BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH 6 - Nguyễn Võ Hồng Huy

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Họ và Tên: Nguyễn Võ Hồng Huy

MSSV: 20015291
BÁO CÁO BUỔI 6: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG
I. DỤNG CỤ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Định nghĩa
Cân là sự so sánh khối lượng vật thể cần cân với khối lượng quả cân gọi. Khối
lượng các quả cân đã biết trước và tính bằng các đơn vị xác định (mg, g, kg…)
2. Khối lượng (Mass)
Trong đời sống hàng ngày ta có thể định nghĩa: Khối lượng của một vật là
lượng vật chất chứa trong chất đó, nó không phụ thuộc vào vị trí tương đối của nó
so với mặt đất
3. Trọng lượng (Weight)
Trọng lượng thực chất là một dạng của lực (như sức hút của trái đất) tác động
lên vật.
Đo trọng lượng của một vật thực chất là đo lực tác dụng của Trái đất đối với
vật đó, nó phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật so với Trái đất
Mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng:
P = mg
Với: P = trọng lượng
m= khối lượng
g = gia tốc trọng trường (g thay đổi theo vĩ độ, độ cao)
4. Đơn vị đo
Đơn vị đo trọng lượng là Newton (N)
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Một kilôgam bằng khối lượng của một lít nước nguyên
chất ở 3,98oC.
5. Phân loại cân
- Cân kĩ thuật (cân chính xác đến 2 chữ số sau dấu “,” 0.01)
- Cân phân tích (cân chính xác đến 4 chữ số sau dấu “,” 0.0001)
II. DỤNG CỤ ĐO TỶ TRỌNG
1. Khái niệm
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của của một đơn vị thể tích của
chất, tức là tỷ số khối lượng của vật (m) và thể tích (V) của nó. Khối lượng riêng
được biểu diễn bằng g/cm3 hay g/mL.
Công thức tính:  = m/ V
Trọng lượng riêng là tỷ số trọng lượng (trọng lực) của chất đối với thể tích.
Trọng lượng riêng được biểu diễn bằng g/cm2 .sec2 .
Công thức tính:  = FG/ V.
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất phụ thuộc vào nhau. Các trị số
của chúng biểu diễn trong cùng một hệ thống đơn vị khác nhau.
Khối lượng riêng của chất không phụ thuộc vào vị trí của nó đối với trái đất;
trọng lượng riêng thì ngược lại, tại mỗi vị trí khác nhau thì nó có giá trị đo được
khác nhau.
Tỷ khối là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất và khối lượng riêng của một
chất khác ở những điều kiện xác định. Tỷ khối được biểu diễn bằng hư số. Người
ta thường quy ước xác định tỷ khối của các chất bằng cách so sánh khối lượng
riêng của chúng với khối lượng riêng của nước cất.
Công thức: d≈/n
: khối lượng riêng của chất
n: là khối lượng riêng của nước cất ở 4oC
Tỷ trọng là tỷ số giữa trọng lượng riêng của một chất và trọng lượng riêng của
một chất khác ở những điều kiện xác định. Tỷ trọng được biểu diễn bằng hư số.
Người ta thường quy ước xác định tỷ trọng của các chất bằng cách so sánh trọng
lượng riêng của chúng với trọng lượng riêng của nước cất
2. Một số dụng cụ đo tỉ trọng
a) Phù kế
Phù kế là một ống phao thủy tinh dài hàn kín, trên đó có chia thành những
vạch nhỏ. Phần dưới của phù kế có đặt một khối nặng (các hạt bi), trọng lượng
của những hạt này phụ thuộc vào chức năng sử dụng của từng loại phù kế.
Nhờ đó mà phù kế nhúng chìm được trong chất lỏng và giữ được ở vị trí thẳng
đứng. Theo độ chìm sâu của phù kế mà ta có thể biết được tỷ trọng của chất
lỏng. Đôi khi trong phù kế có đặt nhiệt kế, cho phép đo đồng thời nhiệt độ tại
thời điểm xác định.
b) Dung tích kế
Là một bình cầu kiểu bình định mức, có cổ dài, trên cổ có vạch chia độ. Độ
chính xác đến 0.1 mL. Có dung tích là 50mL. Người ta thường dùng dung tích
kế để xác định tỷ khối của các chất rắn ở dạng bột.
THỰC HÀNH
1. Dụng cụ:
 Tỷ trọng kế có d > 1
 Tỷ trọng kế có d < 1
 Bình tỷ trọng 50mL: 2 cái
 Cân phân tích
 Cân kỹ thuật
 Tủ sấy
 Pypet thẳng 10mL: 2 cái
2. Hóa chất:
 Dung dịch cồn 50o , 30o , 15o
 Tinh thể NaCl
 Bột soda
 Etanol
• Thí nghiệm 1: Đo tỷ trọng của chất rắn
Tiến hành song song hai mẫu để lấy giá trị trung bình
+ Dung tích kế được sấy khô cẩn thận trong 30 phút trước khi sử dụng ở nhiệt độ
1050C
+ Cân dung tích kế để biết khối lượng dung tích kế
+ Cho đầy etanol vào dung tích kế rồi cân để biết khối lượng G
+ Cân khoảng 10gam bột soda đã được nghiền mịn, sấy khô ở 1200C trong một giờ
trước đó trên cân phân tích bằng becker 100mL để biết khối lượng P
+ Dùng etanol chuyển lượng soda vào dung tích kế, sao cho tổng thể tích etanol tiêu
tốn khoảng 40mL (etanol có d = 0,789gam/ mL)
+ Đun cách thủy trong vòng 1 giờ ở 650 C
+ Thêm etanol cho đầy dung tích kế
+ Cân dung tích kế để khối lượng F từ đó tính toán kết quả
• Thí nghiệm 2: Đo tỷ trọng của chất lỏng
Tiến hành: Pha các dung dịch NaCl:
- Dung dịch NaCl 10%: Cân trên cân kỹ thuật 10 gam NaCl hòa tan bằng nước nóng
để nguội định mức thành 100mL
- Dung dịch NaCl 20%: Cân trên cân kỹ thuật 20 gam NaCl hòa tan bằng nước nóng
để nguội định mức thành 100mL
- Dung dịch NaCl 30%: Cân trên cân kỹ thuật 30 gam NaCl hòa tan bằng nước nóng
để nguội định mức thành 100mL
Tiến hành đo:
Đo tỷ trọng của một chất lỏng bằng tỷ trọng kế trên hai loại dung dịch có nồng độ
khác nhau:
+ Dung dịch cồn 50 0 , 300 , 150 tượng trưng cho các dung dịch có d < 1
+ Dung dịch NaCl 30%, NaCl 20%, NaCl 10% Ghi số liệu, nhận xét.
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Trọng lượng là gì? Khối lượng là gì? Tỷ khối là gì?
- Trọng lượng là sức nặng của vật được thể hiện qua giá trị đo của cân lò
xo hay lực kế lò xo.
- Khối lượng là thước đo về số lượng vật chất tạo thành vật thể.
- Tỷ khối là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất và khối lượng riêng
của một chất khác ở những điều kiện xác định.
2. Phát biểu định luật Arshimet? Điểm không trong phù kế để đo những dung dịch
có tỷ trọng nhỏ hơn1 nằm dưới hay trên?
- Định luật Acsimet cho rằng: “Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng
đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần
chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
3. Tại sao khi đo tỷ rọng bằng phù kế ta phải loại bọt?
Bọt khí trong mẫu sẽ gây ra các phép đọc không chính xác
4. Lúc nào cân mẫu bằng cân phân tích? Lúc nào cân bằng cân kỹ thuật?
Cân bằng cân phân tích khi cần xác định chính xác khối lượng hóa chất cần sử
dụng
Cân bằng cân kỹ thuật khi cần xác định khối lượng hóa chất chính xác tương đối
5. Trình bày thao tác câ trên cân phân tích?
a. Điều chỉnh vị trí cân bằng
✅ Điều lưu ý đầu tiên và rất quan trọng khi bắt đầu thao tác. :điều chỉnh cân
bằng cho cân.
✅ Điều chỉnh các chân đế đến khi các bong bóng khí nằm giữa tâm vòng
tròn. Sau khi đã thăng bằng, tiến hành hiệu chuẩn cân bằng tính năng calibration
internal (chuẩn nội).Thực hiện kiểm tra độ lệch chuẩn bằng quả cân F1, E2. Ví
dụ : giới hạn dung sai cho phép đối với một quả cân chuẩn cấp chính xác E2
200g so với khối lượng thực tế có thể cho phép ±0.30 mg
b.Hiệu chuẩn và điều chỉnh
✅ Cần xác định, đánh giá và làm giảm độ sai lệch
✅ Chu kỳ kiểm tra nên điều đặn ( ví dụ 1 ngày/1 lần) bằng cách sử sụng quả
cân chuẩn. Việc hiệu chuẩn yêu cầu bạn phải đảm bảo các yếu tố như nhiệt độ ,
độ ẩm, áp suất không khí là lý tưởng nhất.
c. Mẫu cân và dụng cụ trừ bì.
✅ Nên sử dụng các dụng cụ trừ bì ( ví dụ như hộp, khay inox, nắp nhôm) chứa
khối lượng cân nhỏ nhất có thể để giảm các tác động.
❎ Vật liệu bằng nhựa có thể gây ra tĩnh điện (ở độ ẩm rất thấp, bạn có thể gặp
phải cùng một vấn đề với kính)
✅ Không nên chạm tay trần vào các đồ vật cân hoặc các đồ vật trừ bì (tránh để
lại dấu vân tay).Mang găng tay hoặc sử dụng các nhíp gắp chống nhiễu từ
❎Nếu các đồ vật cân quá ấm, giá trị hiễn thị sẽ rất thấp. Nếu các đồ vật cân
quá lạnh, giá trị hiễn thị sẽ rất cao.
d.Vị trí đặt vật lên đĩa cân
✅ Để có một kết quả hiễn thị chính xác và tin cậy nhất thì vị trí đặt vật phải ở
vị trí trung tâm của đĩa cân.
✅ Tuyệt đối không đặt quá 1/3 tải trọng của cân ở các vị trí các góc.
e.Quy trình cân
✅ Đặt vật cân nhẹ nhàng, tốc độ đều đặn, không quá đột ngột
✅ Luôn đóng cửa kính cân trước khi quan sát kết quả.
f.Vệ sinh, bảo quản cân
✅ Luôn giữ đĩa cân và buồng kính cân sạch sẽ mọi lúc. Điều này làm giảm các
xáotrộn.
✅ Sử dụng các bàn chải mịn hoặc các máy hút chân không cầm tay để hút các
mẫu cân dư rơi trong buồng cân. Ngoài ra với các đồ vật cân có nước, dùng một
miếng vải thấm nước để loại bỏ chúng.
XỬ LÍ SỐ LIỆU

Ta có dethanol= 0.789g/ml
Tỉ khối của chất rắn là
dr1= (P1.d1)/(P1+G1-F1)
=(10.0215x0.789)/(10.0215+75.2678-80.0139)
= 1.4988
dr2=(P2.d2)/(P2+G2-F2)
= (10.0278x0.789)/(10.0278+75.0569-80.1460)
=1.6020
𝑑1+𝑑2 1.4988+1.6020
 d= = = 1.5504
2 2

You might also like