Professional Documents
Culture Documents
Robot Di Động - Chap 4 - Động Lực Học RbDD
Robot Di Động - Chap 4 - Động Lực Học RbDD
PH.D. Nguyen Van Truong Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 2 Intelligent Robotics Laboratory
1 2
3 4
20/10/2021
4.1.2. Mô hình động lực học 4.1.3. Mô hình động lực học Lagrange
Lagrange robot di động nonholonomic
E BT E
PH.D. Nguyen Van Truong 5 Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 6 Intelligent Robotics Laboratory
5 6
4.2. Động lực học robot di động 4.2. Động lực học robot di động
kiểu vi sai kiểu vi sai
Mô hình động lực học Newton-Euler: Giả thiết rằng trọng tâm trùng với điểm giữa của hai bánh dẫn động
(b=0), ma trận rang buộc nonholonomic:
mv F M (q) sin cos 0
N
Iω
Giả thiết robot di chuyển trên địa hình phẳng nằm ngang (C(q, q ) 0 ,g (q) 0)
F là tổng các lực tác dụng lên robot, N là tổng mô men đối với trọng tâm
tác dụng lên robot, I tensor quán tính của robot. Giả thiết rằng trọng tâm Mô hình động lực học Lagrange của robot:
trùng với điểm giữa của hai bánh dẫn động (b=0): M T (q)λ Eτ
D(q)q
F Fr Fl Trong đó: xQ m 0 0 cos cos
rF r 1
r q yQ τ D(q) 0 m 0 E sin sin
r
r
l rFl l
0 0 I 2a 2a
2a
N ( Fr Fl ) 2a ( r l ) Trong đó:
r cos 0
m 0 1 1 1
Mô hình động lực học của robot: BT (q)M T (q) 0 B(q) sin 0 D BT DB E
r 2a 2 a
0 I
1 0 1
v mr ( r l )
1
m 0 v1 1 1 1 r v mr ( r l )
0 I v r 2a 2a
2a Phương trình động lực học robot
( r l ) 2 l a ( r l )
2
Ir Ir
PH.D. Nguyen Van Truong 7 Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 8 Intelligent Robotics Laboratory
7 8
20/10/2021
4.3. Động lực học robot di động kiểu 4.3. Động lực học robot di động kiểu Ackerman
Ackerman
Vận tốc của G trong hệ tọa độ Gxgyg:
xG cos sin x g
Mô hình tương đương Robot chịu tác dụng của lực phát động Fd và hai lực trượt ngang Fr và Ff y sin cos y (##)
tác dụng vuông góc với các bánh xe tương ứng. G g
Các ràng buộc nonholonomic áp dụng cho trọng tâm G nằm ở khoảng cách b so với Q và
Thay (##) vào (#):
khoảng cách d từ P: xg
yg b b
xQ sin y Q cos 0 y g b y g D (tan ) x g
(*)
tan tan (###) 1
x P sin( ) y P cos( ) 0 yg
P
Ff
D x g
D xg D cos 2 x g
b
yg (tan ) xg
b
x g
xg
D D cos 2
Ký hiệu xG và yG là tọa độ của điểm G trong hệ tọa độ cố định G
y Phương trình động lực học Newton-Euler: yg
ta được: Q d P
Ff
xQ xG b cos ; xP xG d cos m( x g y g) Fd F f sin
y y b sin ; y x d sin b D G
m( yg x g) Fr F f cos
Fd
Q (**) y
d
G P G
Fr Q
J dF f cos bFr
xQ xG b sin ; x P xG d sin O x b D
y Q y G b cos ; y P y G d cos
Fd
1 K u s Fr
Thay (**) vào (*): T T
O x
xG sin y G cos b 0 m: khối lượng robot, J: mô men quán tính của robot về trọng tâm G.
T: hằng số thời gian của hệ thống lái, us: thông số đầu vào điều
xG sin( ) y G cos( ) d cos 0
khiển lái, K: hệ số mô men.
9 10
4.3. Động lực học robot di động kiểu 4.4. Động lực học robot di động kiểu đa
Ackerman hướng ba bánh xe vạn năng
Chuyển những phương trình động học vào không gian trạng thái. Xét Xét robot ba ba bánh xe được đặt ở các góc 30; 150; và 270. Ma trận xoay
(###): của hệ tọa độ cục bộ Qxryr của rô bốt đối với hệ tọa độ Oxy cố định là:
d J DF f cos J cos sin yr
m(b x g) F f cos F f cos R ( ) y Fd 1
b b b sin cos 30 o
xr
PH.D. Nguyen Van Truong 11 Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 12 Intelligent Robotics Laboratory
11 12
20/10/2021
4.4. Động lực học robot di động kiểu đa hướng ba bánh xe vạn năng 4.4. Động lực học robot di động kiểu đa
hướng ba bánh xe vạn năng
Gọi IQ là mô men quán tính của robot về Q và Q là mô men lực tác dụng tại Q:
I Q Q
Từ các phương trình động học ngược:
1 3
D là khoảng cách giữa các bánh xe từ trọng tâm Q, Fdi là các lực dẫn động của r1 xr y r D y yr Fd 1
2 2 xr
các bánh xe. Các lực và mô men: 30o
1 3
y r D xr a1 xr a2* y r b1 ( 1 2 2 3 )
yr r2 xr
1 1 y Fd 1
2 2 yr a1 yr a2* xr 3b1 ( 1 2 )
Fxr 2 Fd 1 2 Fd 2 Fd 3 xr
30 o r3 xr D a b ( ) 120o
3 2 1 2 3
3 3 Q
Fyr Fd 1 Fd 2
Trong đó:
Fd 3
2 2 120o
120 o
D
Q ( Fd 1 F d 2 Fd 3 )D a1 3 (3I o 2mr 2 ) a2* 2mr 2 /(3I o 2mr 2 )
Q
120o
Fd 3
a3 3D 2 /(3I o D 2 I Q r 2 ) Fd 2 x
D
O
Sự quay của bánh xe được mô tả bởi phương trình: b1 Kr /(3I o 2mr ) b2 Kr /(3I o D I Q r )
2 2 2
y Cx
của bánh xe I, K là hệ số mô men
PH.D. Nguyen Van Truong 13 Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 14 Intelligent Robotics Laboratory
13 14
4.4. Động lực học robot di động kiểu đa 4.5. Động lực học robot di động kiểu đa hướng bốn bánh xe mecanum
hướng ba bánh xe vạn năng
0 0 0 1 0
0 Tổng các lực thành phần Fx và Fy hoạt động trên robot theo phương x và y được cho bởi:
0 0
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 Fx ( Fx1 Fx 2 Fx 3 Fx 4 )
C 0 0 0 0 1 0
Fx2
0 0 0 0 0 1 Fx1
A ( x) Fy ( Fy1 Fy 2 Fy 3 Fy 4 )
-45o
45o
0 0 0 a1 a2 0 0 0 1 0 0 0
Fy2 Fy1
0 0 0 a2 a1 0 Trong trường hợp không có chuyển động quay riêng biệt,
hướng của chuyển động được xác định bởi một góc δ yQ
0 0 0 0 0 a3 trong đó: d2
y yr Fd 1 Q
0 0 0 o xr tan 1 ( Fy / Fx ) Fx3 Fx4
30 -45o xQ 45o
d1
Tổng mô men:
Fy4
B(x)
b1 ( x) b 2 ( x) b 3 ( x) 120o
( Fx1 Fx 2 Fx 3 Fx 4 )d1 ( Fy 3 Fy 4 Fy1 Fy 2 )d 2 Fy3
b1 1 b1 2 2b1 cos
Phương trình động lực học Newton-Euler
b1 3 b1 4 2b1 sin Q Fd 3
b2 b2 b2
120o D mx Fx x x
a2 1 a2* 3I o /(3I o 2mr 2 ) Fd 2 x my Fy y y i là các hệ số ma sát tuyến tính, m là khối
I lượng robot, IQ là mô men quán tính của robot
O
1 3 sin cos , 2 3 sin cos Q z
3 cos sin , 3 cos sin
3 4
PH.D. Nguyen Van Truong 15 Intelligent Robotics Laboratory PH.D. Nguyen Van Truong 16 Intelligent Robotics Laboratory
15 16