Professional Documents
Culture Documents
(thuvientoan.net) - Tuyển tập đề thi và lời giải chi tiết chọn đội tuyển dự thi VMO các tỉnh thành năm 2019
(thuvientoan.net) - Tuyển tập đề thi và lời giải chi tiết chọn đội tuyển dự thi VMO các tỉnh thành năm 2019
HAÛI PHOØNG ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NAÊM 2018–2019
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 15/9/2018
1
Bài 1: (5.0 điểm) Giải phương trình 1 x , trong đó vế trái gồm có
1
1
1 1
1
x
2018 dấu phân số.
2
Bài 2: (5.0 điểm) Cho dãy số x1 0, xn1 n 1 . Chứng minh rằng dãy có
1 xn2
giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.
Bài 3: (5.0 điểm) Cho tứ giác ABCD không phải là hình thang, nội tiếp đường tròn
(O) . AC cắt BD tại G . K là điểm di động trên đoạn OG . Đường tròn ngoại
tiếp tam giác KAD và đường tròn ngoại tiếp tam giác KBC cắt nhau tại điểm
thứ hai L . Đường tròn ngoại tiếp tam giác KAB và đường tròn ngoại tiếp tam
giác KCD cắt nhau tại điểm thứ hai I . Chứng minh rằng khi K di động thì
đường thẳng LI luôn đi qua một điểm cố định hoặc song song với một đường
thẳng cố định.
Bài 4: (5.0 điểm) Cho số nguyên dương n 3, n 6 và một bảng n n ô vuông, ban
đầu các ô trong bảng đều đánh số 0 . Mỗi lượt chơi, người chơi chọn một bảng
con gồm (n 1) (n 1) ô vuông, sau đó cộng hoặc trừ tất cả các số trong bảng
con này với 1 (cùng một lượt chơi, có thể có số cộng 1, có số trừ 1). Liệu có thể
sau một số hữu hạn lượt chơi thì các ô trong bảng chứa đầy đủ các số nguyên
dương từ 1 đến n2 không?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm
Khi đó hàm số f f x đồng biến trên đoạn 0; 2 .
Do
x1 x3 f f x1 f f x3 x3 x5
f f x3 f f x5 x5 x7 ... 1.5
Hay là x2 n1 là dãy số tăng, bị chặn trên bởi 2 nên tồn tại giới
hạn hữu hạn lim x2 n1 a 0; 2 .
Tương tự x2n là dãy số giảm, bị chặn dưới bởi 0 nên tồn tại
giới hạn hữu hạn lim x2 n b 0; 2 .
2
a 1 b 2 2
a ab 2
Ta có hệ 2
a b 1 ab 0
b 2 b a b 2
1 a2
2.0
- Nếu a b a 3 a 2 0 a b 1 .
- Nếu ab 1 a 2 2 a 1 0 a b 1 .
Vậy tồn tại lim xn 1 .
3.
(5.0 đ)
Gọi M là giao điểm của AD và BC. N là giao điểm của AB và CD.
Khi đó OG vuông góc với MN tại H (H là điểm Miquel của tứ 1.5
giác ABCD).
Tứ giác HADN nội tiếp nên MH .MN MA.MD .
Tứ giác ALKD nội tiếp nên ML.MK MA.MD . 1.5
Suy ra MH .MN ML.MK , do đó tứ giác NHLK nội tiếp.
NHK
NLK 90 0 NL MK 0.5
Tương tự ta có NL MK , MI NK , KH MN 3 đường thẳng
NL, MI, KH đồng quy. Khi đó hoặc LI // MN cố định hoặc LI cắt
1.5
MN tại J thì MNHJ 1 .
Do M, N, H cố định nên J cố định.
4. Xét bài toán theo môđun 2 . 2.0
(5.0 đ) Gọi a, b, c , d là số lần mà bảng con n 1 n 1 ở góc trái trên,
phải trên, phải dưới và trái dưới được chọn sau tất cả các lượt
chơi. Khi đó các ô ở góc trái trên, phải trên, phải dưới và trái dưới
sẽ đánh số a, b, c , d ; n 2 ô ở dòng 1 mà không phải ô góc sẽ
đánh số a b ; n 2 ô ở cột 1 mà không phải ô góc sẽ đánh số
a d ; n 2 ô ở cột n mà không phải ô góc sẽ đánh số b c ; n 2
2
ô ở dòng n mà không phải ô góc sẽ đánh số c d ; n 2 ô còn
lại ở bảng con n 2 n 2 chính giữa sẽ đánh số a b c d
.
Trong tập các số từ 1 đến n2 thì số số lẻ bằng hoặc nhiều hơn số
0.5
số chẵn là 1 .
– Nếu a b c d mod 2 thì trong bảng có nhiều nhất 4 ô lẻ
0.5
và ít nhất n2 4 ô chẵn, khi đó 4 n2 4 8 n2 0; 1 .
– Nếu a b c 0 mod 2 , d 1 mod 2 thì trong bảng có
2
n 1 ô lẻ và 2n 1 ô chẵn, khi đó 0.5
2
n 1 2n 1 n 2
4n 2 0; 1 .
Vậy các ô trong bảng không thể chứa đầy đủ các số từ 1 đến n2
.
Bài 1: (5.0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn O , AB AC .
Bài 3: (5.0 điểm) Cho P x là đa thức có bậc không vượt quá 2017 thỏa mãn
P 2018 P 1 2019 2 2018 1 .
Bài 4: (5.0 điểm) Với n 2 , gọi f n là số các hoán vị của tập 1; 2; 3;...; n mà
không có số k nào đứng liền trước số k 1 với mọi k 1; 2; 3;...; n 1 . Chứng
minh rằng:
a) f n n 1 f n 1 n 2 f n 2 n 4 .
1 n 1 ! 1
b) f n n 2 , trong đó x là phần nguyên của x và
n e 2
n
1
e lim 1 .
n
……………….HẾT……………….
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài Nội dung Điểm
1.
Gọi S là giao điểm của AL và BC .
(5.0đ)
Xét tam giác AJC với các đường đồng quy AS , JK , CX và các điểm 2.0
thẳng hàng B, X , K ta có J , C , B, S 1 .
SC BC BC SC BC SC SB
Hay là . 1.0
SJ BJ BJ SJ CJ SJ SC
Mà JT // AC (cùng vuông góc với MK ) nên suy ra
SB SC SA 1.0
AB // CT .
SC SJ ST
Lại có I , J , K là đường thẳng Simson của tam giác ABC nên
1.0
MI AB , từ đó ta có MI CT .
2n !
Ta có: v19 C n
2n
v19
n !2
v
19 2n ! 2 v n !
19
1.0
2n n
k 2 k
k 1 19 19
2.
1
(5.0đ) Mà: 2 x 2 x , đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 0 x . 1.0
2
2n n
Khi đó: C 2nn 19 v19 C 2nn 0 k 2 k 0 k 1
19 19
1.0
n 1
k k 1 .
19 2
m
Phân tích n theo hệ cơ số 19: n ai .19i , 0 ai 18 i 0, m , khi
i 0
n 1
đó k k 1 1.0
19 2
k 1 k 2
a .19 ak 2 .19 ... a0 1
k 1 k 1 ai 9 i 0
19 k 2
Và 2019 5.19 2 11.19 5 nên số số n không vượt quá 2019 mà
C2nn 19 là 6 10 10 1 599 số ( 0 a2 5, 0 a1 , a0 9 , ngoài
1.0
ra không tính số 0 ).
Vậy số số n cần tìm là 2019 599 1420 .
3. Theo công thức nội suy Lagrange cho P x với các số
(5.0đ) 2017
2017 i
2017
1 x j 1.0
j 0 , j i
0,1, 2,..., 2017 ta có P x P i
i 0 i ! 2017 i !
Khi đó
2017 i
P 2018 2018!
1 P i 2017
2018!
2017
i1
i ! 2018 i !
i 0 i 0 i ! 2018 i ! 1.0
2017
i 1 C
i 0
i
2018
2017 i
i 1 ! 2017 i ! i 0
1.0
2017 2017
i 1
2018! i 1 C2018
i 1
.
i 0 i 1
! 2017 i i 0
!
Từ đó:
2017 2017
P 2018 P 1 i 1 C
i 0
i
2018
i 1
C2018 i 1 C
i 0
i 1
2019 1.0
i i 1 i 1
(Do C 2018 C 2018 C 2019 )
2017
2019C i
2018
2019 22018 1
i 0 1.0
(Do i 1 C i 1
2019
2019C i
2018
)
4. a – Xét một hoán vị bất kỳ của 1; 2; 3;...; n thỏa mãn đề bài, và:
(5.0đ) (2.0đ) +) Nếu không tồn tại k để k , n, k 1 liên tiếp theo thứ tự đó
0.5
thì có thể bỏ n đi để được một hoán vị của
1; 2; 3;...; n 1 thỏa mãn.
+ Nếu tồn tại k để k , n, k 1 liên tiếp theo thứ tự đó thì có
thể bỏ cả n và k 1 đi, đồng thời giảm đi 1 ở tất cả các
số từ k 2 đến n 1 ( k n 2 thì không cần làm bước 0.5
này), khi đó sẽ được một hoán vị của 1; 2; 3;...; n 2
thỏa mãn.
– Ngược lại:
+ Từ một hoán vị của 1; 2; 3;...; n 1 thỏa mãn thì có thể
k
n 1 !
1
Có
e
n 1 ! k!
k 0
0.5
k k
n 1 !
n1
1 n 1 !
1
k 0 k!
k n 2 k!
,
k
trong đó n 1 !
n 1
1 là số nguyên.
k 0 k!
b/ k
1
1
1
(2.0đ) Và n 1 ! k!
n 1 ! k n 1
k n 2 k n 2 k ! k n 2 n 2
0.5
1 1
.
n1 2
k
n 1 ! 1 .
n 1 1
Do đó n 1 ! 0.5
e 2 k 0 k!
n
1 k n ! 1 k n 1 !
n 1
1
k 0 k ! k !
1.0
k
1
n 1 1 n 1 !
n 1
n k 0 k!
k
1
n
n 1
1 n 1 n 1 ! (đúng).
k 0 k!
Câu 1. (4,0 điểm) Cho a , b , c là các số thực dương và n , n 2. Tìm giá trị nhỏ
a 2 bc b 2 ac c 2 ab
nhất của biểu thức P n n n .
a(b c ) b( a c) c( a b)
Câu 2. (4,0 điểm) Cho a và b là các số nguyên dương. Xét dãy số (un ) xác định bởi
của số thực x.
Câu 3. (4,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn O .
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Điểm E đối xứng với B qua
IC , F đối xứng với C qua IB . Gọi M là trung điểm của cung BAC của đường
tròn O . Đường thẳng MI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC tại N (khác
I ). Đường thẳng AI cắt O tại điểm thứ hai D (khác A ), đường thẳng qua I
vuông góc với AD cắt BC tại K . Chứng minh rằng
a) EF OI .
b) KN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC .
Câu 4. (4,0 điểm) Cho các số nguyên dương a1 , a2 , ..., a2018 . Xét tập
S2018 1 k1 k
a1 1 2 a2 ... 1
k2018
a2018 ; ki , i 1,..., 2018 .
Chứng minh rằng tích của tất cả các phần tử thuộc S2018 là một số chính phương.
Câu V (4,0 điểm) Cho đa giác lồi P . Bạn An muốn ghi vào mỗi đỉnh của P một số
nguyên dương sao cho các điều kiện sau được đồng thời thỏa mãn:
i) Trong các số được ghi, có ít nhất một số chẵn;
ii) Tổng của ba số được ghi ở ba đỉnh liên tiếp tùy ý là một số lẻ.
Chứng minh rằng bạn An có thể thực hiện được cách ghi như trên khi và chỉ
khi số đỉnh của P chia hết cho 3.
a 2
bc b 2 ac c 2 ab abc a b b c c a (3).
2
hay
b a 2 bc b c b2 a c (4)
Chứng minh tương tự ta có
2,0 đ
2
c b2 ac a c c 2 a b (5)
2
a c 2
ab a b a c b
2
(6)
Vì các vế của (4), (5), (6) đều dương. Nhân vế với vế các bất đẳng
thức đó với nhau, rồi chia cả 2 vế của bất đẳng thức thu được cho
abc a b b c c a ta được (3), do đó có (2), suy ra P 3. Dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi dấu bằng xảy ra đồng thời ở (1), (4), (5)
và (6), khi đó a b c. Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 3.
2. Cho a và b là các số nguyên dương. Xét dãy số (un ) xác định bởi
(4 đ) u a 2 n2 bn , với n 1; 2; .... Tính lim
n n
u , trong đó kí hiệu x
n
un a 2 n2 2 aqn ( an q )2 q 2 ( an q )2 .
Lại có un ( an q 1)2 2 an ( q 1) 2 .
( q 1)2
Từ đây suy ra un ( an q 1) 2 ; n .
2a
(q 1) 2
Kết hợp lại ta được ( an q 1)2 un ( an q)2 ; n . Điều
2a
(q 1) 2
này dẫn tới un an q 1; n .
2a
Khi đó
lim
n
u lim
n n
un un lim
n a 2n2 2aqn ( an q 1)
2
(q 1)
2 2a
2 an (q 1) n
lim lim 1.
n 2 2 n
a n 2 aqn an q 1 2 2 aq q 1
a a
n n
Trường hợp 2.
Nếu 0 r 2a, thì từ un ( an q 1)2 ( r 2 a)n ( q 1)2 0 và
un ( an q )2 rn q 2 , ta suy ra
q2 q2
( an q )2 un ( an q 1) 2 ; n hay un an q; n .
r r
Từ đây ta có
lim
n
u lim
n n
un un lim
n a 2n2 (2aq r )n an q 2,0 đ
q2
2 r
rn q n
lim lim
n 2 2 n
a n ( 2 aq r )n an q 2 aq r q
a2 a
n n
r b
.
2a 2a
3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn O . Gọi
(4 đ) I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Điểm E đối xứng với
B qua IC , F đối xứng với C qua IB . Gọi M là trung điểm của
cung BAC của đường tròn O . Đường thẳng MI cắt đường tròn
ngoại tiếp tam giác BIC tại N (khác I ). Đường thẳng AI cắt O
tại điểm thứ hai D (khác A ), đường thẳng qua I vuông góc với
AD cắt BC tại K . Chứng minh rằng
a) EF OI .
b) KN là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BIC .
Sử dụng bổ đề: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O . Gọi I là
tâm đường tròn nội tiếp tam
giác đó. Gọi P là giao điểm
thứ hai, khác A của đường
thẳng AI và đường tròn
O . Khi đó P là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác BIC
.
a) Gọi Q là giao điểm thứ
1,0 đ
hai khác C của đường
thẳng CI và đường tròn
O
Do E đối xứng với B qua IC và IC là phân giác trong của góc
BCA nên E nằm trên đường thẳng AC và BEC cân tại C.
1
BOQ cân tại O có BOQ BOA BCE (do ABC nhọn)
2
QO QB
Suy ra QOB đồng dạng với ECB (1)
BC EB
Theo bổ đề ta có QB QA QI (2)
Do F đối xứng với C qua IB và IB là phân giác trong của góc
ABC nên F nằm trên đường thẳng AB và BF BC (3)
QO QI
Từ (1), (2), (3) ta có , lại có QO AB và QI BE 1,0 đ
BF EB
(do tam giác BCE cân tại C và QC là phân giác trong của góc BCE
), suy ra OQI FBE nên BEF đồng dạng QIO suy ra
EF OI .
b) Không mất tính tổng quát, giả sử AB AC , khi đó K nằm trên
tia đối của tia BC . Theo bổ đề D là tâm đường tròn ngoại tiếp
BIC , ta kí hiệu đường tròn này là D . Có KI AD nên KI là
1,0 đ
tiếp tuyến của đường tròn D . Gọi L là giao điểm thứ hai (khác
D ) của KD và đường tròn O . Ta có KI 2 KB.KC KL.KD .
Suy ra KIL đồng dạng với KDI KLI KID 90 0 (4)
I là tâm đường tròn nội tiếp ABC nên AI là phân giác trong của
góc BAC . Do đó D là trung điểm cung BC không chứa điểm A
của (O) , kết hợp M là trung điểm cung BAC của (O)
suy ra DM là đường kính của đường tròn (O) nên ta có
MLK 90 0 (5). 1,0 đ
Từ (4), (5) suy ra ba điểm M , I , L thẳng hàng. Do N và I đều thuộc
( D) nên DN DI , vì vậy N và I đối xứng nhau qua đường thẳng
LD . Mà K LD KND KID 90 0 hay KN là tiếp tuyến của
đường tròn ( D).
4. Cho các số nguyên dương a1 , a2 , ..., a2018 . Xét tập
(4 đ)
k k k
S2018 1 1 a1 1 2 a2 ... 1 2018 a2018 ; ki i 1,...,2018 .
Chứng minh rằng tích của tất cả các phần tử thuộc S2018 là một số
chính phương.
Với mỗi n 1, 2, 3,..., 2018 , ta kí hiệu
Sn 1 k1
a1 1
k2 k
a2 ... 1 n an ; ki , i 1,..., n .
S a ; a ta có P x x a x a x a .
1 1 1 1 1 1
2
1 x
S a a ; a a ; a a ; a a ta có
2 1 2 1 2 1 2 1 2
P x x a a x a a x a a x a a
2 1 2 1 2 1 2 1 2 2,0 đ
2
x4 2 a1 a2 x2 a1 a2 x .
Mà P2 x a3 A2 x a3 .B2 x ; P2 x a3 A2 x a3 .B2 x
với A2 x ; B2 x x do P2 x x . Từ đó ta được
P3 x P2 x a3 P2 x a3 A2 2 x a3 .B2 2 x x .
là số chính phương.
5. Cho đa giác lồi P . Bạn An muốn ghi vào mỗi đỉnh của P một số
(4 đ) nguyên dương sao cho các điều kiện sau được đồng thời thỏa mãn:
i) Trong các số được ghi, có ít nhất một số chẵn;
ii) Tổng của ba số được ghi ở ba đỉnh liên tiếp tùy ý là một số lẻ.
Chứng minh rằng bạn An có thể thực hiện được cách ghi như
trên khi và chỉ khi số đỉnh của P chia hết cho 3.
Điều kiện cần: Giả sử bạn An đã thực hiện được cách ghi thỏa
mãn đề bài. Xuất phát từ một đỉnh nào đó, lần lượt, theo chiều
kim đồng hồ, kí hiệu các đỉnh của P là A1 , A2 ,..., An . Với mỗi
i 1, 2,..., n , kí hiệu ai là số được bạn An ghi vào đỉnh Ai .
Theo i), trong các số a1 , a2 ,..., an có ít nhất một số chẵn. Không mất
1,0 đ
tính tổng quát, có thể giả sử a1 chẵn.
Trong phần trình bày sau đây ta coi các chỉ số n k , 1 k n , và
chỉ số k là một (các chỉ số được xét theo modulo n )
Nhận xét: Với mọi i , j 1; 2; 3;...; n , nếu j i chia hết cho 3 thì
ai và a j có cùng tính chẵn lẻ. Thật vậy, với i 1; 2; 3;...; n theo
ii) ta có ai ai 1 ai 2 và ai 1 ai 2 ai 3 là các số lẻ nên
a i 1
ai 2 ai 3 ai ai 1 ai 2 ai 3 ai là một số chẵn. Vì thế
ai và ai 3 có cùng tính chẵn lẻ. Từ đó, do i tùy ý nên ta có nhận xét
trên
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu n 3 k 1, k . Trong trường hợp này vì a1 chẵn nên theo
nhận xét thì a3 k 1 cũng là số chẵn, lại có a3 k 1 a1 a2 là số lẻ, suy
ra a2 là số lẻ. Do đó theo nhận xét a3 k 2 a1 là số lẻ, ta nhận được
mâu thuẫn, chứng tỏ n 3 k 1 .
+ Nếu n 3 k 2, k . Trong trường hợp này vì a1 chẵn nên theo
1,0 đ
nhận xét thì a3 k 1 cũng là số chẵn, lại có a3 k 1 a3 k 2 a1 là số lẻ,
suy ra a3 k 2 là số lẻ. Do đó theo nhận xét, a2 là số lẻ, suy ra
a3 k 2 a1 a2 là số chẵn, trái với ii), ta nhận được mâu thuẫn,
chứng tỏ n 3 k 2 .
Vì các trường hợp trên không xảy ra nên phải có n chia hết cho
3.
Điều kiện đủ: Giả sử P có n 3 k đỉnh k . Xuất phát từ một
đỉnh nào đó, lần lượt, theo chiều kim đồng hồ, kí hiệu các đỉnh
của P là A1 , A2 ,..., A3 k .
Xét cách ghi số như sau của bạn An: Với mỗi i 1; 2; 3; ...; 3k ,
1,0 đ
ghi vào đỉnh Ai một số nguyên dương lẻ nếu i 2 (mod 3) và ghi
vào đỉnh Ai một số nguyên dương chẵn trong trường hợp còn
lại.
Rõ ràng cách ghi như trên thỏa mãn điều kiện i) của đề bài.
Do n 0 (mod 3) nên trong ba đỉnh liên tiếp tùy ý của P luôn có
một đỉnh có chỉ số chia hết cho 3 dư 1, một đỉnh có chỉ số chia cho 3
dư 2 và một đỉnh có chỉ số chia hết cho 3. Vì thế, với cách ghi số
1,0 đ
nêu trên ta luôn có tổng của ba số được ghi ở 3 đỉnh liên tiếp của
P là một số lẻ (do bằng tổng của một số lẻ và hai số chẵn). Vì vậy
cách ghi số như trên thỏa mãn điều kiện ii) của đề bài.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN DÖÏ THI
BAÉC GIANG HOÏC SINH GIOÛI QUOÁC GIA NAÊM 2018–2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 15/9/2018
1 y 2 x
2
Câu 1 (4 đim). Giải hệ phương trình x x y
y x2 1 1 3 x2 1 .
Câu 2 (4 điểm). Cho hai dãy số xn và yn thỏa mãn
xn1 yn1
x1 2018; y1 2019, xn ; yn xn yn1 , n 2.
2
Chứng minh rằng các dãy số xn và yn đều có giới hạn hữu hạn và tìm các
giới hạn đó.
Câu 3 (6 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân, ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi
D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của (I) với BC, CA, AB.
a) Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng EF và BC. Chứng minh rằng SI AD.
b) Gọi X là giao điểm khác A của hai đường tròn (ABE) và (ACF), Y là giao điểm
khác B của hai đường tròn (BAD) và (BCF), Z là giao điểm khác C của hai
đường tròn (CAD) và (CBE). Chứng minh rằng AX, BY, CZ đồng quy.
Câu 4 (3 điểm). Với mỗi tập A gồm n điểm phân biệt trong mặt phẳng n 2 , kí
hiệu T A là tập hợp các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều thuộc A. Hãy
xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của T A . (Kí hiệu T A là số
y x 2 1 1 3 x2 1
Nội dung Điểm
Hệ có nghiệm x , y 3; 2 3
Câu 2 (4 điểm) Cho hai dãy số xn và yn thỏa mãn
xn1 yn1
x1 2018; y1 2019, xn ; yn xn yn1 , n 2.
2
Chứng minh rằng các dãy số xn và yn đều có giới hạn hữu hạn và tìm các
giới hạn đó.
Câu 3 (6 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân, ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi
D, E, F lần lượt là các tiếp điểm của (I) với BC, CA, AB.
a) Gọi S là giao điểm của hai đường thẳng EF và BC. Chứng minh rằng SI AD.
b) Gọi X là giao điểm khác A của hai đường tròn (ABE) và (ACF), Y là giao điểm
khác B của hai đường tròn (BAD) và (BCF), Z là giao điểm khác C của hai
đường tròn (CAD) và (CBE). Chứng minh rằng AX, BY, CZ đồng quy.
Câu 1. (4,0 điểm) Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:
2 xy x 2 y 2 2 xy x y
x y 2 2 .
log 2
( x 2 y 11) log 2
( y 2 x 12)
2 5 2 2 5
f ( xf ( y ) x 2 ) xy f 2 ( x), x , y .
b) Tìm đa thức hệ số nguyên P( x) thỏa mãn tính chất P(2 n ) chia hết cho n, với
mọi số nguyên dương n.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu Đáp án Điểm
Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:
2 xy x 2 y 2 2 xy x y
1. 1 4,0
x y 2 2
log ( x 2 2 y 11) log ( y 2 2 x 12) 2
2 5 2 2 5
xy 0; x y 0
ĐK: 2
x 2x 11 0; y 2 2x 12 0
2 xy x y x2 y2
xy 0
xy 2 2
( x y )2 ( x y)2
0
2( x y) x2 y 2
2 xy 1,0
2
x y
x 2 y2
x y xy (*)
2
Từ (*) và ĐK, ta có:
x y 0 và
x 2 y2 x 2 y 2
VP (*) xy 2. xy x y VT (*).
2 2 1,0
xy 2. xy x y VT (*).
Do đó (*) x y 0
Do vậy phương trình (1) tương đương x y 0.
Thay vào phương trình (2) ta có
log2 5 (x 2 2x 11) log (x 2 2x 12)
2 2 5
2
1,0
Đặt 2 2 5 (2 5)2 1 a 1
Đặt log
2 5
(x 2 2x 11) log (x 2 2x 12) 2t
2 2 5
(2 5)2t x 2 2x 11
2t
2 2 5 x 2 2x 12
(a 1)t a t 1 t 1.
Do đó
x 2 2x 11 9 4 5 x 2 2x 20 4 5 0
x 1 (2 5 1) (t/m) 1,0
Vậy hệ phương trình có nghiệm x; y là
2
5; 2 5 , 2 2 5; 2 2 5
Cho dãy số thực ( an ) xác định bởi
1
a1 1, an 1 2 , n * .
2. a1 a2 ... an 4,0
Chứng minh rằng dãy (bn ) xác định bởi bn a1 a2 ... an , n *
có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
1
Ta có bn 1 bn an 1 bn 2 với b1 1.
bn
B1
I U K V
C1
H O
B C 1,5
1,5
f (0) 1.
+) Nếu f (0) 1. Trong (*) cho y 0 ta có
f (x x 2 ) f 2 (x ) x R (2). (2)
Giả sử f (a ) 0 , trong (2) cho x a ta có
1,0
2 2 2
f (a a ) f (a ) 0 f (a ) a a a a 0.
Do đó f (0) 0 mâu thuẫn f (0) 1 nên giả sử f (0) 1 sai.
Vậy f (0) 0.
2
Ta có f ((y 2)2 ) f 2 (y 2) f (y ) 2 f 2 (y ) 4 f (y ) 4, y R.
2
f ((y 2)2 ) f 2 (y 2) f (y ) 2 f 2 (y ) 4 f (y ) 4, y R. (6) 1,0
Từ (6) và (8) ta có f (y ) y y R.
Thử lại và kết luận hàm số f (x ) x x R thỏa mãn bài toán.
4. Tìm đa thức hệ số nguyên P( x) thỏa mãn tính chất P(2 n ) chia hết
2,0
b cho n, với mọi số nguyên dương n.
3 x ln x 2 x 1 y x 3 3
1. Giải hệ phương trình sau trên tập số thực: 3 y ln y 2 y 1 z y 3 3 .
2
3
3 z ln z z 1 x z 3
2. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn điều kiện sau:
f x2 f y y x. f x , x , y .
Câu 2. (2.0 điểm) Trong mặt phẳng, cho đường tròn O và hai điểm B, C cố định
nằm trên đường tròn đó sao cho BC không là đường kính. Xét một điểm A di
chuyển trên O sao cho AB AC và A không trùng với B, C . Gọi D và E
lần lượt là giao điểm của đường thẳng BC với đường phân giác trong và đường
phân giác ngoài của góc BAC . Gọi I là trung điểm của DE . Đường thẳng đi
qua trực tâm của tam giác ABC và vuông góc với AI , cắt các đường thẳng AD
và AE tương ứng tại M và N . Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi
qua một điểm cố định.
c 1
Câu 3. (7.0 điểm) Cho c 0 thỏa mãn n 2 n
, n * . Chứng minh c
2 2
Với x x x , x là phần nguyên của x .
x 3 3x 3 ln x 2 x 1 y
Ta đưa hệ đã cho về dạng: y 3 3 y 3 ln y 2 y 1 z 0.25
3 2
z 3 z 3 ln z z 1 x
Xét f t t 3 3t 3 ln t 2 t 1 , t
f x y
0.25
Hệ trở thành: f y z
f z x
3t 2 t 2
Ta có f ' t 3t 2 0, t nên hàm f đồng biến trên 0.25
t2 t 1
Không mất tính tổng quát, giả sử z y x , x , y , z (trường hợp
x y z tương tự) 0.25
f x x x 3 2 x 3 ln x2 x 1 0
(*HS lý luận kiểu khác để suy ra x y z đúng thì vẫn cho đủ điểm)
Đặt g x x3 2 x 3 ln x 2 x 1 , x
2x2 1
g ' x 3x 2 0, x g đồng biến trên . 0.25
x2 x 1
Mà g 1 0 x 1 là nghiệm của phương trình f x x 0.25
Vậy hệ đã cho có nghiệm x y z 1 0.25
1.2 Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn điều kiện sau: 2.0
f x2 f y y x. f x 1 , x, y .
Ta chứng minh f đơn ánh:
x , y mà f x f y thì từ (1) ta có:
0.25
y x. f x f x 2 f y f x 2 f x x x. f x x y
Đặt f 0 a , thay x 0 vào (1) thì được: f f y y (2) 0.25
Thay y 0 vào (2): f f 0 0 f a 0
Thay x a; y 0 vào (1): f a 2 a a. f a 0
Thay y a 2 a vào (2):
0.25
a 2 a f f a2 a f 0 a a 0 f 0 0
Thay y 0 vào (1): f x2 x. f x f x . f f x , x (3) 0.25
f yo xo 2 f xo 2 f yo yo xo . f xo yo xo 2
2 2 2 2
f y o xo 2 y o xo 2
yo xo 2 y o xo 2 do 5
2
4 xo y o 0
Điều này vô lí do xo 0; yo 0
Vậy f x x , x và f x x , x 0.25
B D C I E
X M
Ta có OX AH 0.25
OX //AH (vì cùng vuông góc BC ) nên AOXH là hình bình hành
Suy ra AO //HX (1) 0.5
c 1
3 Cho c 0 thỏa mãn n 2 n
, n * . Chứng minh c
2 2
Với x x x , x là phần nguyên của x . 7.0
2 n1
2 1 C 20n 1 2C 22n 1 ... 2 n C 22nn1
2 C21n1 2C23n1 ... 2n C22nn11
2 n1
2 1 C 20n1 2C22n 1 ... 2 n C 22nn1
2 C21n1 2C23n1 ... 2n C22nn11
1.0
Đặt A2 n 1 C 20n 1 2C22n 1 ... 2 n C 22nn1 ,
B2 n 1 C 21 n1 2C23n 1 ... 2 n C 22nn11
2 n1
2 1 B2n1 2 A2 n1
, A2 n1 , B2 n1
2 n 1
2 1 B2 n1 2 A2 n1
2 n 1
Từ
2 1 2
A2 n1
lim
A2 n1
2
B2 n1 B2 n1 B2 n1 2.0
1 A2 n 1 2 B2 n 1 A 2 n1 2 B2 n 1 1.0
A2 n1 2 B2 n1 B 2 n1 2 1.0
B2 n1 1.0
B2 n 1 B2 n1 2 B2 n 1 2 A2 n 1
1.0
B2 n1 1 1
Mà lim lim
B2 n1 2 A2 n1 A 2 2
2 2 n 1
B2 n1
1
Theo đề ra: c B2 n1 B2 n1 2 , n c
2 2
Vì thế
bM k 1 1 b M k b M k b M N 1 0.5
bM k bM
z M k 1 z M k 1 2N 2N
Điều này mâu thuẫn với giả thiết bM nhỏ nhất. Vậy bổ đề được
0.5
chứng minh.
Áp dụng Bổ đề 2, với mỗi N , tồn tại một số nguyên dương M
thỏa mãn: 1.0
BP aM BP aM 1 ... BP aM N 1
Vậy aM , aM 1 ,..., aM N 1 là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng. 0.5
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN HOÏC SINH GIOÛI
BÌNH THUAÄN LÔÙP 12 THPT DÖÏ THI QUOÁC GIA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
NAÊM 2018–2019
Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/10/2018
Bài 2. (5 điểm) Cho x , y 0; . Chứng minh rằng:
2
1 1 1
2 2
2 2
2
sin x sin y 1 sin x cos y 1 cos x 1
9
.
2
2 sin x sin 2 y sin 2 x sin y sin 2 x cos y
Bài 3. (5 điểm) Cho tam giác ABC có AB AC và nội tiếp đường tròn O . Phân
cắt O tại điểm D khác A , lấy E đối xứng B qua AD ,
giác trong góc BAC
đường thẳng BE cắt O tại F khác B . Lấy điểm G di chuyển trên cạnh AC
( G khác A, C ), đường thẳng BG cắt O tại H khác B. Đường thẳng qua C
song song AH cắt FD tại I . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCG cắt EI tại
hai điểm phân biệt K , L . Chứng minh rằng đường trung trực đoạn thẳng KL
luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 4. (5 điểm) Cho 2018 tập hợp mà mỗi tập chứa đúng 45 phần tử. Biết rằng hai
tập tùy ý trong các tập này đều có đúng một phần tử chung. Chứng minh rằng
tồn tại phần tử thuộc tất cả 2018 tập hợp đã cho.
ĐÁP ÁN KỲ THI
2 x2 y 2 4 xy 1 0,5
x3 y 3 x2 y xy 2 4 x 2 xy y 2 1
0,5
x2 y 2 x y 4 4xy 1
2 4 xy 1 2 x y x y 4 4 xy 1 x y 4
2 2
1,5
2 x y 4 x y 3; 4; 5 0,5
Bài 2. (5 điểm) Cho x , y 0; . Chứng minh rằng:
2
1 1 1
2 2
2 2
2
sin x sin y 1 sin x cos y 1 cos x 1
9
.
2
2 sin x sin 2 y sin 2 x sin y sin 2 x cos y
Đặt a sin x sin y , b sin x cos y , c cos x thì a , b, c 0 ; a 2 b 2 c 2 1 1,0
1 1 1 9
Ta cần chứng minh 2 2 . 0,5
a 1 b 1 c 1 4 ab ac bc
2
Thật vậy,
1 1 1 1 1 1
2 2
a 1 b 1 c 1
2
a b c b
a c b c b a c a 1,0
2a b c
a b a c b c
Mà a b a c b c a b c ab ac bc abc
1
a b c ab ac bc a b c ab ac bc
9
1,0
8
9
a b c ab ac bc
1 1 1 9
Nên 2 2 . 1,0
a 1 b 1 c 1 4 ab ac bc
2
1 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a b c x arccos ,y 0,5
3 3 4
Bài 3. (5 điểm) Cho tam giác ABC có AB AC và nội tiếp đường tròn
cắt O tại điểm D khác A , lấy E đối
O . Phân giác trong góc BAC
xứng B qua AD , đường thẳng BE cắt O tại F khác B . Lấy điểm
G di chuyển trên cạnh AC ( G khác A, C ), đường thẳng BG cắt O
tại H khác B. Đường thẳng qua C song song AH cắt FD tại I .
Đường tròn ngoại tiếp tam giác BCG cắt EI tại hai điểm phân biệt
K , L . Chứng minh rằng đường trung trực đoạn thẳng KL luôn đi qua
một điểm cố định.
Gọi giao điểm của đường thẳng EI và BC là J . 0,5
Phép nghịch đảo NCk CE.CG CJ .CB biến đường tròn ( BCG) thành đường
1,0
thẳng EJ nên biến K , L thành chính nó.
n
a) Với mỗi n * , đặt yn . Chứng minh dãy số yn có giới hạn hữu hạn
xn2
và tính giới hạn đó.
b) Tìm các số để dãy nxn có giới hạn hữu hạn và giới hạn là một số khác 0.
f x2 f 2 y xf x y 2 x , y 1
Câu 3 (4,0 điểm). Cho k là số nguyên dương, chứng minh rằng (4k2-1)2 có ước
nguyên dương dạng 12 kn -1(n là số nguyên dương) khi và chỉ khi k chia hết
cho 3.
Câu 4 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn (O). Các
đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H, M là trung điểm cạnh BC. Đường tròn
(J) ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là K (K A), AM
cắt đường tròn (J) tại điểm thứ hai là Q (Q A), đường thẳng EF cắt đường
thẳng AD tại P, đoạn thẳng PM cắt đường tròn (J) tại N.
a) Chứng minh rằng các đường thẳng KF, EQ và BC hoặc đồng quy hoặc song
song.
b) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN và đường tròn ngoại
tiếp tam giác BNC tiếp xúc nhau.
Câu 5 (4,0 điểm). Trong kỳ thi chọn HSG lớp 12 môn toán năm học 2018-2019 có 20
học sinh tham gia. Một nhóm “tình bạn” là một nhóm gồm 3 học sinh đôi một
quen biết nhau, một nhóm “xa lạ” là một nhóm gồm 3 học sinh đôi một không
quen biết nhau. Gọi tổng số nhóm “tình bạn” và nhóm “xa lạ” trong kỳ thi này
là n, tìm giá trị nhỏ nhất của n.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Câu Nôi dung Điểm
a) Từ giả thiết suy ra
1 1
xn 1 xn 0 xn21 xn2 2 2 xn2 2 1,0
xn xn
Suy ra xn21 xn2 2 xn21 2 ... x12 2 n. Do đó lim xn
Xét xn21 xn2 xn1 xn xn1 xn
1 2 3 2017 2018 1 2 3 2017 2018
2xn 2 3 ... 2017 2018 2 3 ... 2017 2018
xn xn xn xn xn
xn xn xn xn xn
1,0
1 2 3 2017 2018 2 3 2017 2018
2 2 3 4 ... 2018 2019 1 2 ... 2016 2017
xn xn xn xn xn xn xn xn xn
Suy ra lim xn21 xn2 2
Ta có
xn2
2
x 2
n xn1
2
x
2
2 2
2
n 1 xn 2 ... x2 x1 x1
1. n n
(4,0 đ) Áp dụng định lý trung bình Cesaro ta có
lim
xn2
lim
xn2 xn21 xn21 xn22 ... x22 x12 x122
1,0
n n
n 1
Do đó lim 2
xn 2
n 2
b) Xét zn nxn xn 0,5
xn2
Từ đó:
+) Nếu 2 thì lim zn
+) Nếu 2 thì lim zn 0
0,5
1
+) Nếu 2 thì lim zn
2
Vậy 2 là giá trị cần tìm thỏa mãn đề bài.
Thay x = 0 vào (1) có f f 2 y y 2 .
2.
(4,0 đ)
Thay x = y = 0 vào (1) có f f 2 0 0 a : f a 0 1,0
Mà f(0) = 0 suy ra f là hàm lẻ mà f f 2 y y 2 suy ra f nhận giá
trị trên , do đó f là toàn ánh.
f x2 f 2 y f x f f y x , y
2 2
f a b f a f b a , b 0.
1,0
Thay a bởi a + b suy ra f a b f a f b a, b 0.
Vì f lẻ suy ra f a b f a f b a , b f: cộng tính.
f x 1 f x 2 f x 1 xf x 2 f x f 1
2 2
f x 1 x 1 f x 1 x 1 f x f 1
2
1,0
f x xf 1 f x k.xx .
Thử lại suy ra k=-1. Vậy f x x.
2
Bổ đề: x , y ; 4xy 1 | 4x2 1 x y.
2.
Chứng minh: Nếu x=y thì 4xy 1 4x2 1 | 4x 2 1
2
Gọi (x;y) là cặp số nguyên dương “tồi” nếu 4xy 1 | 4x 2
1
nhưng x y.
Nhận xét:
i) Nếu (x; y) là cặp “tồi” và x<y thì tồn tại số nguyên dương z sao
cho z < x và (x; z) là cặp số “tồi”.
2
x y 4xz 1
4x 2
1 4x2 1 z x
4xy 1
2
mà 4xz 1 | 4x 2 1 suy ra x; z là cặp ‘’tồi’’.
ii) Nếu (x; y) là cặp “tồi” thì (y; x) cũng là cặp “tồi”.
Thật vậy:
2
1 12 4xy mod (4xy 1)
2 1,0
4 y2 1
2
4 y 2 4xy
2
16 y 4 4x 2 1
2
0 mod (4xy 1)
2
4xy 1 | 4 y 2 1
Giả sử tồn tại ít nhất 1 cặp “tồi”. Gọi (x; y) là cặp “tồi” sao cho
(2x + y) nhỏ nhất.
Nếu x < y, theo (i) suy ra tồn tại (x; z) là cặp “tồi” sao cho
1,0
2x + z < 2x + y.
Nếu y < x, theo (ii) suy ra (y, x) là cặp “tồi” và 2y + x < 2x + y.
Vậy x = y.
Áp dụng bổ đề với x = k, y = 3n.
1,0
(12 kn 1)|(4 k 2 1)2 k 3n.
4.
(4,0 đ)
1,0
ra LN là tiếp tuyến của (J). Suy ra ABC là tiếp tuyến của đường 1,0
tròn (BNC) (5).
Từ A1B1C1 4 điểm A, K, D, M cùng thuộc một đường tròn, suy ra
A1 x; B1 y ; C1 z là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
MND (6).
Từ (5) và (6) suy ra hai đường tròn (BNC) và (MND) tiếp xúc
nhau tại N (đpcm).
5. Ta gọi chung một nhóm “tình bạn” hoặc một nhóm “xa lạ” là một
(4,0 đ) nhóm “đặc biệt”. Số nhóm 3 người mà không phải nhóm “đặc biệt” 1,0
3
là C 20 n 1140 n.
Với mỗi bạn học sinh A , giả sử bạn A quen với x học sinh và
không quen với y học sinh. Ta có x y 19 và số bộ ( A ,{ B , C })
ứng với học sinh A này là 0,5
x x 1 y y 1 x x 1 19 x 18 x 81 .
Cx2 C y2
2 2 2 2
Suy ra T 81.20 1620 hay 1140 2n 1620 . Vậy n 240 . 0,5
Để chỉ ra dấu bằng, ta đánh số các bạn học sinh là A1 , , A20 và xây
dựng một mô hình như sau: Ai và Aj quen nhau nếu i , j cùng tính
chẵn lẻ. Và Ai không quen Aj nếu i , j khác chẵn lẻ. Khi đó số bộ 1,0
2
( A ,{ B , C }) ứng với một nhà toán học A sẽ là C10 C92 81 , tức dấu
bằng đã xảy ra.
SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO KYØ THI CHOÏN ÑOÄI TUYEÅN HOÏC SINH GIOÛI
HAØ NOÄI THAØNH PHOÁ LÔÙP 12 THPT NAÊM 2018–2019
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/9/2018
Bài 1. (4 điểm) Gọi d1 , d2 ,..., dk là tất cả các ước nguyên dương của n được sắp xếp
theo thứ tự tăng dần. Tìm tất cả các số nguyên dương n có tích chất sau:
d5 d3 40
.
7 d5 8d7 3n
Bài 2. (4 điểm) Cho đa thức P x x p ax 2 bx c trong đó a , b, c là các số
nguyên và p là số nguyên tố. Biết rằng P x có ba nghiệm nguyên x1 , x2 , x3
thỏa mãn x1 x2 x2 x3 x3 x1 không chia hết cho p . Chứng minh rằng
abc ac chia hết cho p 3 .
Bài 3. (4 điểm) Với mỗi số nguyên dương n xét hàm số
fn x x 2n x2 n1 ... x 1.
1) Chứng minh rằng hàm fn x luôn đạt giá trị nhỏ nhất tại một điểm xn duy
nhất.
2) Tìm lim fn xn .
Bài 4. (4 điểm) Cho hai đường tròn O và O ' cắt nhau tại A và B . Qua A kẻ
hai đường thẳng 1 và 2 . 1 cắt hai đường tròn O và O ' lần lượt tại C
và D; 2 cắt hai đường tròn O và O ' lần lượt tại E và F ( C , D , E, F khác
A ). Các đường trung trực của CD và EF cắt nhau tại K . Đường thẳng d thay
đổi đi qua K cắt đường tròn O ' tại P , Q. Chứng minh rằng trực tâm tam giác
APQ luôn nằm trên một đường tròn cố định.
Bài 5. (4 điểm) Xét các số hữu tỉ dương x1 , x2 ,..., xn thỏa mãn
1 1 1
x1 ; x2 ; ...; xn
p1 p2 pn
x1 .x2 ...xn
là các số nguyên dương (với pi , i 1; 2; ...; n ).
xi
1) Chứng minh x1 x2 ...xn 1.
2) Có bao nhiêu bộ số x1 , x2 ,..., xn thỏa mãn đầu bài?
HƯỚNG DẪN CHẤM
d5 47 n 21.47 987
0,5
Thử lại thấy n 987 thỏa mãn yêu cầu bài toán
+ Nếu n chẵn suy ra d1 1, d2 2 .Từ 7 d5 8d7 3n chẵn suy ra d5
1,0
chẵn nên d3 d5 40 chẵn. Suy ra d3 4 hoặc d3 2 k , k 2
k | n
Nếu d3 2 k , k 2 điều này vô lý.
d2 2 k d3
Vậy d3 4 d5 44 11, 22 là hai ước của n mà hai ước này
1,0
nằm giữa d3 , d5 điều này vô lý vậy n chẵn không thỏa mãn
Kết luận: n 987 là số tự nhiên duy nhất thỏa mãn yêu cầu
bài toán
2.
Ta có P x1 x1p ax12 bx1 c x p x1 ax12 b 1 x1 c 0
1
0,5
(4 đ)
Mà theo định lý Fecma ta có x p x1 0 mod p suy ra
1
0,5
ax12 b 1 x1 c 0 mod p
Suy ra ax12 b 1 x1 c ax22 b 1 x2 c 0 mod p
1,0
x1 x2 a x1 x2 b 1 0 mod p
a x1 x2 0 mod p a 0 mod p
b 1 0 mod p c 0 mod p
0,5
abc ac chia hết cho p 3
Do vậy để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số fn ( x) ta chỉ cần xét
x 1,0 là đủ
Với x 1,0 ta có
2) Đặt Sn fn xn
a
Theo giả thiết xi Q i 1, 2,..., n P Q P
b
với a , b N * ,( a , b) 1 .
1,0
( a b) n
Từ đó suy ra m N*
b.an1
a n C n1 a n 1b .... C nn 1 a.b n1 bn man 1b (1)
Từ đẳng thức (1) ta suy ra
a | bn
n
mà ( a , b) 1 a b 1 P 1
b | a
Vậy x1 x2 ....xn 1.
2) Ta lại có
2 x1 .2 x2 ....2 xn 2n.y 2n 2 xi 2 i , i N i 1, 2,..., n .
i N * i 1, 2,...., n
Đặt i i 1 1,0
1 2 ..... n 2n (3)
Từ suy luận trên ta suy ra số bộ có thứ tự ( x1 , x2 ,..., xn ) bằng số
nghiệm tự nhiên của phương trình (2) bằng số nghiệm nguyên
dương của phương trình (3).
Ta goi X là tập các xâu có tính chất độ dài xâu là 3n – 1 bao gồm
2n số 1, n – 1 số 0 sao cho số 0 không đứng ở đầu xâu,cuối xâu
và không có hai số 0 nào đứng cạnh nhau trong mỗi xâu đó.Gọi
T là tập nghiệm nguyên dương của phương trình (3).Xét ánh xạ
f : T X sao cho nghiệm ( 1 , 2 ,...., n ) được đặt tương ứng
với xâu (1,…,1,0,1,…,1,0,…..,0,1,…,1) với số các số 1 trong xâu 1,0
lần lượt là 1 , 2 ,..., n .Dễ thấy f là song ánh nên T X .Mà
số phần tử của tập X bằng số cách chọn n-1 vị trí trong 2n – 1 vị
trí giữa các số 1 để đặt số 0,số cách chọn này là C 2nn11 .
Chú ý:
Học sinh làm theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
Điểm thành phần chi tiết đến 0,5. Giám khảo không được làm tròn tổng điểm.