n 1
 1  là số nguyên.
k 0 k!

b/ k

 1 
1 
1
(2.0đ) Và  n  1 !  k!
  n  1 !    k  n 1
k n 2 k n 2 k ! k n 2  n  2 
0.5
1 1
  .
n1 2
k
  n  1 ! 1   .
n 1 1
Do đó      n  1 !  0.5
 e 2  k 0 k!

Ta chứng minh khẳng định đề bài bằng quy nạp.


Rõ ràng kết quả đã đúng với 2, 3 .
Nếu đã có f  n  1 , f  n  2  , ta cần chứng minh 0.5
k k k
1 n  1  1   n  1  ! n
 1  n !  n  1  1   n  1  !

n k 0 k!

k 0 k!

k 0 k!
n 1 n k
 1   1   n  1   1 n 1
 1   n  1  !

n

n

n k 0 k!

n
  1 k n !  1 k  n  1 ! 
n 1
  1      
k 0  k ! k ! 
  1.0
k

  1  
n 1  1   n  1  !
n 1


n k 0 k!
k

  1   
n
n 1
 1  n  1 n  1 ! (đúng).
k 0 k!

–––––––––– HẾT ––––––––––


Lưu ý khi chấm bài:
– Đáp án chỉ trình bày một cách giải bao gồm các ý bắt buộc phải có trong bài làm của
học sinh. Khi chấm nếu học sinh bỏ qua bước nào thì không cho điểm bước đó.
– Nếu học sinh giải cách khác, giám khảo căn cứ các ý trong đáp án để cho điểm.
– Trong bài làm, nếu ở một bước nào đó bị sai thì các phần sau có sử dụng kết quả sai
đó không được điểm.
– Học sinh được sử dụng kết quả phần trước để làm phần sau.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI HOÏC SINH
HÖNG YEÂN GIOÛI CAÁP QUOÁC GIA NAÊM 2019
Môn: TOÁN, bài thi thứ nhất
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/08/2018

Câu 1. (4,0 điểm) Cho a , b , c là các số thực dương và n   , n  2. Tìm giá trị nhỏ

a 2  bc b 2  ac c 2  ab
nhất của biểu thức P  n n n .
a(b  c ) b( a  c) c( a  b)
Câu 2. (4,0 điểm) Cho a và b là các số nguyên dương. Xét dãy số (un ) xác định bởi

un  a 2 n2  bn , với n  1; 2; .... Tính lim


n 
 u  , trong đó kí hiệu x là phần lẻ
n

của số thực x.
Câu 3. (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn  O  .
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Điểm E đối xứng với B qua
IC , F đối xứng với C qua IB . Gọi M là trung điểm của cung BAC của đường
tròn  O  . Đường thẳng MI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC tại N (khác
I ). Đường thẳng AI cắt  O  tại điểm thứ hai D (khác A ), đường thẳng qua I
vuông góc với AD cắt BC tại K . Chứng minh rằng
a) EF  OI .
b) KN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC .
Câu 4. (4,0 điểm) Cho các số nguyên dương a1 , a2 , ..., a2018 . Xét tập

S2018    1 k1 k
a1   1 2 a2  ...   1
k2018

a2018 ; ki   ,  i  1,..., 2018 .

Chứng minh rằng tích của tất cả các phần tử thuộc S2018 là một số chính phương.
Câu V (4,0 điểm) Cho đa giác lồi P . Bạn An muốn ghi vào mỗi đỉnh của P một số
nguyên dương sao cho các điều kiện sau được đồng thời thỏa mãn:
i) Trong các số được ghi, có ít nhất một số chẵn;
ii) Tổng của ba số được ghi ở ba đỉnh liên tiếp tùy ý là một số lẻ.
Chứng minh rằng bạn An có thể thực hiện được cách ghi như trên khi và chỉ
khi số đỉnh của P chia hết cho 3.

––––––––––––––––– Hết –––––––––––––––––


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
1. Cho a , b , c là các số thực dương và n   , n  2. Tìm giá trị nhỏ nhất
(4 đ) a 2  bc b 2  ac c 2  ab
của biểu thức P  n n n
a(b  c ) b( a  c) c( a  b)
Áp dụng bất đẳng thức AM  GM ta có
a2  bc b2  ac c 2  ab
P  3.3 n . . (1).
a(b  c) b( a  c) c( a  b) 2,0 đ
2 2 2
a  bc b  ac c  ab
Ta chứng minh . . 1 (2).
a( b  c ) b( a  c ) c( a  b)
Thật vậy: Do a , b , c dương nên bất đẳng thức (1) đưa về

a 2
  
 bc b 2  ac c 2  ab  abc  a  b  b  c  c  a  (3).

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwarz cho 2 bộ 2 số a , bc và  


 b, bc  ta được  a 2
 
 bc b2  bc   ab  bc 
2

2
hay  
b a 2  bc  b  c   b2  a  c  (4)
Chứng minh tương tự ta có
2,0 đ
2
 
c b2  ac  a  c   c 2  a  b  (5)
2
a c 2
 ab   a  b   a  c  b 
2
(6)
Vì các vế của (4), (5), (6) đều dương. Nhân vế với vế các bất đẳng
thức đó với nhau, rồi chia cả 2 vế của bất đẳng thức thu được cho
abc  a  b  b  c  c  a  ta được (3), do đó có (2), suy ra P  3. Dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi dấu bằng xảy ra đồng thời ở (1), (4), (5)
và (6), khi đó a  b  c. Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 3.
2. Cho a và b là các số nguyên dương. Xét dãy số (un ) xác định bởi
(4 đ) u  a 2 n2  bn , với n  1; 2; .... Tính lim
n n 
 u  , trong đó kí hiệu x
n

là phần lẻ của số thực x.


Lấy b chia cho 2a , ta được b  2 aq  r ; q , r   ; 0  r  2 a. Xảy ra 2
trường hợp sau
Trường hợp 1. Nếu r  0, thì b  2 aq và 2,0 đ

un  a 2 n2  2 aqn  ( an  q )2  q 2  ( an  q )2 .
Lại có un  ( an  q  1)2  2 an  ( q  1) 2 .
( q  1)2
Từ đây suy ra un  ( an  q  1) 2 ; n  .
2a
(q  1) 2
Kết hợp lại ta được ( an  q  1)2  un  ( an  q)2 ; n  . Điều
2a
(q  1) 2
này dẫn tới  un   an  q  1; n  .
  2a
Khi đó
lim
n
 u   lim 
n n   
un   un   lim
 n  a 2n2  2aqn  ( an  q  1) 
2
(q  1)
2 2a 
2 an  (q  1) n
 lim  lim  1.
n  2 2 n 
a n  2 aqn  an  q  1 2 2 aq q 1
a  a
n n
Trường hợp 2.
Nếu 0  r  2a, thì từ un  ( an  q  1)2  ( r  2 a)n  ( q  1)2  0 và
un  ( an  q )2  rn  q 2 , ta suy ra
q2 q2
( an  q )2  un  ( an  q  1) 2 ; n  hay  un   an  q; n  .
r   r
Từ đây ta có
lim
n
 u   lim 
n n   
un   un   lim
 n  a 2n2  (2aq  r )n  an  q  2,0 đ

q2
2 r
rn  q n
 lim  lim
n  2 2 n 
a n  ( 2 aq  r )n  an  q 2 aq  r q
a2  a
n n
r b 
   .
2a  2a 
3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn  O  . Gọi
(4 đ) I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Điểm E đối xứng với
B qua IC , F đối xứng với C qua IB . Gọi M là trung điểm của
cung BAC của đường tròn  O  . Đường thẳng MI cắt đường tròn
ngoại tiếp tam giác BIC tại N (khác I ). Đường thẳng AI cắt  O 
tại điểm thứ hai D (khác A ), đường thẳng qua I vuông góc với
AD cắt BC tại K . Chứng minh rằng
a) EF  OI .
b) KN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC .
Sử dụng bổ đề: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn  O  . Gọi I là
tâm đường tròn nội tiếp tam
giác đó. Gọi P là giao điểm
thứ hai, khác A của đường
thẳng AI và đường tròn
 O  . Khi đó P là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác BIC
.
a) Gọi Q là giao điểm thứ
1,0 đ
hai khác C của đường
thẳng CI và đường tròn
O 
Do E đối xứng với B qua IC và IC là phân giác trong của góc
BCA nên E nằm trên đường thẳng AC và BEC cân tại C.
1
BOQ cân tại O có BOQ  BOA  BCE (do ABC nhọn)
2
QO QB
Suy ra QOB đồng dạng với ECB   (1)
BC EB
Theo bổ đề ta có QB  QA  QI (2)
Do F đối xứng với C qua IB và IB là phân giác trong của góc
ABC nên F nằm trên đường thẳng AB và BF  BC (3)
QO QI
Từ (1), (2), (3) ta có  , lại có QO  AB và QI  BE 1,0 đ
BF EB
(do tam giác BCE cân tại C và QC là phân giác trong của góc BCE
), suy ra OQI  FBE nên BEF đồng dạng QIO suy ra
EF  OI .
b) Không mất tính tổng quát, giả sử AB  AC , khi đó K nằm trên
tia đối của tia BC . Theo bổ đề D là tâm đường tròn ngoại tiếp
BIC , ta kí hiệu đường tròn này là  D  . Có KI  AD nên KI là
1,0 đ
tiếp tuyến của đường tròn  D  . Gọi L là giao điểm thứ hai (khác
D ) của KD và đường tròn  O  . Ta có KI 2  KB.KC  KL.KD .
Suy ra KIL đồng dạng với KDI  KLI  KID  90 0 (4)
I là tâm đường tròn nội tiếp ABC nên AI là phân giác trong của
góc BAC . Do đó D là trung điểm cung BC không chứa điểm A
của (O) , kết hợp M là trung điểm cung BAC của (O)
suy ra DM là đường kính của đường tròn (O) nên ta có
MLK  90 0 (5). 1,0 đ
Từ (4), (5) suy ra ba điểm M , I , L thẳng hàng. Do N và I đều thuộc
( D) nên DN  DI , vì vậy N và I đối xứng nhau qua đường thẳng
LD . Mà K  LD  KND  KID  90 0 hay KN là tiếp tuyến của
đường tròn ( D).
4. Cho các số nguyên dương a1 , a2 , ..., a2018 . Xét tập
(4 đ)
 k k k
S2018   1 1 a1   1 2 a2  ...   1 2018 a2018 ; ki    i  1,...,2018 . 
Chứng minh rằng tích của tất cả các phần tử thuộc S2018 là một số
chính phương.
Với mỗi n  1, 2, 3,..., 2018 , ta kí hiệu

Sn   1 k1
a1   1
k2 k

a2  ...   1 n an ; ki   ,  i  1,..., n .

Nhận xét rằng:


+ Sn có 2n phần tử là các số thực đối nhau.
1,0 đ
+ Với mỗi e  Sn1 thì e  an  Sn .
Đặt An   e là tích của tất cả các phần tử thuộc Sn . Ta chứng
eSn

minh An là số chính phương với mọi n  1, 2, 3,..., 2018 , từ đó ta


cũng có điều phải chứng minh.
Xét đa thức Pn  x     x  e  thì An  Pn  0  .
eSn

Theo nhận xét trên ta có


Pn  x    x  e 
eSn 1
 x  e  a   P  x  a  P x  a .
an n n 1 n n 1 n

S   a ; a  ta có P  x    x  a   x  a   x  a   .
1 1 1 1 1 1
2
1  x 

S   a  a ;  a  a ; a  a ; a  a  ta có
2 1 2 1 2 1 2 1 2

P  x   x  a  a   x  a  a   x  a  a   x  a  a 
2 1 2 1 2 1 2 1 2 2,0 đ
2
 x4  2  a1  a2  x2   a1  a2     x .
 

 
Mà P2 x  a3  A2  x   a3 .B2  x  ; P2 x  a3  A2  x   a3 .B2  x   
với A2  x  ; B2  x     x  do P2  x     x  . Từ đó ta được
   

   
P3  x   P2 x  a3 P2 x  a3  A2 2  x   a3 .B2 2  x     x  .
 

Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được


Pn  x     x  n  1, 2, 3,..., 2018 .
 

Lại có Sn chỉ chứa các số đối nhau, giả sử là  e1 ;  e2 ; ...;  e2n 1 .


2 n 1 2n  1
Pn  x     x  e     x  ei  x  ei    x 2  ei 2
eSn i 1 i 1
 
suy ra Pn  x   Pn   x  x. Do đó Pn  x   Qn x 2 với Qn  x     x  . 1,0 đ    

An  Pn  0   Pn 1  an Pn 1   a P  a Qn


2
n 1 n
2
n 1 a n

là số chính phương.

5. Cho đa giác lồi P . Bạn An muốn ghi vào mỗi đỉnh của P một số
(4 đ) nguyên dương sao cho các điều kiện sau được đồng thời thỏa mãn:
i) Trong các số được ghi, có ít nhất một số chẵn;
ii) Tổng của ba số được ghi ở ba đỉnh liên tiếp tùy ý là một số lẻ.
Chứng minh rằng bạn An có thể thực hiện được cách ghi như
trên khi và chỉ khi số đỉnh của P chia hết cho 3.
 Điều kiện cần: Giả sử bạn An đã thực hiện được cách ghi thỏa
mãn đề bài. Xuất phát từ một đỉnh nào đó, lần lượt, theo chiều
kim đồng hồ, kí hiệu các đỉnh của P là A1 , A2 ,..., An . Với mỗi
i  1, 2,..., n , kí hiệu ai là số được bạn An ghi vào đỉnh Ai .
Theo i), trong các số a1 , a2 ,..., an có ít nhất một số chẵn. Không mất
1,0 đ
tính tổng quát, có thể giả sử a1 chẵn.
Trong phần trình bày sau đây ta coi các chỉ số n  k , 1  k  n , và
chỉ số k là một (các chỉ số được xét theo modulo n )
 Nhận xét: Với mọi i , j  1; 2; 3;...; n , nếu  j  i  chia hết cho 3 thì
ai và a j có cùng tính chẵn lẻ. Thật vậy, với i  1; 2; 3;...; n theo
ii) ta có ai  ai 1  ai  2 và ai  1  ai  2  ai  3 là các số lẻ nên
a i 1
 ai  2  ai  3    ai  ai 1  ai  2   ai  3  ai là một số chẵn. Vì thế
ai và ai  3 có cùng tính chẵn lẻ. Từ đó, do i tùy ý nên ta có nhận xét
trên
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu n  3 k  1, k   . Trong trường hợp này vì a1 chẵn nên theo
nhận xét thì a3 k 1 cũng là số chẵn, lại có a3 k 1  a1  a2 là số lẻ, suy
ra a2 là số lẻ. Do đó theo nhận xét a3 k  2  a1 là số lẻ, ta nhận được
mâu thuẫn, chứng tỏ n  3 k  1 .
+ Nếu n  3 k  2, k    . Trong trường hợp này vì a1 chẵn nên theo
1,0 đ
nhận xét thì a3 k 1 cũng là số chẵn, lại có a3 k 1  a3 k  2  a1 là số lẻ,
suy ra a3 k  2 là số lẻ. Do đó theo nhận xét, a2 là số lẻ, suy ra
a3 k  2  a1  a2 là số chẵn, trái với ii), ta nhận được mâu thuẫn,
chứng tỏ n  3 k  2 .
Vì các trường hợp trên không xảy ra nên phải có n chia hết cho
3.
 Điều kiện đủ: Giả sử P có n  3 k đỉnh  k    . Xuất phát từ một
đỉnh nào đó, lần lượt, theo chiều kim đồng hồ, kí hiệu các đỉnh
của P là A1 , A2 ,..., A3 k .
Xét cách ghi số như sau của bạn An: Với mỗi i  1; 2; 3; ...; 3k ,
1,0 đ
ghi vào đỉnh Ai một số nguyên dương lẻ nếu i  2 (mod 3) và ghi
vào đỉnh Ai một số nguyên dương chẵn trong trường hợp còn
lại.
Rõ ràng cách ghi như trên thỏa mãn điều kiện i) của đề bài.
Do n  0 (mod 3) nên trong ba đỉnh liên tiếp tùy ý của P luôn có
một đỉnh có chỉ số chia hết cho 3 dư 1, một đỉnh có chỉ số chia cho 3
dư 2 và một đỉnh có chỉ số chia hết cho 3. Vì thế, với cách ghi số
1,0 đ
nêu trên ta luôn có tổng của ba số được ghi ở 3 đỉnh liên tiếp của
P là một số lẻ (do bằng tổng của một số lẻ và hai số chẵn). Vì vậy
cách ghi số như trên thỏa mãn điều kiện ii) của đề bài.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI
BAÉC GIANG HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA NAÊM 2018–2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 15/9/2018

 1 y 2 x
   2
Câu 1 (4 đim). Giải hệ phương trình  x x y

  
 y x2  1  1  3 x2  1 .
 
Câu 2 (4 điểm). Cho hai dãy số  xn  và  yn  thỏa mãn

xn1  yn1
x1  2018; y1  2019, xn  ; yn  xn yn1 , n  2.
2
Chứng minh rằng các dãy số  xn  và  yn  đều có giới hạn hữu hạn và tìm các
giới hạn đó.
Câu 3 (6 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân, ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi
D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của (I) với BC, CA, AB.
a) Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng EF và BC. Chứng minh rằng SI  AD.
b) Gọi X là giao điểm khác A của hai đường tròn (ABE) và (ACF), Y là giao điểm
khác B của hai đường tròn (BAD) và (BCF), Z là giao điểm khác C của hai
đường tròn (CAD) và (CBE). Chứng minh rằng AX, BY, CZ đồng quy.

Câu 4 (3 điểm). Với mỗi tập A gồm n điểm phân biệt trong mặt phẳng  n  2  , kí

hiệu T  A  là tập hợp các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều thuộc A. Hãy

xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của T  A  . (Kí hiệu T  A  là số

phần tử của tập hợp T  A  ).

Câu 5 (3 điểm). Cho p là số nguyên tố lẻ, k là số nguyên dương.


p 1
k
Đặt S(p, k) = i
i 1
. Chứng minh rằng

a) S(p,k)  -1 (mod p)  k chia hết cho p – 1.


b) S(p,k)  0 (mod p)  k không chia hết cho p – 1.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
 1 y 2 x
   2
Câu 1 (4 điểm) Giải phương trình  x x y

 
 y x 2  1  1  3 x2  1
  
Nội dung Điểm

Phương trình đầu tương đương y 2  y  


x  2 x  2 x x  0.

Coi đây là phương trình bậc hai ẩn y, tham số x, ta có:


1,0
y   x
 1 .
 y2  2 x

Với y1   x , thay vào phương trình thứ hai, vô nghiệm


2x 1,0
Với y1  2 x , thay vào phương trình thứ hai được x 2  1  (*) 
2x  3
2x
Xét hàm số f  x   x2  1 đồng biến trên  0;   , g  x   nghịch
2x  3 1,0
biến trên  0;   nên (*) có không quá một nghiệm.

Nhẩm nghiệm thấy (*) có nghiệm x  3 1,0

Hệ có nghiệm  x , y    3; 2 3 
Câu 2 (4 điểm) Cho hai dãy số  xn  và  yn  thỏa mãn
xn1  yn1
x1  2018; y1  2019, xn  ; yn  xn yn1 , n  2.
2
Chứng minh rằng các dãy số  xn  và  yn  đều có giới hạn hữu hạn và tìm các
giới hạn đó.

Nội dung Điểm


x1 2018  
Đặt   cos a , a   0;   x1  y1 cos a.
y1 2019  2
Ta tính được
a a a a
x2  2019 cos 2 ; y2  2019 cos , x3  2019 cos cos 2 2 ; 1,0
2 2 2 2
a a
y2  2019 cos cos 2
2 2 1,0
Quy nạp ta được
a a a a
xn  2019 cos cos 2 ... cos n 2 cos 2 n1 ;
2 2 2 2
a a a 1,0
y2  2019 cos cos 2 ... cos n1
2 2 2
Do sin 2  2 sin  cos  nên
2019.sin a a 2019. sin a 1,0
xn  n 1
cot n1 ; yn  .
2 2 a
2n1 sin n1
2
Từ đó suy ra
2019 sin a 4037
lim xn  lim yn  
a 2018
arccos
2019

Câu 3 (6 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân, ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi
D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của (I) với BC, CA, AB.
a) Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng EF và BC. Chứng minh rằng SI  AD.
b) Gọi X là giao điểm khác A của hai đường tròn (ABE) và (ACF), Y là giao điểm
khác B của hai đường tròn (BAD) và (BCF), Z là giao điểm khác C của hai
đường tròn (CAD) và (CBE). Chứng minh rằng AX, BY, CZ đồng quy.

Nội dung Điểm


a) Gọi G là giao điểm của AD và (I).
Khi đó tứ giác GEDF điều hoà
Do đó tiếp tuyến tại D, G của (I) và 1,5
FE đồng quy tại S
Từ đó có điều phải chứng minh.

sin XAB sin XEB BX 1,5


 
b) Ta có: sin XAC sin XBE XE
Mặt khác, X là điểm Miquel của tứ giác toàn phần BAECPF 1,5

  XBF =  1800 –  XPF =  XCE,  FXB =  FPB =  CPE 1,5

 FXB  CXE 1,5


XB BF sin XAB BF
   1,5
XE CE sin XAC CE
Từ đó dễ dàng suy ra đpcm. 1,5
Câu 4. (4 điểm) Với mỗi tập A gồm n điểm phân biệt trong mặt phẳng  n  2  , kí
hiệu T  A  là tập hợp các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều thuộc A. Hãy
xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của T  A  . (Kí hiệu T  A  là số
phần tử của tập hợp T  A  ).
Nội dung Điểm
n  n  1
Số đoạn thẳng với hai đầu mút khác nhau thuộc A là nên số
2
 
vectơ khác 0 thuộc A không vượt quá n  n  1 . Do đó kể cả 0 thì
T  A   n2  n  1.
1,0
Ta chứng minh tồn tại cấu hình sao cho T  A   n2  n  1.
Xét n điểm A1, A2, …, An sao cho A1, A2, A3, …, An  d và thoả mãn điều
kiện A1Aj < AjAj+1 với j = 2, 3, 4, …, n.
Khi đó dễ dàng cm được T  A   n2  n  1.

Xét tập A gồm n điểm A1 , A2 ,..., An . Giả sử A1 An  max Ai A j


1 i  j  n
 
Gọi d là đường thẳng qua A1 và vuông góc
với A1 An . 0,5
Khi đó tất cả các điểm thuộc tập A đều thuộc .
A1 An
nửa mặt phẳng chứa An có bờ là d, và chỉ có
A1 thuộc d.

Như vậy sẽ có 2(n-1) vectơ khác 0 và đôi một phân biệt là
   
A1 A2 ,..., A1 An , A2 A1 ,..., An A1 0,5
T  A   2  n  1  1  2n  1.
Chỉ cần chỉ ra một tập hợp mà T  A   2 n  1.

Trên trục số đặt Ak vào điểm có tọa độ k thì với mọi Ai A j đều tồn tại k 1,0
   
sao cho A1 Ak  A1 Ak hoặc Ak A1  A1 Ak , nên min T  A   2n  1.

Câu 5 (3 điểm) Cho p là số nguyên tố lẻ, k là số nguyên dương.


p 1
k
Đặt S(p, k) = i i 1
. Chứng minh rằng

a) S(p,k)  -1 (mod p)  k chia hết cho p – 1.


b) S(p,k)  0 (mod p)  k không chia hết cho p – 1.

Nội dung Điểm


a) Nếu k  p - 1 thì
k
k p 1 p 1 0.5
i  (p )  1(mod p), i  1, p  1.
Do đó
p 1
S( p , k )   1  p  1  1(mod p).
i 1
1,0

b) Nếu k ≠ p – 1 thì k = (p – 1)q + r, 1 ≤ r ≤ p – 2, q   .


 i k  i r (mod p)  S( p , k )  S( p , r )(mod p ). 0.75

Ta có phương trình xr  1 (mod p) có không quá r nghiệm.


Mà r  {1, 2, …, p – 2} nên tồn tại a  {1, 2, …, p – 1} sao cho
a r  1(mod p ).

Vì (a, p) = 1 nên {ia}ip11 là hệ thặng dư thu gọn (mod p).


Do đó
p 1 p 1 p 1
r r r r
S( p , r )   i   (ia)
i 1 i 1
a  i (mod p)
i 1

 ( ar  1)S( p , r )  0(mod p). 0.75

Do (ar – 1, p) = 1  S(p, r)  0 (mod p).


UBND TỈNH BẮC NINH ÑEÀ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA NAÊM 2019
Môn: TOÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04/10/2018 (Ngày thi thứ nhất)

Câu 1. (4,0 điểm) Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:
 2 xy x 2  y 2 2 xy  x  y
  
x  y 2 2 .
 log 2
( x  2 y  11)  log 2
( y  2 x  12)
 2 5 2 2 5

Câu 2. (4,0 điểm)


1
Cho dãy số thực ( an ) xác định bởi a1  1, an 1   2 , n   * .
a1  a2  ...  an
Chứng minh rằng dãy (bn ) xác định bởi bn  a1  a2  ...  an , n   * có giới hạn
hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Câu 3. (6,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn (O). Gọi
H là trực tâm của tam giác ABC .
a) Gọi I , K lần lượt là trung điểm của AB , AC ; B1 , C1 lần lượt là chân đường cao
kẻ từ B , C của tam giác ABC . Đường thẳng IK cắt B1C1 tại U , đường thẳng
OH cắt IK tại V . Chứng minh rằng V là trực tâm tam giác AHU .
b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AH , T là giao điểm của tiếp tuyến tại
A của đường tròn (O) với đường thẳng BC , P là hình chiếu vuông góc của
O trên đường thẳng TM . Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng MP
nằm trên đường tròn Euler của tam giác ABC .
 (Chú ý: Đường tròn Euler của tam giác ABC là đường tròn qua 9 điểm gồm trung
điểm các cạnh, chân đường cao và trung điểm của các đoạn thẳng nối các đỉnh với
trực tâm tam giác ABC ).
Câu 4. (6,0 điểm)
a) Tìm tất cả các hàm f :    thỏa mãn

f ( xf ( y )  x 2 )  xy  f 2 ( x), x , y   .

b) Tìm đa thức hệ số nguyên P( x) thỏa mãn tính chất P(2 n ) chia hết cho n, với
mọi số nguyên dương n.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:
 2 xy x 2  y 2 2 xy  x  y
1.     1 4,0
x  y 2 2
 log ( x 2  2 y  11)  log ( y 2  2 x  12)  2 
 2 5 2 2 5

xy  0; x  y  0

ĐK:  2
x  2x  11  0; y 2  2x  12  0

2 xy x  y x2  y2
   xy  0
xy 2 2
( x  y )2 ( x  y)2
  0
2( x  y)  x2  y 2 
2  xy  1,0
 2 
 
x  y

  x 2  y2
x  y   xy (*)
 2
Từ (*) và ĐK, ta có:
x y  0 và

x 2  y2 x 2  y 2 
VP (*)   xy  2.   xy   x  y  VT (*).
2  2  1,0
 
  xy  2.  xy   x  y  VT (*).
 
Do đó (*)  x  y  0
Do vậy phương trình (1) tương đương x  y  0.
Thay vào phương trình (2) ta có
log2 5 (x 2  2x  11)  log (x 2  2x  12)
2 2 5
2
  1,0
Đặt 2 2  5   (2  5)2  1  a  1
 
Đặt log
2 5
(x 2  2x  11)  log (x 2  2x  12)  2t
2 2 5
(2  5)2t  x 2  2x  11

  2t 
2 2  5   x 2  2x  12
 
(a  1)t  a t  1  t  1.
Do đó
x 2  2x  11  9  4 5  x 2  2x  20  4 5  0
 x  1  (2 5  1) (t/m) 1,0
Vậy hệ phương trình có nghiệm  x; y  là

 2 
5; 2 5 , 2  2 5; 2  2 5 
Cho dãy số thực ( an ) xác định bởi
1
a1  1, an 1   2 , n   * .
2. a1  a2  ...  an 4,0
Chứng minh rằng dãy (bn ) xác định bởi bn  a1  a2  ...  an , n   *
có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
1
Ta có bn 1  bn  an 1  bn   2 với b1  1.
bn

Suy ra bn  2  2  0, với mọi n   * 1,0


 2
và b2  2  2 , b3  3  1    1.
 2 

1
Xét hàm f  x   x   2 trên  0; 1 , hàm này nghịch biến trên  0; 1
x
.
Dùng quy nạp, chứng minh dãy  b2 n1  là dãy giảm bị chặn dưới 2,0
3 2
bởi 2  2 và dãy  b2n  là dãy tăng và bị chặn trên bởi 3   1.
2
Do đó hai dãy này tồn tại giới hạn hữu hạn.
Đặt lim b2 n1  x , lim b2 n  y. Khi đó, x , y nằm trong khoảng  0,1
. 1,0
và thỏa mãn hệ phương trình
 1
 x  y  y
 2  xy  y 2  2 y  1
  .
y  x  1  xy  x 2  2 x  1
 2
 x
1
Giải hệ này ta có nghiệm x  y  . Do đó dãy có giới hạn là
2
1
lim bn  .
2
Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn (O). Gọi
H là trực tâm của tam giác ABC .
a) Gọi I , K lần lượt là trung điểm của AB , AC và B1 , C1 lần lượt là
3.a 3,0
chân đường cao kẻ từ B , C của tam giác ABC . Đường thẳng IK
cắt B1C1 tại U , đường thẳng OH cắt IK tại V . Chứng minh
rằng V là trực tâm tam giác AHU .

B1

I U K V

C1
H O

B C 1,5

Ta có UV  AH nên ta chỉ cần chứng minh AU  HV hay


AU  OH .
Ta có B1,C 1, I , K nằm trên đường tròn Euler (E) của tam giác
ABC.
Do đó UB1 .UC 1  UI .UK

Suy ra U có cùng phương tích với đường tròn đường kính AH


và đường tròn đường kính OA, nên AU vuông góc với đường 1,5
nối tâm của hai đường tròn.
Từ đó AU  OH .
Do vậy ta có điều phải chứng minh.

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AH , T là giao điểm của


tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) với đường thẳng BC , P là
hình chiếu vuông góc của O trên đường thẳng TM . Chứng minh
rằng trung điểm của đoạn thẳng MP nằm trên đường tròn Euler
3.
của tam giác ABC . 3,0
b
 (Chú ý: Đường tròn Euler của tam giác ABC là đường tròn
qua 9 điểm gồm trung điểm các cạnh, chân đường cao và trung
điểm của các đoạn thẳng nối các đỉnh với trực tâm tam giác ABC
).

1,5

Ta có AM  OD và AM || OD nên AMOD là hình bình hành,


suy ra AO || MD , do đó MD vuông góc TA . Lại có AH vuông
góc DT nên M là trực tâm tam giác TAD.
Gọi TM cắt AD tại N, khi đó MN vuông góc ND suy ra N nằm trên
đường tròn Euler của tam giác ABC.
Gọi P  đối xứng M qua N, khi đó P  thuộc đường tròn ngoại tiếp
tam giác TAD, hay P  thuộc đường tròn đường kính OT, suy ra
TP   OP  tại P  . Do đó P   P. 1,5
Từ đó N là trung điểm MP thuộc đường tròn Euler của tam giác
ABC .
4.a Tìm tất cả các hàm f :    thỏa mãn 4,0
f ( xf ( y)  x 2 )  xy  f 2 ( x), x , y    *  .

Trong (*) cho x  1 ta có f (f (y )  1)  y  f 2 (1) (1) , do đó


hàm f song ánh trên R.
0.5
Trong (*) cho x  0 ta có f (0)  f (0) suy ra f (0)  0 hoặc
2

f (0)  1.
+) Nếu f (0)  1. Trong (*) cho y  0 ta có
f (x  x 2 )  f 2 (x ) x  R (2). (2)
Giả sử f (a )  0 , trong (2) cho x  a ta có
1,0
2 2 2
f (a  a )  f (a )  0  f (a )  a  a  a  a  0.
Do đó f (0)  0 mâu thuẫn f (0)  1 nên giả sử f (0)  1 sai.
Vậy f (0)  0.

Trong (*) cho y  0 ta có f (x 2 )  f 2 (x ) x  R. (3)

Trong (3) cho x  1 ta có f (1)  f 2 (1)  f (1)  1 vì f (1)  0.


Từ (1) ta có f (f (y)  1)  y  1 (4) . 0.5

Trong (4) thay y bởi f (y )  1 ta có


f (y  2)  f (y )  2 y  R (5). (5)

Từ (4) kết hợp f (1)  1 ta suy ra

 
2
Ta có f ((y  2)2 )  f 2 (y  2)  f (y )  2  f 2 (y )  4 f (y )  4, y  R.
2
f ((y  2)2 )  f 2 (y  2)  f (y )  2  f 2 (y )  4 f (y )  4, y  R. (6) 1,0

Trong (5) thay y bởi y  2 ta có


f (y  4)  f (y )  4 y  R (7).
2 2
Từ (*) cho y  4 ta có f (4x  x )  4x  f (x ) x  R. Vì
f (4)  4
Do đó f ((y  2)2 )  f (y 2  4y  4)  f (y 2  4y )  4  f 2 (y )  4y  4 y  R.
1,0
)  f (y 2  4y  4)  f (y 2  4y)  4  f 2 (y)  4y  4 y  R. (8).

Từ (6) và (8) ta có f (y )  y y  R.
Thử lại và kết luận hàm số f (x )  x x  R thỏa mãn bài toán.

4. Tìm đa thức hệ số nguyên P( x) thỏa mãn tính chất P(2 n ) chia hết
2,0
b cho n, với mọi số nguyên dương n.

Với mọi số nguyên dương k , và mọi nguyên tố p ta có


2kp  2k (mod p) . Do đó ta có
1,0
P(2k )  P(2kp ) (mod p) .

Lại có P (2kp ) kp  P (2kp ) p nên P (2k ) p.

Với mỗi k cố định, cho p đủ lớn ta suy ra P (2k )  0. Từ đây suy


ra P (2k )  0 với mọi số nguyên dương k . Điều này kéo theo 1,0
P (x )  0 x   .
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI LAÄP ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI
BÌNH PHÖÔÙC CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA NAÊM 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24/10/2018

Câu 1. (4.0 điểm)

 
 3 x  ln x 2  x  1  y  x 3  3


 
1. Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:  3 y  ln y 2  y  1  z  y 3  3 .
 2
  3
 3 z  ln z  z  1  x  z  3

2. Tìm tất cả các hàm f :    thỏa mãn điều kiện sau:

 
f x2  f  y   y  x. f  x  , x , y   .

Câu 2. (2.0 điểm) Trong mặt phẳng, cho đường tròn  O  và hai điểm B, C cố định
nằm trên đường tròn đó sao cho BC không là đường kính. Xét một điểm A di
chuyển trên  O  sao cho AB  AC và A không trùng với B, C . Gọi D và E
lần lượt là giao điểm của đường thẳng BC với đường phân giác trong và đường
phân giác ngoài của góc BAC . Gọi I là trung điểm của DE . Đường thẳng đi
qua trực tâm của tam giác ABC và vuông góc với AI , cắt các đường thẳng AD
và AE tương ứng tại M và N . Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi
qua một điểm cố định.
c 1
Câu 3. (7.0 điểm) Cho c  0 thỏa mãn n 2    n
, n   * . Chứng minh c 
2 2
Với  x  x   x  ,  x  là phần nguyên của x .

Câu 4. (7.0 điểm) Cho BP  1  1 và với mỗi số k  * , k  2 , gọi BP  k  là tích các


ước nguyên tố của k . Hãy chỉ ra với mỗi số nguyên dương N , ta xây dựng
được dãy số an1  an  BP  an  , n  * luôn chứa N số hạng liên tiếp tạo thành
một cấp số cộng.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm
1.1 Giải hệ phương trình trên tập số thực:
 
 3 x  ln x 2  x  1  y  x 3  3

 2.0
 2
 3
 3 y  ln y  y  1  z  y  3

2
 3
 3 z  ln z  z  1  x  z  3


 x 3  3x  3  ln x 2  x  1  y




Ta đưa hệ đã cho về dạng:  y 3  3 y  3  ln y 2  y  1  z  0.25
 3 2
 z  3 z  3  ln z  z  1  x
  
 
Xét f  t   t 3  3t  3  ln t 2  t  1 , t  

 f x  y
 0.25
Hệ trở thành:  f  y   z

 f  z   x
3t 2  t  2
Ta có f '  t   3t 2   0, t   nên hàm f đồng biến trên  0.25
t2  t  1
Không mất tính tổng quát, giả sử z  y  x , x , y , z   (trường hợp
x  y  z tương tự) 0.25

Do f đồng biến trên  nên f  z   f  y   x  z 0.25

Suy ra x  y  z nên ta được


f  x   x  x 3  2 x  3  ln x2  x  1  0 
(*HS lý luận kiểu khác để suy ra x  y  z đúng thì vẫn cho đủ điểm)

 
Đặt g  x   x3  2 x  3  ln x 2  x  1 , x  

2x2  1
g '  x   3x 2   0, x    g đồng biến trên  . 0.25
x2  x  1
Mà g  1  0  x  1 là nghiệm của phương trình f  x   x 0.25
Vậy hệ đã cho có nghiệm x  y  z  1 0.25
1.2 Tìm tất cả các hàm f :    thỏa mãn điều kiện sau: 2.0

 
f x2  f  y   y  x. f  x   1 , x, y   .
Ta chứng minh f đơn ánh:
x , y   mà f  x   f  y  thì từ (1) ta có:
0.25
  
y  x. f  x   f x 2  f  y   f x 2  f  x   x  x. f  x   x  y 
Đặt f  0   a , thay x  0 vào (1) thì được: f f  y   y   (2) 0.25


Thay y  0 vào (2): f f  0   0  f  a   0 

Thay x  a; y  0 vào (1): f a 2  a  a. f  a   0 
Thay y  a 2  a vào (2):
0.25
 
a 2  a  f f a2  a   f  0   a  a  0  f  0   0
 
Thay y  0 vào (1): f x2  x. f  x   f  x  . f f  x  , x     (3) 0.25

Thay y  0 ; x bởi f  x  vào (1):


2 2
f  x  . f f  x   f  f  x 
     f  0    f  f  x  
  (4) 0.25
   
2
Từ (3), (4) suy ra f x 2  f  f  x  
   
  0.25
2 2
Do f đơn ánh nên f x 2  f  f  x    f  x 
       x2 (5) 0.25
 
 f  x  x

 f  x    x

Ta chứng minh chỉ xảy ra 1 trong 2 khả năng f  x   x hoặc


f  x    x; x  
Thật vậy, giả sử với xo  0, yo  0 nào đó ta có f  xo    xo ,
f  yo   y o

   
f yo  xo 2  f xo 2  f  yo   yo  xo . f  xo   yo  xo 2
2 2 2 2
 
  f y o  xo 2   y o  xo 2
     yo  xo 2    y o  xo 2   do  5  
2
 4 xo y o  0
Điều này vô lí do xo  0; yo  0
Vậy f  x   x , x   và f  x    x , x   0.25

Thử lại ta thấy hai hàm số trên thỏa mãn đề bài.


2 Trong mặt phẳng, cho đường tròn  O  và hai điểm B, C cố định
nằm trên đường tròn đó sao cho BC không là đường kính. Xét một
điểm A di chuyển trên  O  sao cho AB  AC và A không trùng
với B, C . Gọi D và E lần lượt là giao điểm của đường thẳng BC
 2.0
với đường phân giác trong và đường phân giác ngoài của góc BAC
. Gọi I là trung điểm của DE . Đường thẳng đi qua trực tâm của tam
giác ABC và vuông góc với AI , cắt các đường thẳng AD và AE
tương ứng tại M và N . Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn
đi qua một điểm cố định.

B D C I E

X M

Gọi X là điểm đối xứng của O qua BC suy ra X cố định. 0.25

Ta có OX  AH 0.25
OX //AH (vì cùng vuông góc BC ) nên AOXH là hình bình hành
Suy ra AO //HX (1) 0.5

Lại có  CBDE   1  ID 2  IB.IC mà ID  IA  IA 2  IB.IC 0.25


Vậy IA tiếp xúc  O   IA  OA (2) 0.25

Từ  1 ,  2  suy ra XH  AI , mà MN đi qua H và vuông góc AI nên


0.5
M,N,X thẳng hàng. Vậy MN đi qua X cố định.

c 1
3 Cho c  0 thỏa mãn n 2    n
, n   * . Chứng minh c 
2 2
Với  x  x   x  ,  x  là phần nguyên của x . 7.0

2 n1
 2 1   C 20n 1  2C 22n 1  ...  2 n C 22nn1

 
2 C21n1  2C23n1  ...  2n C22nn11 
2 n1
 2 1   C 20n1  2C22n 1  ...  2 n C 22nn1

 
2 C21n1  2C23n1  ...  2n C22nn11 
1.0
Đặt A2 n 1  C 20n 1  2C22n 1  ...  2 n C 22nn1 ,
B2 n 1  C 21 n1  2C23n 1  ...  2 n C 22nn11

 2 n1
  2 1   B2n1 2  A2 n1
, A2 n1 , B2 n1   
 2 n 1

  2  1  B2 n1 2  A2 n1

2 n 1

Từ
 2 1   2
A2 n1
 lim
A2 n1
 2
B2 n1 B2 n1 B2 n1 2.0

A22n1  2 B22n1  1  2 B2 n1  A22n1  1   B2 n 1 2   A2 n 1


 


1  A2 n 1  2 B2 n 1  A 2 n1  2 B2 n 1  1.0


  A2 n1  2 B2 n1  B 2 n1 2  1.0

B2 n1 1.0

B2 n 1 B2 n1 2   B2 n 1 2  A2 n 1
1.0
B2 n1 1 1
Mà lim  lim 
B2 n1 2  A2 n1 A 2 2
2  2 n 1
B2 n1

1
 
Theo đề ra: c  B2 n1 B2 n1 2 , n     c 
2 2

4 Cho BP  1  1 và với mỗi số k  * , k  2 gọi BP  k  là tích các ước


nguyên tố của k . Hãy chỉ ra với mỗi số nguyên dương N , ta xây 7.0
dựng được dãy số an1  an  BP  an  , n   * luôn chứa N số hạng
liên tiếp tạo thành một cấp số cộng.
Để chứng minh bài toán, ta sử dụng hai bổ đề sau:
 Bổ đề 1: Trong dãy BP  a1  , BP  a2  ,... mỗi số hạng là ước của số
hạng tiếp sau nó.
Chứng minh.
– Vì BP  an  an  BP  an   an  BP  an    an1 nên mọi thừa số

nguyên tố của BP  an  đều là ước của an1 . 0.5


– Suy ra BP  an  BP  an 1  0.5
an BP  an 1 
Đặt bn  và zn  với n   *
BP  an  BP  an 
Dễ dàng ta có: bn , zn    , n   * .
0.5
Mặt khác
an  BP  an 
an1 a  BP  an  BP  an  bn  1
bn1   n  
BP  an1  BP  an1  BP  an1  zn 0.5
BP  an 

 Bổ đề 2: Với mỗi số nguyên dương N , luôn tồn tại số nguyên


dương M sao cho
zM  zM 1  ...  zM  N 2  1 * 
Chứng minh.
 Ta có luôn tồn tại một vài số nguyên tố p  2 N nên luôn tồn tại 0.5
số nguyên tố m đủ lớn sao cho am chia hết cho mọi số nguyên tố
nhỏ hơn 2N .
Ta sẽ xây dựng dãy bắt đầu từ số hạng am (coi như số hạng đầu
của dãy).
Gọi M là số lớn hơn m sao cho bM nhỏ nhất (theo nguyên lí cực
hạn).
Theo định nghĩa bM nhỏ nhất, ta có
bM  1
zM   1, z M     z M  1.
bM  1
Do đó, ta chứng minh Bổ đề 2 bằng phản chứng.
 Giả sử  *  không đúng thì k   * , kmin để z M  k 1  1 . 1.0

Vậy 1 k  N 1 và z M  z M 1  ...  z M  k  2  1 . Suy ra


bM  k 1  bM  k  1 .
 Ta có z M  k 1 là tích của các số nguyên tố là ước của aM  k nhưng
0.5
không là ước của aM  k 1 .
 Mặt khác, nếu zM  k 1  2 N thì
0.5
z M  k 1 BP  aM   zM  k 1 aM  k 1 (vô lý) nên z M  k 1  2 N .

 Vì thế
bM  k  1  1 b M  k b M  k b M  N  1 0.5
bM  k      bM
z M  k 1 z M  k 1 2N 2N
Điều này mâu thuẫn với giả thiết bM nhỏ nhất. Vậy bổ đề được
0.5
chứng minh.
 Áp dụng Bổ đề 2, với mỗi N , tồn tại một số nguyên dương M
thỏa mãn: 1.0
BP  aM   BP  aM 1   ...  BP  aM  N 1 
 Vậy aM , aM 1 ,..., aM  N 1 là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng. 0.5
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN HOÏC SINH GIOÛI
BÌNH THUAÄN LÔÙP 12 THPT DÖÏ THI QUOÁC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NAÊM 2018–2019
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/10/2018

Bài 1. (5 điểm) Giải phương trình nghiệm nguyên:


 
x3  y 3  x2 y  xy 2  4 x 2  xy  y 2  1.

 
Bài 2. (5 điểm) Cho x , y   0;  . Chứng minh rằng:
 2
1 1 1
2 2
 2 2
 2
sin x sin y  1 sin x cos y  1 cos x  1
9
 .
 2
2 sin x sin 2 y  sin 2 x sin y  sin 2 x cos y 
Bài 3. (5 điểm) Cho tam giác ABC có AB  AC và nội tiếp đường tròn  O  . Phân
 cắt O tại điểm D khác A , lấy E đối xứng B qua AD ,
giác trong góc BAC  
đường thẳng BE cắt  O  tại F khác B . Lấy điểm G di chuyển trên cạnh AC
( G khác A, C ), đường thẳng BG cắt  O  tại H khác B. Đường thẳng qua C
song song AH cắt FD tại I . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCG cắt EI tại
hai điểm phân biệt K , L . Chứng minh rằng đường trung trực đoạn thẳng KL
luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 4. (5 điểm) Cho 2018 tập hợp mà mỗi tập chứa đúng 45 phần tử. Biết rằng hai
tập tùy ý trong các tập này đều có đúng một phần tử chung. Chứng minh rằng
tồn tại phần tử thuộc tất cả 2018 tập hợp đã cho.
ĐÁP ÁN KỲ THI

Lời giải tóm tắt Điểm


Bài 1. (5 điểm) Giải phương trình nghiệm nguyên:
 
x3  y 3  x2 y  xy 2  4 x 2  xy  y 2  1.

Nhận xét: x  y 0,5

 
 2 x2  y 2  4 xy  1 0,5


x3  y 3  x2 y  xy 2  4 x 2  xy  y 2  1 
0,5

 x2  y 2   x  y  4   4xy  1
 2 4 xy  1  2  x  y   x  y  4   4 xy  1 x  y  4
2 2
1,5

 2  x  y  4  x  y  3; 4; 5 0,5

x  y  3 (không thỏa mãn) 0,5


x  y  4 (không thỏa mãn) 0,5
x  y  5 tìm được x  1; y  4 hoặc x  4; y  1 . 0,5

 
Bài 2. (5 điểm) Cho x , y   0;  . Chứng minh rằng:
 2
1 1 1
2 2
 2 2
 2
sin x sin y  1 sin x cos y  1 cos x  1
9
 .
 2
2 sin x sin 2 y  sin 2 x sin y  sin 2 x cos y 
Đặt a  sin x sin y , b  sin x cos y , c  cos x thì a , b, c  0 ; a 2  b 2  c 2  1 1,0

1 1 1 9
Ta cần chứng minh  2  2  . 0,5
a  1 b  1 c  1 4  ab  ac  bc 
2

Thật vậy,
1 1 1 1 1 1
 2  2   
a 1 b 1 c 1 
2
a  b        c  b 
a  c b  c b  a c  a 1,0
2a  b  c

 a  b  a  c  b  c 
Mà  a  b  a  c  b  c    a  b  c  ab  ac  bc   abc

1
  a  b  c  ab  ac  bc    a  b  c  ab  ac  bc 
9
1,0
8

9
 a  b  c  ab  ac  bc 
1 1 1 9
Nên  2  2  . 1,0
a  1 b  1 c  1 4  ab  ac  bc 
2

1 1 
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a  b  c   x  arccos ,y  0,5
3 3 4

Bài 3. (5 điểm) Cho tam giác ABC có AB  AC và nội tiếp đường tròn
 cắt O tại điểm D khác A , lấy E đối
 O  . Phân giác trong góc BAC  
xứng B qua AD , đường thẳng BE cắt  O  tại F khác B . Lấy điểm
G di chuyển trên cạnh AC ( G khác A, C ), đường thẳng BG cắt  O 
tại H khác B. Đường thẳng qua C song song AH cắt FD tại I .
Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCG cắt EI tại hai điểm phân biệt
K , L . Chứng minh rằng đường trung trực đoạn thẳng KL luôn đi qua
một điểm cố định.
Gọi giao điểm của đường thẳng EI và BC là J . 0,5

DF là trục đối xứng của EC 1,0


  ECI
CEJ   HAC
  HBC
 nên tứ giác BGEJ nội tiếp 1,5

Phép nghịch đảo NCk CE.CG CJ .CB biến đường tròn ( BCG) thành đường
1,0
thẳng EJ nên biến K , L thành chính nó.

Do đó CK 2  CL2  k hay đường trung trực đoạn thẳng KL luôn đi


1,0
qua điểm C cố định.
Bài 4. (5 điểm) Cho 2018 tập hợp mà mỗi tập chứa đúng 45 phần tử. Biết
rằng hai tập tùy ý trong các tập này đều có đúng một phần tử chung.
Chứng minh rằng tồn tại phần tử thuộc tất cả 2018 tập hợp đã cho.
Lấy tập A tùy ý, trong A sẽ có phần tử a thuộc ít nhất 45 tập hợp khác.
1,0
Nếu không, số tập hợp không quá 45x44 + 1 = 1981.
Suy ra a thuộc 46 tập A , A1 ,..., A45 . 1,0
Với tập B bất kì, nếu a không thuộc B thì với mỗi tập Ai  1  i  45 
1,0
đều có phần tử ai chung với B mà ai  a .

Thành ra B không có phần tử chung với A, nếu có thì phần tử chung


đó phải thuộc tập Ai  1  i  45  nào đó nên A và Ai  1  i  45  có 2 1,0
phần tử chung. (Vô lí)
Nên a thuộc B, do đó a thuộc 2018 tập đã cho. 1,0
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN HOÏC SINH GIOÛI LÔÙP 12
HAØ NAM VAØ THAØNH LAÄP ÑOÄI TUYEÅN THAM DÖÏ KYØ THI
CHOÏN HSG QUOÁC GIA NAÊM 2018–2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (4,0 điểm). Cho dãy số  xn  xác định bởi:


1 2 3 2017 2018
x1  0; xn 1  xn   2  3  ...  2017  2018 , n   * .
xn xn xn xn xn

n
a) Với mỗi n   * , đặt yn  . Chứng minh dãy số  yn  có giới hạn hữu hạn
xn2
và tính giới hạn đó.

 
b) Tìm các số  để dãy nxn có giới hạn hữu hạn và giới hạn là một số khác 0.

Câu 2 (4,0 điểm). Tìm tất cả hàm số f :    thỏa mãn

 
f x2  f 2  y   xf  x   y 2 x , y    1

Câu 3 (4,0 điểm). Cho k là số nguyên dương, chứng minh rằng (4k2-1)2 có ước
nguyên dương dạng 12 kn -1(n là số nguyên dương) khi và chỉ khi k chia hết
cho 3.
Câu 4 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H, M là trung điểm cạnh BC. Đường tròn
(J) ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là K (K  A), AM
cắt đường tròn (J) tại điểm thứ hai là Q (Q  A), đường thẳng EF cắt đường
thẳng AD tại P, đoạn thẳng PM cắt đường tròn (J) tại N.
a) Chứng minh rằng các đường thẳng KF, EQ và BC hoặc đồng quy hoặc song
song.
b) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN và đường tròn ngoại
tiếp tam giác BNC tiếp xúc nhau.
Câu 5 (4,0 điểm). Trong kỳ thi chọn HSG lớp 12 môn toán năm học 2018-2019 có 20
học sinh tham gia. Một nhóm “tình bạn” là một nhóm gồm 3 học sinh đôi một
quen biết nhau, một nhóm “xa lạ” là một nhóm gồm 3 học sinh đôi một không
quen biết nhau. Gọi tổng số nhóm “tình bạn” và nhóm “xa lạ” trong kỳ thi này
là n, tìm giá trị nhỏ nhất của n.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Câu Nôi dung Điểm
a) Từ giả thiết suy ra
1 1
xn 1  xn   0  xn21  xn2  2  2  xn2  2 1,0
xn xn
Suy ra xn21  xn2  2  xn21  2  ...  x12  2 n. Do đó lim xn  
Xét xn21  xn2   xn1  xn  xn1  xn 
 1 2 3 2017 2018  1 2 3 2017 2018 
  2xn   2  3  ...  2017  2018   2  3  ...  2017  2018 
 xn xn xn xn  xn 
 xn  xn xn xn xn
1,0
 1 2 3 2017 2018  2 3 2017 2018 
  2  2  3  4  ...  2018  2019  1   2  ...  2016  2017 
 xn xn xn xn xn  xn xn xn xn 
 

Suy ra lim xn21  xn2  2 
Ta có
xn2
2
x 2
n  xn1

2
  x
2
2 2
 2
n 1  xn  2  ...  x2  x1  x1 
1. n n
(4,0 đ) Áp dụng định lý trung bình Cesaro ta có

lim
xn2
 lim
    
xn2  xn21  xn21  xn22  ...  x22  x12  x122
1,0
n n
n 1
Do đó lim 2 
xn 2

n  2
b) Xét zn  nxn  xn 0,5
xn2

Từ đó:
+) Nếu   2 thì lim zn  
+) Nếu   2 thì lim zn  0
0,5
1
+) Nếu   2 thì lim zn 
2
Vậy   2 là giá trị cần tìm thỏa mãn đề bài.

 
Thay x = 0 vào (1) có f  f 2  y   y 2 .
2.
(4,0 đ)
 
Thay x = y = 0 vào (1) có f  f 2  0   0  a : f  a   0 1,0

Thay y = a, x = 1 vào (1) có f  1  f  1  a2  a  0  f  0   0


 
Thay y = 0 vào (1) có f x2  xf  x  x   .
Thay x bởi (–x) có
 
f x 2   xf   x  x    xf  x    xf   x 
1,0
 f  x    f   x  x  0


Mà f(0) = 0 suy ra f là hàm lẻ mà f  f 2  y   y 2 suy ra f nhận giá 
trị trên  , do đó f là toàn ánh.
 
f x2  f 2  y   f  x   f  f  y   x , y  
2 2

 f  a  b   f  a   f  b  a , b  0.
1,0
Thay a bởi a + b suy ra f  a  b   f  a   f  b  a, b  0.
Vì f lẻ suy ra f  a  b   f  a   f  b  a , b  f: cộng tính.

f   x  1   f  x   2 f  x   1  xf  x   2 f  x   f 1
2 2

f   x  1     x  1 f  x  1   x  1   f  x   f  1 
2

1,0
 f  x   xf  1  f  x   k.xx  .
Thử lại suy ra k=-1. Vậy f  x    x.
2

Bổ đề: x , y    ;  4xy  1 | 4x2  1   x  y.
2.
Chứng minh: Nếu x=y thì 4xy  1  4x2  1 | 4x 2  1   
2
Gọi (x;y) là cặp số nguyên dương “tồi” nếu  4xy  1 |  4x 2
1 
nhưng x  y.
Nhận xét:
i) Nếu (x; y) là cặp “tồi” và x<y thì tồn tại số nguyên dương z sao
cho z < x và (x; z) là cặp số “tồi”.
2

Thật vậy: đặt r 


 4x 2
1 
3. 4xy  1
2 1,0
(4,0 đ)  r   r  1  r  4xy  1   4x 2  1    1(mod 4x)
 r  4xz  1, z    .
2

x  y  4xz  1 
 4x 2
1   4x2  1  z  x
4xy  1
2
mà  4xz  1 | 4x 2  1   suy ra  x; z  là cặp ‘’tồi’’.

ii) Nếu (x; y) là cặp “tồi” thì (y; x) cũng là cặp “tồi”.
Thật vậy:
2
1  12   4xy   mod (4xy  1)
2 1,0
 4 y2  1 
2

 4 y 2   4xy 
2
 
 16 y 4 4x 2  1 
2
 0  mod (4xy  1)
2
  4xy  1  | 4 y 2  1  
Giả sử tồn tại ít nhất 1 cặp “tồi”. Gọi (x; y) là cặp “tồi” sao cho
(2x + y) nhỏ nhất.
Nếu x < y, theo (i) suy ra tồn tại (x; z) là cặp “tồi” sao cho
1,0
2x + z < 2x + y.
Nếu y < x, theo (ii) suy ra (y, x) là cặp “tồi” và 2y + x < 2x + y.
Vậy x = y.
Áp dụng bổ đề với x = k, y = 3n.
1,0
(12 kn  1)|(4 k 2  1)2  k  3n.

4.
(4,0 đ)

1,0

Không mất tổng quát giả sử C  QSDE   1   QFBA   1


a) Gọi A’ là điểm đối xứng với H qua M, suy ra BHCA’ là hình bình
hành. Do đó  NF 2  NB.NA suy ra  là đường kính của
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Suy ra
   
PN /(O )  PM /(O )  NO2  R2  MO 2  R2  NO 2  MO 2
Dễ thấy AH là đường kính của đường tròn (J), suy ra  . Từ (1)
và (2) suy ra K, H, A’ thẳng hàng. Mà H, M, A’ thẳng hàng nên
suy ra K, H, M, A’ thẳng hàng.
Gọi L là giao điểm của AK và BC.
Từ các kết quả trên và giả thiết, suy ra H là trực tâm của các tam
giác ALM.
suy ra LH vuông góc với AM, gọi
 2  2  2  2
 NO  NI   MO  MI   0
 
       
    
 NO  NI NO  NI  MO  MI MO  MI  0 suy ra
 

 2 IO.NM  0  MN  IO (đpcm).
các tứ giác: ABDE, ALDQ nội tiếp, suy ra DB  DC nội tiếp.
1,0
  DBC
Ta có: DBI   B  BAD
  B  DIB DBI . Suy ra các tứ giác
2 2
KLBF, CMQE nội tiếp
Như vậy: LB là trục đẳng phương của hai đường tròn (LBQE) và
KLBF); KF là trục đẳng phương của hai đường tròn ((KLBF) và (J);
EQ là trục đẳng phương của hai đường tròn (J) và (LBQE).
Do đó 3 đường thẳng KF, EQ và BC đồng quy hoặc song song.
b) Ta có: AK là trục đẳng phương của hai đường tròn (O) và (J); EF
là trục đẳng phương của hai đường tròn (J) và (BFEC); BC là trục
đẳng phương của hai đường tròn (BFEC) và (O), mà AK cắt BC
tại L, suy ra AK, EF, BC đồng quy tại L.
Ta có M là tâm của đường tròn (BFEC), suy ra AB  AC  2 BC
kết hợp với
CA GB BA GC
CA.GB  CB.GA  BA.GC  .  1 . (1) .
CB GA BC GA
Suy ra P là trực tâm tam giác JLM. Do đó 1,0
CA FA S(GAF ) GA sin AGD
   . ,
CB FB S(GBF ) GB sin BGD
BA EA S(GEA) GA sin AGD
   . (2)
BC EC S(GEC ) GC sin CGD
Gọi S là giao điểm của JL và MP, ta có tứ giác LDPS nội tiếp, suy
CA GA DA BA GA DA
ra  . ;  .
CB GB DB BC GC DC
CA GB DA BA GC DA
 .  ; .  (3)
CB GA DB BC GA DC
Xét tứ giác toàn phần AEHFBC, ta có (A,H,P,D) = –1, mà J là
DA DA 1 1 1
trung điểm AH, suy ra  1    (dfcm)
DB DC DB DA DC

(4). Từ (3) và (4) suy ra B AC B   , mà A B C suy
HC  BAC
1 1 1 1 1 1 1 1

ra LN là tiếp tuyến của (J). Suy ra ABC là tiếp tuyến của đường 1,0
tròn (BNC) (5).
Từ A1B1C1 4 điểm A, K, D, M cùng thuộc một đường tròn, suy ra
A1 x; B1 y ; C1 z là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
MND (6).
Từ (5) và (6) suy ra hai đường tròn (BNC) và (MND) tiếp xúc
nhau tại N (đpcm).
5. Ta gọi chung một nhóm “tình bạn” hoặc một nhóm “xa lạ” là một
(4,0 đ) nhóm “đặc biệt”. Số nhóm 3 người mà không phải nhóm “đặc biệt” 1,0
3
là C 20  n  1140  n.

Ta gọi T là số bộ ( A ,{ B , C }) sao cho A quen cả B và C hoặc A không


quen cả B và C.
0,5
TH1: Với mỗi nhóm đặc biệt số bộ ( A ,{ B , C }) là 3, vậy số bộ
( A ,{ B , C }) như trên là 3n.
TH2: Với mỗi nhóm 3 người, mà không phải nhóm đặc biệt số bộ
( A ,{ B , C }) như trên là 1 , trường hợp số bộ ( A ,{ B , C }) là 0,5
3
C 20  n  1140  n .Vậy T  1140  2 n .

Với mỗi bạn học sinh A , giả sử bạn A quen với x học sinh và
không quen với y học sinh. Ta có x  y  19 và số bộ ( A ,{ B , C })
ứng với học sinh A này là 0,5
x  x  1 y  y  1 x  x  1  19  x  18  x   81 .
Cx2  C y2    
2 2 2 2
Suy ra T  81.20  1620 hay 1140  2n  1620 . Vậy n  240 . 0,5
Để chỉ ra dấu bằng, ta đánh số các bạn học sinh là A1 ,  , A20 và xây
dựng một mô hình như sau: Ai và Aj quen nhau nếu i , j cùng tính
chẵn lẻ. Và Ai không quen Aj nếu i , j khác chẵn lẻ. Khi đó số bộ 1,0
2
( A ,{ B , C }) ứng với một nhà toán học A sẽ là C10  C92  81 , tức dấu
bằng đã xảy ra.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN HOÏC SINH GIOÛI
HAØ NOÄI THAØNH PHOÁ LÔÙP 12 THPT NAÊM 2018–2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/9/2018

Bài 1. (4 điểm) Gọi d1 , d2 ,..., dk là tất cả các ước nguyên dương của n được sắp xếp
theo thứ tự tăng dần. Tìm tất cả các số nguyên dương n có tích chất sau:
d5  d3  40
 .
7 d5  8d7  3n
Bài 2. (4 điểm) Cho đa thức P  x   x p  ax 2  bx  c trong đó a , b, c là các số
nguyên và p là số nguyên tố. Biết rằng P  x  có ba nghiệm nguyên x1 , x2 , x3
thỏa mãn  x1  x2  x2  x3  x3  x1  không chia hết cho p . Chứng minh rằng
abc  ac chia hết cho p 3 .
Bài 3. (4 điểm) Với mỗi số nguyên dương n xét hàm số
fn  x   x 2n  x2 n1  ...  x  1.

1) Chứng minh rằng hàm fn  x  luôn đạt giá trị nhỏ nhất tại một điểm xn duy
nhất.
2) Tìm lim fn  xn  .

Bài 4. (4 điểm) Cho hai đường tròn  O  và  O '  cắt nhau tại A và B . Qua A kẻ
hai đường thẳng  1 và  2 .  1 cắt hai đường tròn  O  và  O '  lần lượt tại C
và D;  2 cắt hai đường tròn  O  và  O '  lần lượt tại E và F ( C , D , E, F khác
A ). Các đường trung trực của CD và EF cắt nhau tại K . Đường thẳng d thay
đổi đi qua K cắt đường tròn  O '  tại P , Q. Chứng minh rằng trực tâm tam giác
APQ luôn nằm trên một đường tròn cố định.
Bài 5. (4 điểm) Xét các số hữu tỉ dương x1 , x2 ,..., xn thỏa mãn
1 1 1
x1  ; x2  ; ...; xn 
p1 p2 pn
x1 .x2 ...xn
là các số nguyên dương (với pi  , i  1; 2; ...; n ).
xi
1) Chứng minh x1 x2 ...xn  1.
2) Có bao nhiêu bộ số  x1 , x2 ,..., xn  thỏa mãn đầu bài?
HƯỚNG DẪN CHẤM

Bài Nội dung Điểm


1. TH1: Nếu n lẻ thì di lẻ với mọi i  1, 2,..., k
(4 đ) 0,5
d |8d7 d | d
Từ 7 d5  8d7  3n   5  5 7
d7 |7 d5 d7 |7 d5

 d7  7 d5  n  21d5  1, 3,7, 21 là các ước của n. 0,5

Mà theo giả thiết d5  40  d3  40  d1  1, d2  3, d3  7, d4  21 0,5

 d5  47  n  21.47  987
0,5
Thử lại thấy n  987 thỏa mãn yêu cầu bài toán
+ Nếu n chẵn suy ra d1  1, d2  2 .Từ 7 d5  8d7  3n chẵn suy ra d5
1,0
chẵn nên d3  d5  40 chẵn. Suy ra d3  4 hoặc d3  2 k , k  2

 k | n
Nếu d3  2 k , k  2   điều này vô lý.
d2  2  k  d3
Vậy d3  4  d5  44  11, 22 là hai ước của n mà hai ước này
1,0
nằm giữa d3 , d5 điều này vô lý vậy n chẵn không thỏa mãn
Kết luận: n  987 là số tự nhiên duy nhất thỏa mãn yêu cầu
bài toán
2.
 
Ta có P  x1   x1p  ax12  bx1  c  x p  x1  ax12   b  1 x1  c  0
1
0,5
(4 đ)
 
Mà theo định lý Fecma ta có x p  x1  0  mod p  suy ra
1
0,5
ax12   b  1 x1  c  0  mod p 

Tương tự ta có ax22   b  1 x2  c  0  mod p 


0,5
ax32   b  1 x3  c  0  mod p 

   
Suy ra ax12   b  1 x1  c  ax22   b  1 x2  c  0  mod p 
1,0
  x1  x2   a  x1  x2    b  1    0  mod p 

Mà  x1  x2  x2  x3  x3  x1  không chia hết cho p suy ra


0,5
 a  x1  x2    b  1    0  mod p 
 
Tương tự  a  x2  x3    b  1    0  mod p 

Suy ra  a  x1  x2    b  1     a  x2  x3    b  1    0  mod p  0,5

 a  x1  x2   0  mod p   a  0  mod p 

  b  1  0  mod p   c  0  mod p 
0,5
 abc  ac chia hết cho p 3

3. 1) Với x  0  x k  0 k  1, 2,..., 2n  fn ( x)  1


(4 đ)
Với x  1  x 2 k 1 ( x  1)  0 k  1, 2,...., n
n
2 k 1
0,5
 fn ( x)  x
k 1
( x  1)  1  1

Do vậy để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số fn ( x) ta chỉ cần xét
x   1,0  là đủ

Với x   1,0  ta có

1  x 2 n1 2nx 2 n 1  (2n  1)x 2 n  1


fn ( x )   fn/ ( x) 
1 x (1  x)2 0,5
2 n1 2n
Đặt gn ( x )  2 nx  (2 n  1) x 1

 gn/ ( x)  2n(2n  1)x 2 n1 ( x  1)  0x   1, 0 

Do vậy gn ( x) đồng biến trong  1, 0  . Mặt khác gn (0)  1  0,


g n ( 1)  4 n  0 suy ra gn ( x)  0 có nghiệm duy nhất 0,5
xn  ( 1, 0) và gn ( x)  0 x  ( 1, xn ), gn ( x)  0 x  ( xn , 0)

Do vậy f n/ ( x )  0 có nghiệm duy nhất xn  ( 1, 0) và

fn/ ( x)  0 x  ( 1, xn ), fn/ ( x )  0 x  ( xn , 0)


0,5
Từ đó suy ra tồn tại duy nhất xn  ( 1, 0) sao cho
fn ( xn )  min fn ( x) với x   .

2) Đặt Sn  fn  xn 

1  xn2 n1 1 1 0,5


Do xn  ( 1, 0)  Sn    n  1 .
1  xn 1  xn 2
1
Ta chứng minh không tồn tại a  sao cho Sn  an  n0 . Thật
2
1
vậy giả sử tồn tại a  : S  a n  n0 suy ra
2 n
0,5
1  x 2 n1 1
x  ( 1, 0)  fn ( x)   fn ( xn )  a  n  n0
1 x 2
1  x 2 n1 1
 lim a
1 x 2
1 1
  a  x  ( 1, 0)
1 x 2
1 1 1
  lim  a  điều này vô lý
2 x1 1  x 2
Ta lại có Sn1  min fn1 ( x)  fn1 ( xn ) 0,5
 xn2 n 1 (1  xn )  fn ( xn )  fn ( xn )  Sn
Vậy Sn là dãy đơn điệu không tăng bị chặn dưới bởi
1 1
  limS n  S 
2 2
1 1 1
Nếu S  chọn d  (S  )
2 2 2
Do Sn  S và limSn  S  n0 : Sn  S  dn  n0
1 1 1 0,5
 Sn  (S  )  n  n0
2 2 2
1
Điều này mâu thuẫn với chứng minh trên vậy limS n  S  .
2
4.
(4 đ)
Kẻ đường kính AM và AN của đường tròn (O) và (O’).
Gọi I, J, K’ là trung điểm của CD, EF, MN.
Vì tứ giác MNCD là hình thang vuông nên K’I vuông góc CD suy
2,0
ra K’ thuộc trung trực của CD
Tương tự K’ thuộc trung trực của EF
Vậy K '  K .

AH cắt đường tròn (O’) tại L.


1,0
Chứng minh H đối xứng với L qua PG
Từ đó suy ra MH song song với NL
  900
Nên MHA 1,0
Vậy H thuộc đường tròn (O) cố định
5. 1) Đặt P  x1x2 ....xn  xi Pi  Pi  1, 2,..., n và P1 P2 ...Pn  P n1
(4 đ) Theo giả thiết
1
xi   N * i  1, 2,...., n 1,0
Pi
1 1 1 ( P  1)n
 ( x1  )( x2  ).....( xn  )  N *   N*
P1 P2 Pn P n 1

a
Theo giả thiết xi  Q i  1, 2,..., n  P  Q  P 
b
với a , b  N * ,( a , b)  1 .
1,0
( a  b) n
Từ đó suy ra  m  N*
b.an1
 a n  C n1 a n 1b  ....  C nn 1 a.b n1  bn  man 1b (1)
Từ đẳng thức (1) ta suy ra
 a | bn
 n
mà ( a , b)  1  a  b  1  P  1
b | a
Vậy x1 x2 ....xn  1.

2) Ta lại có

2 x1 .2 x2 ....2 xn  2n.y  2n  2 xi  2 i ,  i  N i  1, 2,..., n .

Từ đó suy ra 2 x1 .2 x2 ....2 xn  2 n   1   2  ....   n  n (2)

  i  N * i  1, 2,...., n
Đặt  i   i  1   1,0
 1   2  .....   n  2n (3)
Từ suy luận trên ta suy ra số bộ có thứ tự ( x1 , x2 ,..., xn ) bằng số
nghiệm tự nhiên của phương trình (2) bằng số nghiệm nguyên
dương của phương trình (3).

Ta goi X là tập các xâu có tính chất độ dài xâu là 3n – 1 bao gồm
2n số 1, n – 1 số 0 sao cho số 0 không đứng ở đầu xâu,cuối xâu
và không có hai số 0 nào đứng cạnh nhau trong mỗi xâu đó.Gọi
T là tập nghiệm nguyên dương của phương trình (3).Xét ánh xạ
f : T  X sao cho nghiệm ( 1 ,  2 ,....,  n ) được đặt tương ứng
với xâu (1,…,1,0,1,…,1,0,…..,0,1,…,1) với số các số 1 trong xâu 1,0
lần lượt là 1 ,  2 ,...,  n .Dễ thấy f là song ánh nên T  X .Mà
số phần tử của tập X bằng số cách chọn n-1 vị trí trong 2n – 1 vị
trí giữa các số 1 để đặt số 0,số cách chọn này là C 2nn11 .

Vậy số bộ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là C 2nn11 .

 Chú ý:
Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm thành phần chi tiết đến 0,5. Giám khảo không được làm tròn tổng điểm.

You might also like