Professional Documents
Culture Documents
Hóa 11 - Đề Thi Đề Xuất DHBB - Đáp Án - DHBB 2017
Hóa 11 - Đề Thi Đề Xuất DHBB - Đáp Án - DHBB 2017
Câu 1 : (2,0 điểm) Động học (Có cơ chế) – Cân bằng hóa học
1. Sự có mặt của clo ở tầng bình lưu của khí quyển Trái đất dẫn đến sự bào mòn lớp ozon. Quá trình
này được mô tả một cách đơn giản hóa như sau:
Cl2 2Cl
k 1
O3 ClO
k
Cl + + O2
2
+ O3 Cl + 2O2
k
ClO
3
a. Có thể áp dụng gần đúng trạng thái ổn định cho những tiểu phân nào? Tại sao?
b. Tìm biểu thức mô tả tốc độ mất đi của ozon. Bậc riêng phần của Cl 2 trong biểu thức bằng bao
nhiêu?
2. Một hệ gồm 1 mol CO được đốt cháy với một lượng không khí vừa đủ (thành phần mol: 20% O 2;
80% N2) theo phản ứng:
2CO + O2 2CO2
Nhiệt độ bắt đầu đốt là 250C, dưới áp suất chung không đổi P = 1 atm.
Xác định nhiệt độ ngọn lửa (nhiệt độ cực đại mà hệ có thể đạt được)?
Cho các đại lượng nhiệt động ở 298K; Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1 atm.
Cấu tử O2(k) N2(k) CO(k) CO2(k)
G 0 tạo thành (Kj/mol) –137,3 –394,5
S0 (J/mol.K) 205 192 198 214
0
C 29,4 29,1 29,1 37,1
p
(J/mol.K)
C0
(Chấp nhận p của các chất; ∆ S0 của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Câu 2 : (2,0 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li
1. Để xác định hàm lượng axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) trong một mẫu phân tích với tạp chất
trơ, người ta tiến hành như sau:
+ Hoà tan 1,7614 gam mẫu phân tích vào nước tạo 100 ml dung dịch.
+ Hoà tan 0,595 gam KBr và 0,167 gam KBrO3 vào nước tạo 50 ml dung dịch.
+ Trộn 10 ml dung dịch mẫu phân tích với dung dịch H2SO4 loãng dư và 10 ml dung dịch (KBr
+ KBrO3). Lắc kĩ, đậy nắp kín, để yên vài phút.
+ Chuẩn độ hỗn hợp thu được hết 12,5 ml dung dịch NaAsO2 0,016M
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit salixylic trong mẫu phân tích?
b. Chuẩn độ 10 ml dung dịch axit ở trên bằng dung dịch NaOH 0,01M thì nên chọn chất chỉ thị
nào sau đây cho phù hợp?
(Metyl đỏ-4,2 ; Brom thymolxanh-7,6; Trung tính -8).
c. Tính sai số chuẩn độ nếu dùng metyl đỏ?
E0 BrO3-/Br2 = 1,52V ; E0 Br2/Br- =1,085V; Pka =2,975; Bỏ qua quá trình phân li của nước.
2. Một dung dịch A gồm HAc 0,010 M và NH4Cl 0,200 M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Chuẩn độ 25,0 ml dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,020 M đến màu vàng rõ của Metyl đỏ
K NH
(pT=6,2). Tính sai số chuẩn độ. Biết : 4 = 10-9,24; KHAc = 10-4,76.
Câu 3: (2,0 điểm) Điện hóa học
Dung dịch X gồm Fe2(SO4)3 0,1500M ; FeSO4 0,0150M và KCl 2M.
1. Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đầu tiên ở mỗi
điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH=0.
2. Điện phân 100ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có I = 9,650A và trong
thời gian 150 giây, thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b) Tính pH của dung dịch Y.
c) Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chẩn với một điện cực Pt nhúng vào dung dịch Y.
Tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện và viết sơ đồ của pin.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong quá trình
điện phân)
Cho: E0(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; E0(2H+/H2) = 0,00V; β*[Fe(OH)]2+= 10-2,17;
β*[Fe(OH)]+= 10-5,92; E0(Cl2/2Cl-)= 1,36V.
Câu 4: (2,0 điểm) N – P, C – Si và hợp chất
1. Cho dãy chuyển hóa dưới đây:
A
Na
B
N2 O
C
HCl
D
E
Z E Y A
X Y
p,t
Fe 3 O 4
A
H2 O 2
E
Na OCl
Na OH
Ure
Biết A và E là những bazơ yếu; X và Y là các đơn chất đều tồn tại ở thể khí, khi phân hủy 1 mol Z thu
được 35,5 lít khí Y (đktc).
a. Xác định các chất A, B, C, D, E, X, Y, Z.
b. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra trong dãy chuyển hóa đã cho.
2. Một nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, đa hóa trị, là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống, không
bao giờ tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên. Cho 1,55 gam X màu trắng tan hết trong axit HNO 3
đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa axit.
Cho sơ đồ phản ứng sau đây:
0
ddBa ( OH ) H SO ddCuSO 2 NaOH
(a) X A
B D E F
2 2 4 4 600 C
0 0 0
Ca ,t C H O ddAgNO
(b) X G L M D Q
2 3 200 C 260 C
a. So sánh khả năng phản ứng thế electrophin của A với benzen và cho biết vị trí phản ứng ưu tiên ở A.
Giải thích.
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của dãy hợp chất trên. Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm) : Hidrocacbon
1. Một hidrocacbon mạch hở A có công thức phân tử C 10H18 (khung cacbon gồm hai đơn vị isopren nối
với nhau theo quy tắc đầu – đuôi). Oxi hóa A bằng dung dịch KMnO 4 trong H2SO4, thu được hỗn hợp
các chất A1, A2 và A3. Chất A1 (C3H6O) tác dụng với H2 (xúc tác Ni) tạo ancol bậc 2. Chất A 2 (C2H4O2)
phản ứng được với Na2CO3. Chất A3 (C5H8O3) chứa nhóm cacbonyl (C=O), phản ứng được với
Na2CO3.
a. Viết công thức cấu tạo của A1, A2, A3 và A.
b. Viết công thức các đồng phân hình học của A.
2.a. Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, giải thích sự hình thành X5 và X6:
Br2 NaI Mg X4 (C16H12) t o HCl
o-Xilen o X1 X2 X3 X5 X6 (C16 H13Cl)
t - ,,
(C8 H 6Br 4) (C8 H 6Br 2) (C8 H 6) X7 (C16H12) (khong mat' mau nuoc brom)
b. Hãy tổng hợp nona-2,7-đien từ những hiđrocacbon chứa không quá 5C chỉ nhờ một phản ứng.
Câu 8 (2,0 điểm): Xác định cấu trúc, đồng phân lập thể, danh pháp
1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân bixiclooctan.
2. Vẽ công thức cấu trúc của các dẫn xuất 1,4-đioxan là sản phẩm đime hóa hợp chất (R)-1,2-epoxi-2-
metylpentan.
3. Một peptit X tự nhiên được chiết tách dưới dạng tinh thể màu trắng, có phân tử khối là 485. Thủy phân
X và các phương pháp phân tích phù hợp đã xác định được thứ tự sắp xếp các α-amino axit trong X:
phenylalanin, alanin, glyxin, prolin, isoleuxin. Biết rằng X phản ứng với axit nitrơ không giải phóng khí
nitơ. Hãy xác định công thức cấu trúc của peptit X; công thức cấu tạo của các α-amino axit như sau:
COOH COOH
Ph H2N COOH COOH COOH
NH2 NH2 NH
NH2
Phelylalanin Alanin Glyxin Prolin Isoleuxin
Câu 9 (2,0 điểm): Cơ chế phản ứng
Hãy trình bày cơ chế của các chuyển hóa sau:
O O
O MeONa
a) O
C2H5OH
O O
OH
OH Ph O Ph
CH2O
b) N
NH CSA
Ph
CHPh2 Ph
Câu 10 (2,0 điểm): Tổng hợp các hợp chất hữu cơ ( Dạng sơ đồ phản ứng).
Loline là một thành viên của họ 1- aminopyrrolizidines ( thường được gọi là lolines ), là một ankaloid .
Các lolines là những hợp chất diệt côn trùng, ngăn chặn sự sinh sản của cỏ nấm cộng sinh trong cỏ
endophytic thuộc chi Epichloë ( loài anamorphic : Neotyphodium ). Loline được tổng hợp theo sơ đồ
sau:
O OMe
OMe COOMe
MeOH HOH2C
oxh HgO
A B C
+
H
N N
O
MsCl H2/Pd 1. LiAlH4 H+ H2/Pt SOCl2
D E F G H I
2. Ac2O Py
NHMe
MeONa CrO3,H2SO4 1. NH3
K L HCHO O
M
EtOH 2. Br2/NaOH HCOOH
N
HẾT.
G298
0
(1) 257, 2 KJ/mol; S 298
0
(1) 86,5 J/mol.K H 298
0
(1) 283, 0 KJ/mol; 0,25
ST0 86,5 J/mol.K; H T0 H 298
0
CP (T 298) 281003, 4 6, 7T J/mol;
Ta có: 0,25
GT0 H T0 T .ST0 RT ln K P (T )
281003, 4
T 1
x.(7 x) 2
8,314.ln 3
79,8
(1 x) 2 (1)
Mặt khác, ta có: Ở 298K, khi tạo thành x mol CO 2, nhiệt phản ứng 283.x (KJ) làm 0,25
nóng hệ còn lại từ 298 đến T
283000 x
T 298
102 6, 7 x (2)
2 1 1,0
- - +
a 5Br + BrO + 6H → 3Br2 + 3H2O
3 0,25
(o) C6H4(OH)COOH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3H+ + 3Br- + CO2
Br2 + AsO2- + 2H2O → 2Br- + H2AsO4- + 2H+
nBr2 sinh ra = 0,6. 10-3 mol
nBr2 pứ AsO2- = 0,2. 10-3 mol => nBr2 pứ axit = 0,4. 10-3 mol
n axit/ 10ml = 0,4. 10-3 /3; n axit/ mẫu = 4. 10-3 /3
% Mc7H6O3 = (4. 10-3 /3.138)/1,7614 = 10,45%
c Nếu dùng metyl đỏ thì Ph= 4,2 => [H+] =10-4,2 0,25
Đặt Vdd NaOH đã dùng chuẩn độ = V(ml)
Nồng độ ban đầu:
1
1 .10
.10 75
75 M
HA (axit salixylic): V + 10 M V 10
0,01.V 0, 01.V
M M
NaOH: : V +10 V 10
Dừng chuẩn độ trước điểm tương đương nên thành phần của hệ sau chuẩn
độ: HA; A–
Điều kiện proton: 0,25
+ - 0
[H ] = [A ] – C NaOH
0 Ka
0 K a CHA
[H+] = C HA ¿¿ [H ] K a – C0
NaOH
1
.10
=> 10−4,2= 75 10−2,975 0,01. V
−
V + 10 10−4,2 +10−2,975 V +10
=> V ≈ 12,4422 ml
2 1,0
a Tính pH của dung dịch A 0,25
NH4Cl NH4+ + Cl -
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
HAc Ac- + H+ K1 = 10 - 4,76
NH4+ NH3 + H+ K1 = 10 - 9,24
H2O H+ + OH- Kw=10 -14
K1C1 >> K2C2, KW
Bỏ qua sự phân li của nước và NH4+, tính theo:
0,25
HAc Ac- + H+ K1 = 10 - 4,76
C 0,01
[] 0,01 - x x x
x..x
K1 104,76
Theo đltdkl ta có: (0, 01 x)
K C C01 C02 K NH 4 h
q h W 01
h CC 01
C K NH h K HAc h
4 = -0,0169
q = 1,69 %.
3 1 0,5
Bán phản ứng đầu xảy ra ở mỗi điện cực là 0,25
+ Điện cực A (+) : 2Cl- Cl2 + 2e
+ Điện cực K (-) : Fe3+ + 1e Fe2+
Trong dung dịch X có C(Fe3+) = 0,3M; C(Fe2+) = 0,03M; C(H+) = 1M; C(Cl-) = 0,25
2M; Na+; SO42-.
Thế khử của mỗi cặp ở mỗi điện cực là:
Ea = E(Cl2/2Cl-) = 1,36 + (0,0592/2)lg(1/22) = 1,3422V
Ở Ph = 0; không có quá trình proton hóa của ion kim loại, vì vậy ta có:
Ec = E(Fe3+/Fe2+) = 0,771 + 0,0592lg(0,3/0,015) = 0,848V
=> Cần đặt điện thế tối thiểu để xảy ra quá trình oxi hóa Cl- và quá trình khử ion
Fe3+ là:
V= 1,342 – 0,848 = 0,494 V
2 1,5
a Số mol electron trao đổi trong quá trình điện phân là: 0,25
ne = It/F = 9,65.150/96500 = 0,015 (mol)
Các phản ứng xảy ra tại các điện cực:
Cực (+): 2Cl- Cl2 + 2e (1)
n 7,5.10 -3 0,015
Cực (-) : Fe 3+
+ 1e Fe2+ (2)
n 0,015 0,015
Theo (1) và (2) và giả thiết cho thấy ion Cl- và Fe3+ đều dư.
Vậy khối lượng dung dịch giảm là: m = m(Cl2) = 71.0,015/2 = 0,5325 gam. 0,25
4 1 1,0
a Xác định các chất A -> Z: 0,25
A: NH3 B: NaNH2 C: NaN3 D: HN3 E: N2H4 X: H2
Y: N2 Z: [N2H5]+[N3]-
3Ca
t C
2P + Ca3P2 (6)
Ca3P2 + 3H2O 3Ca(OH)2 + 2PH3 (7)
PH3 + 6AgNO3 + 3H2O 6Ag + 6 HNO3 + H3PO3 (8)
0
4H3PO3
200 C
PH3 + 3H3PO4 (9)
0
2H3PO4
260 C
H4P2O7 + H2O (10)
5 1 1,0
– –
a NiCl2 + 2CN + 2H2O Ni(OH)2↓ (X, xanh) + 2HCN + 2Cl 0,25
–
Ni(OH)2 + 4CN [Ni(CN)4]2– (Y, màu vàng) + 2OH–
[Ni(CN)4]2– + CN– [Ni(CN)5]3– (Z, màu đỏ)
b Ni cấu hình d , ion phức chất [Ni(CN)4]2– nghich từ do vây sẽ lai hóa trong, hai 0,25
2+ 8
e độc thân sẽ ghép đôi. Vói phối trí 4 sẽ phù hợp với dạng dsp 2, cấu trúc hình học
vuông phẳng. ( có thể suy luận do CN- là phối tử trường mạnh )
0,25
Ion phức chất [Ni(CN)5]3– nghịch từ do vậy sẽ lai hóa trong dạng dsp 3 lưỡng chóp tam
giác. Số phối trí 5 trong [Ni(CN)5]3– (có thể suy luận từ sự lai hóa vì ion d 8 chỉ còn tối đa
5 AO trống trong trường hợp lai hóa trong).
0,25
2 1,0
a Dựa vào phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: 0,25
n P
C
V RT
Theo định luật Beer có: A cl kPl , với A là độ hấp thụ, ɛ và k là những
hằng số.
Hằng số cân bằng của phản ứng 2NO2(k) N2O4(k) là:
pN 2O4 1 xN2O4 1 (1 xN2O4 )
KP 2
. 2 . 2
pNO2
P xNO 2
p xNO2
Tỉ số phản ứng ở các cuvet phải ngang nhau do các hỗn hợp đều cân bằng. 0,25
1 (1 x1 ( NO2 ))
KP .
p1 x12 ( NO2 ) (2)
1 (1 x2 ( NO2 ))
KP .
p2 x22 ( NO2 ) (3)
Từ (1), (2), (3) và r = l1/l2 ta có:
r (r 1).( p2 rp1 )
KP
(r 2 p2 p2 )2
b Thay các giá trị thực nghiệm vào các biểu thức ta thu được 0,25
Thí nghiệm 1: KP = 0,0131
Thí nghiệm 2: KP = 0,0120
KP = (0,0131 + 0,0120)/2 = 0,01255
Với pIi và pIIi là các áp suất chung, xiI và xiII là phần mol của NO2.
(1 x)
KP
Áp dụng biểu thức: px 2 x = [-1 + (1 + 4KP.p)1/2]/2KP.p
Đối với cuvet thứ nhất ta có:
AI p I x I ( NO2 ) [-1+(1+4K P . p1I )1/2 ]
II1 1II 0,511
AII p1 x1 ( NO2 ) [ 1 (1 4 K P . p1II )1/2 ]
Tương tự đối với cuvet thứ hai có:
AI p I x I ( NO2 ) [-1+(1+4K P . p2I )1/2 ]
II2 2II 0,516
AII p2 x2 ( NO2 ) [ 1 (1 4 K P . p2II )1/2 ]
AI/AII = (0,511 + 0,516)/ 2 = 0,5235
6 1 1,0
sp 2 N COOH 0,25
sp 3
NH 2
N sp 2
* H (E)
- Nguyên tử N nhóm NH ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e chưa chia ở obitan p xen 0,25
phủ với 5 obitan p khác tạo thành hệ thơm được lợi về mặt năng lượng nhưng
“mất” tính bazơ.
- Nguyên tử N thứ hai ở trạng thái lai hóa sp2, cặp e chưa chia ở obitan sp2 không
tham gia vào hệ thơm nên còn tính bazơ.
- Nguyên tử N nhóm NH2 ở trạng thái lai hóa sp3.
* 0,25
6,0 COOH 1,8
H N
NH 3 9,2
N
H
- Nhóm NH3+ là axit liên hợp của nhóm H2Nsp3 , nhóm NH+ là axit liên hợp của 0,25
nhóm Nsp2.
- Bazơ càng mạnh thì axit liên hợp càng yếu, vì thế giá trị 9,2 là thuộc nhóm NH3+
còn giá trị 6,0 thì thuộc nhóm NH+.
2 1,0
a - Mật độ e π ở mỗi vị trí của A (6e/5 vị trí) lớn hơn ở mỗi vị trí trong vòng benzen 0,25
(6e/6 vị trí) nên A dễ tham gia phản ứng thế electrophin hơn benzen.
- Sự tạo thành phức σ ở vị trí 2 (ở giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng) bền hơn
ở vị trí 3 do điện tích dương
0,25
7 1 1,0
a Công thức cấu tạo: 0,125
A1: CH3 – CO – CH3 A2: CH3 – COOH điểm
cho
CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH- CH3
HOOC - CH2 - CH2 - C - CH3 mỗi
chất
O CH3 CH3
A3: A:
b 2 đồng phân hình học 0,25
cho
H3C H2C CH2 CH3 H3C H2C CH2 H mỗi
công
C C C C C C C C thức
H3C H H3C H H3C H H3C CH3
2 1,0
a CH 3
Br2
CHBr 2
NaI
CHBr
Mg
(X7) 0,05
CH3 to CHBr 2 CHBr cho
(X1) (X2) (X3) mỗi
công
(X5)
(X6) Cl - H+ to thức
(X4)
Cl
b LnM=C< 0,5
H 3CHC CHCH 3 H 3CHC CHCH 2 CH 2CH 2CH=CHCH3
8 1 0,5
Bixiclooctan có các đồng phân sau:
0,25
bixiclo[5.1.0]octan bixiclo[4.2.0]octan bixiclo[3.3.0]octan
0,25
0,25
3 1,0
* Theo giả thiết, X được tạo bởi các α-amino axit là: Phe: 165; Ala: 89; Gly: 75; 0,25
Pro: 115; Ile: 131. Mỗi liên kết peptit tạo thành từ hai α-amino axit sẽ loại đi 1
phân tử nước. Dãy Phe-Ala-Gly-Pro-Ile có 4 liên kết peptit, số khối mất đi là 4x18
= 72, số khối còn lại là 575 - 72 = 503.
* Trong khi đó, phân tử khối của peptit X là 485, sự chênh lệch về số khối là 503- 0,25
485 = 18, đúng bằng phân tử khối của 1 phân tử nước. Mặt khác, X phản ứng với
axit nitrơ không giải phóng khí nitơ, chứng tỏ X không còn nhóm NH2 tự do, tức
là X có cấu trúc vòng khép kín.
* X là một peptit tự nhiên nên các α-amino axit cấu tạo nên X phải có cấu hình 0,25
L (L-Phenylalanin, L-Alanin, L-Prolin và L-Isoleuxin, Glyxin không có cacbon
bất đối nên không có đồng phân quang học). Vậy X có công thức cấu trúc như sau
(có thể sử dụng công thức chiếu Fisơ để viết công thức của X):
Phe
O
Ala
0,25
NH O
Gly
HN NH
O
HN N O
Ile
O Pro
9 2,0
a 0,25
x2
(viết
đúng
được
3 chất
cho
0,25đ
)
b 0,25x
2
c 0,25x
2
(viết
đúng
3 chất
cho
0,25)
d 0,25x
2
10 2,0
OMe OMe 0,25x
OMe OMe MeO
MeO OMe COOMe OMe COOMe 3
N CH2OH CH2OMs
N N
N
O O
OH
A B C D
E F G H
CH2OH NH2 0,25x
COOEt
Cl CH2OAc 2
O O
O
OAc N
N N N
I K
L M
HẾT.
Người ra đề: Mạc Thị Thanh Hà, SDDT0904769299.Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc