Professional Documents
Culture Documents
Nhom 6 - Do An Do Luong - Dieu Khien - Final
Nhom 6 - Do An Do Luong - Dieu Khien - Final
Nhom 6 - Do An Do Luong - Dieu Khien - Final
Hà Nội – 05/2021
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, nhất là về tự động hoá,
máy móc ngày càng thay thế cho con người. Nếu nói về tự động hoá ta không
thể không nhắc đến cảm biến, nó có ở khắp mọi nơi trong phục vụ cho công
nghiệp, quân sự, y học. Cảm biến ngày càng được ứng dụng rộng rãi và chắc
chắn trong tương lai nó còn ứng dụng nhiều hơn nữa.
Khi đất nước ta đang bắt đầu phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá thì
việc nghiên cứu, tìm hiểu về các hệ thống tự động hoá các thành phần và chức
năng của hệ thống là điều rất cần thiết.
Để đánh giá quá trình học tập và nghiên cứu tại trường thì nhóm 6 chúng
em nhận đề tài: “ Xây dựng hệ thống đo mức chất lỏng trong bình chứa sử dụng
cảm biến siêu âm” để tìm hiểu về cảm biến.
Nội dung báo cáo của chúng em bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài.
- Chương 2: Xây dựng mô hình hệ thống.
- Chương 3: Chế tạo và thử nghiệm hệ thống.
Trong quá trình làm đề tài và báo cáo, chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu
sót, chúng em rất mong nhận được những lời góp ý của các thầy cô trong hội
đồng chấm thi để kiến thức của chúng em hoàn thiện hơn ạ.
Chúng em cũng xin cảm ơn thầy Th.S Phạm Tiến Hùng đã hướng dẫn, chỉ
dạy tận tình để chúng em có thể hoàn thành đề tài và báo cáo một cách tốt nhất.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Cao Cường
Đỗ Văn Hòa
Hoàng Tiến Hoan.
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ....................................... 7
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 7
1.2. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN ...................................................................... 7
1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................... 7
1.3.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 7
1.3.2. Phạm nghiên cứu .............................................................................. 8
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN .......................................................................... 8
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG ................................... 9
2.1. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CẢM BIẾN ........................................... 9
2.1.1. Khái niệm và phương pháp đo ......................................................... 9
2.1.2. Phương pháp thủy tĩnh ..................................................................... 9
2.1.3. Đo mức bằng cảm biến điện dung.................................................. 10
2.1.4. Đo mức bằng cảm biến siêu âm và quang...................................... 11
2.1.5. Cảm biến siêu âm ........................................................................... 13
2.1.6. Cảm biến siêu âm A02YYUW ....................................................... 17
2.2. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN BỘ ĐIỀU KHIỂN ............................... 21
2.2.1. Vi điều khiển là gì? ........................................................................ 21
2.2.2. Arduino UNO R3 ........................................................................... 23
2.3. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG................................................. 27
2.3.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống................................................. 27
2.3.2. Chức năng các khối trong hệ thống................................................ 28
2.4. THIẾT KẾ MẠCH ĐO VÀ XỬ LÝ TÍN HIỆU .................................... 29
2.4.1. Lưu đồ thuật toán điều khiển ......................................................... 29
2.4.2. Sơ đồ nguyên lý hệ thống ............................................................... 29
2.4.3. Xây dựng chương trình điều khiển ................................................ 30
2.5. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG..................................................................... 31
CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ..................... 33
3.1 CHẾ TẠO CÁC BỘ PHẬN CƠ KHÍ ..................................................... 33
3.2 CHẾ TẠO CÁC BỘ PHẬN ĐIỆN - ĐIỆN TỬ ...................................... 34
3.4 THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ...................................... 38
3.4.1. Thử nghiệm hệ thống ..................................................................... 38
2
3.4.2. Đánh giá hệ thống .......................................................................... 41
KẾT LUẬN .................................................................................................... 43
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 44
1. LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN ........................................................................ 44
2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG ......................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 46
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Đo mức bằng phương pháp thủy tĩnh kiểu phao ............................... 9
Hình 2.2. Đo mức bằng phương pháp đo chênh lệch áp ................................. 10
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý thiết bị đo mức bằng cảm biến điện dung ............ 11
Hình 2.4. Đo mức bằng cảm biến siêu âm ...................................................... 12
Hình 2.5. Đo mức bằng cảm biến quang......................................................... 13
Hình 2.6. Ví dụ về hiệu ứng áp điện ............................................................... 14
Hình 2.7. Đầu dò cảm biến siêu âm ................................................................ 15
Hình 2.8. Nguyên lý time of ligh .................................................................... 16
Hình 2.9. Sóng âm phát ra và sóng âm dội về ................................................ 16
Hình 2.10. Các loại cảm biến siêu âm trên thị trường .................................... 17
Hình 2.11. Cảm biến siêu âm a02yyuw .......................................................... 18
Hình 2.12. Kích thước cảm biến siêu âm a02yyuw ........................................ 19
Hình 2.13. Di chuyển bìa xung quanh cảm biến ............................................. 19
Hình 2.14. Bìa song song với cảm biến, di chuyển bìa qua trái và phải ......... 19
Hình 2.15. Sơ đồ thời gian .............................................................................. 20
Hình 2.16. Sơ đồ chân cảm biến siêu âm a02yyuw ........................................ 20
Hình 2.17. Ảnh thực tế của arduino uno r3 ..................................................... 23
Hình 2.18. Sơ đồ chân arduino uno r3 ............................................................ 24
Hình 2.19. Mô tả cách đo mức nước ............................................................... 27
Hình 2.20. Sơ đồ khối hệ thống đo mức nước trong bể chứa ......................... 28
Hình 2.21. Chương trình code ......................................................................... 30
Hình 2.22. Mô phỏng nút nhấn trên proteus 8 ................................................ 31
Hình 2.23. Kết quả đo khoảng cách dùng serial monitor arduino .................. 32
Hình 3.1. Mô hình hệ thống đo mức ............................................................... 33
Hình 3.2. Kích thước tổng thể của mô hình .................................................... 34
Hình 3.3. Nút nhấn 12X12X7MM .................................................................. 34
Hình 3.4. Module i2c ...................................................................................... 35
4
Hình 3.5. Lcd 1602.......................................................................................... 36
Hình 3.6. Module relay 2 kênh 5V10A rl2-0510 ............................................ 36
Hình 3.7. Bơm 12VDC ................................................................................... 37
Hình 3.8. Đèn- còi 12VDC ............................................................................. 37
Hình 3.9. Adapter 12V1A ............................................................................... 38
Hình 3.10. Mạch in mạch kết nối mở rộng ..................................................... 38
Hình 3.11. Mạch mở rộng sau khi làm xong................................................... 39
Hình 3.12. Kết quả đo thực tế của mô hình ................................................... 39
Hình 3.13. Hiển thị trên lcd ............................................................................. 39
Hình 3.14. Kiểm tra kết quả đo theo nguyên lý hoạt động ............................. 40
Hình 3.15. Kiểm tra nguyên lý hoạt động của bơm và đèn – còi ................... 40
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
7
phần mềm Arduino IDE để lập trình, và phần mềm Sprint-Layout 6 để thiết kế
mạch kết nối.
1.3.2. Phạm nghiên cứu
Trong đề tài này, chúng em tập chung tìm hiểu cách hoạt động, cấu tạo
chung, cách sử dụng của cảm biến siêu âm, giao tiếp cảm biến với vi điều khiển.
Ngoài ra, chúng em tìm hiểu các chân, cách sử dụng của vi điều khiển board
Arduino UNO, màn hình LCD, cách tạo ra một hệ thống đo.
8
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG
a) b)
Hình 2.1. Đo mức bằng phương pháp thủy tĩnh kiểu phao
a) Sử dụng áp kế ; b) Phương pháp vi sai
Sơ đồ thiết bị đo mức hình 2.1 gồm một phao nổi, phao gắn với một thanh
dẫn, ở một đầu còn lại gắn với cảm biến đo dịch chuyển (hình 2.1a) hoặc gắn
một dây mềm qua hệ thống ròng rọc (hình 2.1b) và nối với cảm biến vị trí. Hệ
thống dạng này chính xác nhưng cấu tạo khá phức tạp, không sử dụng được
trong chất rắn và những chất cần môi trường kín.
9
2. Đo mức bằng phương pháp đo áp suất thủy tĩnh:
Là phương pháp đo áp suất P của một cột chất lỏng có chiều cao h với tỷ
trọng không đổi. Hình 2.2a là sơ đồ đo mức bằng áp kế trong đó cảm biến được
đặt tại vị trí thấp nhất của chất lỏng, ta có:
P= 𝜌.g.h (2.1)
𝜌 - tỷ trọng chất lỏng; g – gia tốc trọng trường; h – chiều cao cột chất lỏng
Tùy chiều cao của cột nước mà P thay đổi:
P= f(h) (2.2)
Hình 2.2b là phương pháp đo áp suất vi sai trong đó cảm biến được đặt ở đáy
bình và áp suất tại đấy bình được tính theo biểu thức.
P = P0 + 𝜌.g.h (2.3)
P0 – áp suất ở đáy bình ; 𝜌.g.h – áp suất thủy lực tại đáy bình.
Cảm biến có một màng mỏng, một phía của màng chịu tác động của áp suất
P và mặt kia chịu tác động áp suất P0. Độ chênh lệch áp suất giữa P và P0 làm
cho màng dịch chuyển. Độ dịch chuyển biến thành tín hiệu điện nhờ cảm biến
và có độ lớn tỉ lệ với chiều cao cột h của chất lỏng chứa trong bình.
a) b)
𝜀 – hằng số điện môi điền đầy 2 cực ; 𝜀 0 – hằng số điện môi của không khí;
H0 – chiều cao phần không khí ; R1 – bán kính của bồn ;
R2 – bán kính của trụ kim loại ; H – chiều cao chất lỏng.
Hình 2.3 là sơ đồ nguyên lý của thiết bị đo mức bằng cảm biến điện dung.
Cảm biến được mắc vào một nhánh cầu không cân bằng, nhánh hai gồm tụ C1
có điện dung 8pF và tụ C2 có điện dung 22pF nối với khóa K. Hai nhánh còn
lại của mạch cầu là cuộn thứ cấp của máy biến áp BA. Cầu được cung cấp bằng
1 máy phát điện cao tần MF (1÷10MHz).
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý thiết bị đo mức bằng cảm biến điện dung
1 – điện cực ; 2 – vỏ thùng ; MC – mạch cầu ; CL – chỉnh lưu.
Điện áp ra của cầu được đưa qua bộ điều chế tạo thành điện áp một chiều.
Với thùng rỗng điện dung là 8pF; lúc đầy điện dung đặt đến 30pF. Khi hiệu
chỉnh, để chỉ thị có thể đặt giá trị cực đại, khóa K đóng và điều chỉnh điện trở
R. Kết quả đo được thể hiện dưới dạng kim chỉ, tự ghi hoặc chỉ thị số.
Cảm biến điện dung đo mức có thể sử dụng được ở nhiệt độ 1000C và áp
suất trong thùng chúa từ 0 ÷ 106N/m2 với sai số của toàn thiết bị ± 2,5%.
2.1.4. Đo mức bằng cảm biến siêu âm và quang
1. Đo mức bằng cảm biến siêu âm:
Sóng siêu âm có tần số trên 20kHz, tốc độ lan truyền từ 330m/s đến
6320m/s tùy vào môi trường chất rắn, lỏng hay không khí. Do đó có thể dùng
11
sóng siêu âm để kiểm tra khuyết tật trong kim loại, đo độ sâu của đáy biển hoặc
mức chất lỏng trong các bồn chứa.
Để đo được mức chất lỏng trong các bồn chứa cảm biến được đặt trên đỉnh
bồn. Sóng siêu âm được phát dưới dạng xung đến mặt phăn cách giữa 2 môi
trường không khí và chất lỏng, sóng một phần được phản xạ trở lại, một phần
lan truyền trong chất lỏng và suy yếu. Sóng phản xạ được bộ thu biến thành tín
hiệu điện. Khoảng thời gian từ t1 (phát xung) đến thời gian t2 (nhận xung) tỷ lệ
với khoảng cách từ cảm biến đến bề mặt chất lỏng, qua đó xác định được mức
trong bình chứa.
a) b)
Hình 2.4. Đo mức bằng cảm biến siêu âm
MF- Máy phát tần số ; K-Khóa ; TBT – Thiết bị tính ;
DK – Bộ điều khiển ; XF xung phát ; XT – Xung thu.
Nếu H1 – khoảng không khí; H2 – chiều cao của mức; H – chiều cao bồn
chứa, ta có:
∆t.v
H1 = (2.5)
2
∆t = t2 – t1: khoảng thời gian phát và thu sóng siêu âm;
v – tốc độ sóng siêu âm và H2 = H – H1.
Hình 2.4a là sơ đồ đo mức bằng cảm biến siêu âm và hình 2.4b là sơ đồ
khối của thiết đo. Xung phát và thu lệch nhau khoảng thời gian ∆T = t2 – t1. Các
xung trên tác động lên bộ điều khiển để đóng, mở khóa K. Thời gian K mở
(∆T).
12
2. Đo mức bằng cảm biến quang:
Sơ đồ hình 2.5 đo mức bằng
cảm biến quang. Dọc theo thành
của bồn chứa bố trí một dãy các
nguồn sáng từ trên xuống dưới và
một dãy các cảm biến quang
(quang điện trở, photo diot
v.v…).
Tùy theo mức nước trong bồn, Hình 2.5. Đo mức bằng cảm biến quang
một số cảm biến quang được
chiếu sáng và một số cảm biến bị mức nước che làm độ sáng suy giảm. Thiết
bị thu và tính toán sẽ cho ta biết mức nước có trong bình và thể hiện kết quả đo
trên chỉ thị hoặc qua hệ thống điều khiển.
Nhược điểm của phương pháp là phải sử dụng số lượng khá lớn cảm biến
khi cần đo với độ chính cao. Ưu điểm của phương pháp có thể thực hiện dự báo
mức cho hệ điều khiển rất thuận tiện.
2.1.5. Cảm biến siêu âm
Từ các mục 2.1.1 đến 2.1.4, nhóm em chọn phương pháp dùng cảm biến
siêu âm để đo mức chất lỏng trong bình chứa. Vì so với các phương pháp còn
lại, cảm biến siêu âm có nhiều ưu điểm như: Dễ sử dụng, hệ thống đo đơn
giản,ổn định, độ chính xác cao, giải đo lớn, phù hợp đo chất lỏng trong bình,
trên thị trường cũng nhiều loại cảm biến siêu âm giá rẻ hơn các phương pháp
còn lại nhưng vẫn cho độ chính xác cao.
1. Cấu tạo chung cảm biến siêu âm
Cảm biến siêu âm bao gồm bộ phận có thể phát ra sóng siêu âm bởi một
đầu dò công suất nhỏ có nhiệm vụ phát chùm tia siêu âm và thu nhận chùm tia
siêu âm phản xạ quay về. Dựa trên nguyên lý áp điện của Pierre Curie và Paul
Curie phát minh năm 1880 người ta có thể chế tạo được các đầu dò siêu âm đáp
ứng được các yêu cầu trên.
13
Hiệu ứng áp điện: Một số vật liệu gọi chung là vật liệu áp điện ( thạch anh,
gốm pzt, turmalin, titan,…) Khi bị biến dạng dưới tác dụng lực cơ học, trên các
mặt tấm vật liệu xuất hiện lượng điện tích bằng nhau nhưng trái dấu, gọi là hiệu
ứng áp điện. Đo V ta xác định được lực tác dụng F. Ngược lại, khi nối hai bản
cực với nguồn điện một chiều bản thạch anh bị biến dạng cong về một bên. Khi
đổi chiều dòng điện thì bản thạch anh bị cong ngược lại.Hiệu ứng này dùng để
chế tạo các cảm biến siêu âm, đo lực, đo áp suất, gia tốc,…
14
cái phát tín hiệu – 1 cái nhận tín hiệu)…Tuỳ vào mục đích sử dụng người ta
chọn đầu dò cảm biến siêu ậm phù hợp nhất. Chung lại có 3 kiểu đầu dò:
a) b) c)
Hình 2.7. Đầu dò cảm biến siêu âm
a) Đầu dò hở ; b) Đầu dò kín ; c) Đầu dò kín tần số cao
Đầu dò cảm biến siêu âm hở: Trong sơ đồ hình 2.7a một bộ rung tích hợp
được gắn cố định lên đế. Bộ rung tích hợp bao gồm một bộ cộng hưởng và một
bộ rung được cấu tạo từ một phiến kim loại và một phiến gốm áp điện. Bộ cộng
hưởng có hình nón để tăng hiệu quả việc phát sóng siêu âm bằng cơ chế rung,
đồng thời để tăng hiệu quả tập trung sóng siêu âm ở trung tâm của bộ rung.
Đầu dò cảm biến siêu âm kín: Sơ đồ hình 2.7b sử dụng ngoài trời được
bọc kín để bảo vệ khỏi sương, mưa và bụi. Thành phần gốm áp điện được gắn
phía trong trên đỉnh của vỏ hợp kim. Đường dẫn của vỏ được bọc lớp vỏ nhựa.
Đầu dò cảm biến siêu âm tần số cao (hình 2.7c): Để sử dụng trong robot
công nghiệp, độ chính xác phải đạt đến mức 1mm và độ nhạy phát xạ cao. Do
độ cong rung của bộ rung thông thường không có đặc điểm thực tế để có thể
thu được ở tần số cao hơn 70kHz, do đó chế độ rung dọc theo chiều dày của
lớp vật liệu gốm áp điện được sử dụng để thăm dò cấu trúc ở tần số cao. Trong
trường hợp này, phối hợp trở kháng âm với không khí được thực hiện bằng
cách ghép thêm một lớp vật liệu đặc biệt với gốm áp điện, được gọi là lớp phối
hợp trở kháng âm. Cấu trúc này cho phép các cảm biến siêu âm có thể làm việc
trong các tần số lên đến vài trăm kHz.
3. Nguyên lý hoạt động cảm biến siêu âm
Cảm biến siêu âm sử dụng nguyên lý phản xạ sóng âm (hình 2.9). Đầu phát
phát ra 1 sóng siêu âm. Nếu có trướng ngại vật trên đường đi, sóng siêu âm sẽ
15
phản xạ lại và tác động lên đầu thu sóng. Bằng cách đo thời gian từ lúc phát và
nhận sóng ta tính được khoảng cách từ cảm biến tới chướng ngại vật.
Khoảng cách từ cảm biến tới vật cản được tính theo nguyên lý time of light:
𝑇.𝑣
d= (2.6)
2
d- khoảng cách từ cảm biến
tới vật;
T- thời gian tính từ lúc phát
tới lúc nhận sóng;
v- vận tốc sóng. Hình 2.8. Nguyên lý time of ligh
c) d)
Hình 2.10. Các loại cảm biến siêu âm trên thị trường
a) Cảm biến siêu âm HC-SR04 ; b) Cảm biến siêu âm URM14-RS485 ;
c) Cảm biến công nghiệp Dinel ULM-70 ; d) Cảm biến siêu âm A02YYUW.
Sau khi xem xét chúng em chọn cảm biến siêu âm A02YYUW.
Lý do chọn:
- Độ chính xác cao, kháng nước bụi, chống nhiễu tốt, độ ổn định cao hơn
cảm biến HC-SR04;
- Tốc độ phản hồi nhanh hơn cảm biến HC-SR04 và URM14-RS485;
- Giá thành rẻ hơn cảm biến công nghiệp công nghiệp Dinel ULM-70;
- Dễ sử dụng, và dễ dàng kết nối với vi điều khiển chúng em chọn;
- Cảm biến A02YYUW hoàn toàn phù hợp với kinh phí cũng như yêu cầu
của đề tài.
17
kín, chống thấm nước và chống bụi, có thể phù hợp tốt cho môi trường đo khắc
nghiệt và ẩm ướt. Tất cả các bộ xử lý tín hiệu được tích hợp bên trong module,
vì vậy người dùng có thể trực tiếp lấy giá trị khoảng cách thông qua truyền
thông nối tiếp không đồng bộ (UART ). Với tốc độ băng tần 9600bit/s, cảm
biến có thể dễ dàng giao tiếp với máy chủ cấp trên hoặc MCU khác, giúp rút
ngắn đáng kể chu kỳ phát triển cho người dùng.
18
3. Kích thước cảm biến:
Hình 2.14. Bìa song song với cảm biến, di chuyển bìa qua trái và phải
19
Hình 2.15. Sơ đồ thời gian
Chú ý: T1=1~20ms ; T2=490ms; (Thời gian độ rộng xung PWM mức cao).
5. Sơ đồ chân cảm biến:
Chân Tên Mô tả
1 VCC Nguồn điện đầu vào
2 GND Chân nối đất
3 RX Giá trị đã xử lý / Lựa chọn đầu ra giá trị theo thời gian thực
4 TX Đầu ra UART
Bảng 2.2. Sơ đồ chân
6. Giao tiếp và cấu trúc đầu ra UART:
Khi đầu vào Mức cao, mô-đun xuất giá trị đã xử lý, dữ liệu ổn định hơn,
thời gian phản hồi: 100-300ms.
Khi đầu vào Mức thấp, mô-đun xuất giá trị thời gian thực, thời gian phản
hồi: 100ms.
UART Data bit Stop bit Parity Band rate
Mức TTL 8 1 none 9600b / giây
Bảng 2.3. Giao tiếp đầu ra UART
20
Cấu trúc Data Mô tả Byte
Header 0xFF-byte báo dữ liệu bắt đầu gửi 1 byte
DATA_H Data khoảng cách HIGH 8-bit 1 byte
DATA_L Data khoảng cách LOW 8-bit 1 byte
SUM Checksum-kiểm tra dữ liệu có đúng hay không 1 byte
Bảng 2.4. Cấu trúc đầu ra UART
Giải thích thêm: Khi module được cấp nguồn, lập tức dữ liệu được gửi đi
mỗi 100ms qua chân TX. Dữ liệu được gữi đi bao gồm: 0xFF +H_DATA +
L_DATA + SUM.
SUM = 0xFF + H_DATA +L_DATA (luôn thấp hơn 8 bit).
Lưu ý: Khoảng cách được gửi đi tổng cộng là 16 bit, và tính bằng mm.
Ví dụ: Cảm biến gửi về FF 07 A1 A7.
Sum = A7= (0x07 + 0xA1 +0xFF) & 0x00FF.
0x07 là 8 bit HIGH,
0xA1 là 8 bit LOW.
Giá trị khoảng cách là 0x07A1, chuyển về thập phân là 1953mm.
21
- Bộ chuyển đổi Digital sang Analog (DAC).
- Cổng giao tiếp nối tiếp (UART).
- Mạch dao động.
Những ưu điểm chính của VĐK là:
Ưu điểm: Nhược điểm:
- Vi điều khiển hoạt động như một máy vi tính - VĐK có kiến trúc phức
không cần thêm bất kỳ bộ phận kỹ thuật số nào tạp hơn so với vi xử lý.
bên ngoài. - Chỉ thực hiện đồng thời
- Vi điều khiển có khả năng xử lý các hàm logic. một số lệnh thực thi giới
- Dễ thiết kế với chi phí thấp và kích thước nhỏ. hạn.
- Vi điều khiển rất dễ sử dụng, dễ khắc phục sự - Chủ yếu được sử dụng
cố và bảo trì hệ thống. trong các thiết bị vi mô.
- Hầu hết các chân trong vi điều khiển được lập - Không thể trực tiếp giao
trình bởi người dùng. tiếp các thiết bị công suất
- Dễ dàng kết nối thêm các cổng RAM, ROM, cao.
I/O.
- Tốc độ và hiệu suất cao.
Hiện nay, trên thị trường có các loại vi điều khiển sau: Vi điều khiển 8051,
vi điều khiển PIC, vi điều khiển AVR, bộ xử lý ARM.
Sau khi cân nhắc các loại vi điều khiển, chúng em lựa chọn vi điều khiển
AVR, do trên thị trường có sẵn board Arduino tích hợp vi điều khiển AVR với
nhiều linh kiện bổ sung giúp chúng em dễ dàng sử dụng và lập trình điều khiển.
Ngoài ra còn có một số ưu điểm của Arduino hơn các vi điều khiển khác:
- Arduino hỗ trợ đa nền tảng từ window, linux đến MacOS và phần mềm
lập trình Arduino IDE rất dễ sử dụng cho người mới bắt đầu.
- Arduino có mã nguồn mở nên dễ mở rộng, cộng đồng hỗ trợ lớn và thư
viện có sẵn do người dùng đóng góp.
- Dễ dàng kết nối với các thiết bị ngoại vi qua module, shield có sẵn.
- Sử dụng, biên dịch, nạp chương trình dễ dàng thông qua máy tính.
22
- Có nhiều giá thành, nhiều loại Arduino tùy vào mục đích sử dụng.
- Phù hợp với các ứng dụng thời gian thực, các chức năng đơn giản hóa
cho công việc lập trình.
2.2.2. Arduino UNO R3
Arduino Uno R3 là 1 bảng mạch vi điều khiển mã nguồn mở dựa trên vi
điều khiển Atmega328P do Arduino.cc phát triển. Nó có 14 chân đầu vào / đầu
ra kỹ thuật số- Digital (trong đó 6 chân có thể được sử dụng làm đầu ra PWM),
6 đầu vào tương tự- Analog, bộ cộng hưởng gốm 16 MHz (CSTCE16M0V53-
R0), kết nối USB, jack cắm nguồn, chuẩn ICSP và nút reset. Nó chứa mọi thứ
cần thiết để hỗ trợ vi điều khiển, chỉ cần kết nối nó với máy tính bằng cáp USB
hoặc cấp nguồn bằng bộ chuyển đổi AC to DC hoặc pin để sử dụng.
23
Bộ nhớ Flash 32 KB (ATmega328P) trong đó 0.5KB
bộ nạp khởi động sử dụng
SRAM 2 KB (ATmega328P)
EEPROM 1 KB (ATmega328P)
Tốc độ thạch anh 16 MHz
LED_BUILTIN D13
Kích thước 68.6 x 53.4 mm
Cân nặng 25 g
Bảng 2.5. Thông số kĩ thuật Arduino Uno R3
2. Sơ đồ chân Arduino Uno R3
Jack
DC Power
Jack
USB
Reset Button
DC Power Jack: 6-20v
USB Jack-type B: 5v
25
PWM: Chân 3, 5, 6, 9 và 11 là đầu ra xung PWM-8 bit bằng
hàm AnalogWrite ().
SPI: 10-SS, 11-MOSI, 12-MISO và 13-SCK là các chân hỗ trợ giao tiếp
SPI bằng thư viện SPI.
Led: Có 1 Led được tích hợp trên board mạch và được nối vào chân D13.
Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sáng và chân có giá trị mức thấp
(LOW) LED tắt.
Board có 6 đầu vào Analog từ chân A0 đến A5 - độ phân giải 10 bit (1024
giá trị khác nhau). Chân Analog đo từ 0-5V, mặc dù có thể thay đổi đầu trên
của dải bằng cách sử dụng chân AREF và hàm analogReference (). Một số Pins
khác trong board:
AREF: Điện áp tham chiếu cho các đầu vào Analog, sử dụng với hàm
AnalogReference().
Reset: Đưa về LOW để thiết lập lại vi điều khiển, thường được sử dụng để
thêm nút reset trên board ngoài Arduino Uno.
TWI/ I2C: Chân A4-SDA và A5-SCL hỗ trợ giao tiếp I2C/ TWI.s
6. Giao tiếp:
Arduino Uno có một số chuẩn giao tiếp với máy tính, Arduino hoặc vi điều
khiển khác. ATmega328 có chuẩn giao tiếp nối tiếp UART TTL (5V) có sẵn
trên các chân Digital 0-RX và 1-TX. ATmega16U2 trên board mạch kênh giao
tiếp nối tiếp này qua USB và xuất hiện như một cổng COM ảo với phần mềm
trên máy tính. Chương trình cơ sở 16U2 sử dụng trình điều khiển USB COM
tiêu chuẩn và không cần trình điều khiển bên ngoài. Phần mềm Arduino (IDE)
cho phép dữ liệu dạng văn bản đơn giản được gửi đến và đi.
Thư viện SoftwareSerial(); cho phép giao tiếp nối tiếp trên bất kỳ chân
Digital nào của Arduino Uno.
ATmega328 cũng hỗ trợ giao tiếp I2C-TWI và SPI. Phần mềm Arduino
(IDE) bao gồm thư viện Wire để đơn giản hóa việc sử dụng bus I2C, đối với
giao tiếp SPI, sử dụng thư viện SPI .
26
2.3. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG
2.3.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Xây dựng yêu cầu cơ bản của hệ thống:
- Điện áp hoạt động khối chấp hành: 12V.
- Sử dụng cảm biến siêu âm A02YYUW và vi điều khiển Arduino Uno.
- Phạm vi đo: 3- 30cm.
- Số thiết bị điều khiển: 2 (1 bơm + 1 đèn-còi cảnh báo).
- Hiển thị kết quả đo mức nước: Có hiển thị ra LCD.
- Cài đặt được mức nước để điều khiển bơm và còi-đèn.
Cảm biến
Mức nước trên
H2
Mức nước
H1
H
Mức nước dưới
a)
c)
d)
b)
Hình 2.21. Chương trình code
30
Hình 2.21a: Khai báo thư viện, biến và cài đặt tốc độ truyền, trạng thái chân.
Hình 2.21b và hình 2.21c: Chương trình các chế độ cài đặt mức và đo mức.
Hình 2.21d: Chương trình chính.
Thuật toán tính khoảng cách được giải thích như sau:
Khi module được cấp nguồn, lập tức dữ liệu được gửi đi mỗi 100ms qua
chân TX. Dữ liệu được gữi đi bao gồm: 0xFF +H_DATA + L_DATA + SUM.
SUM = 0xFF + H_DATA +L_DATA (luôn thấp hơn 8 bit).
Lưu ý: Khoảng cách được gửi đi tổng cộng là 16 bit, và tính bằng mm.
Ví dụ: Cảm biến gửi về FF 07 A1 A7.
Sum = A7= (0x07 + 0xA1 +0xFF) & 0x00FF. 0x07 là 8 bit HIGH, 0xA1 là
8 bit LOW. Giá trị khoảng cách là 0x07A1, chuyển về thập phân là 1953mm.
a) b)
Muc nuoc TREN
c) d)
Muc nuoc DUOI Muc nuoc TREN
e) f)
Hình 2.22. Mô phỏng nút nhấn trên Proteus 8
31
Khi cấp nguồn cho Arduino màn LCD sẽ hiển thị như hình 2.22a. Sau 1s
màn hình sẽ chuyển chế độ cài đặt giới hạn TRÊN (hình 2.22b). Khi ấn nút
nhấn MODE, màn hình chuyển sang chế độ cài đặt giới hạn DƯỚI (hình 2.22c).
Ấn nút MODE lần nữa sẽ chuyển qua chế độ hiển thị mức nước (đơn vị đo cm),
do chưa có kết nối với Arduino nên màn LCD sẽ hiện như hình 2.22d.
Hình 2.22e: Khi nhấn nút TĂNG mức nước cài đặt sẽ tăng lên 1 đơn vị.
Hình 2.22f: Sau khi nhấn nút GIẢM mức nước cài đặt sẽ giảm 1 đơn vị.
Để mô phỏng kết quả đo, chúng em sử dụng Serial Monitor trong phần mềm
lập trình Arduino IDE. Để mô phỏng được cần kết nối arduino gắn cảm biến
kết nối với phần mềm. Kết quả mô phỏng đo khoảng cách như hình 2.23.
Hình 2.23. Kết quả đo khoảng cách dùng Serial Monitor Arduino
32
CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
1 2 3 4 5 6
10
9
10
a)
11
b)
Hình 3.1. Mô hình hệ thống đo mức
1- Cảm biến siêu âm ; 2- Arduino ; 3- Mạch mở rộng ;
4- Relay 2 kênh ; 5- Bơm ; 6- Đèn-còi ; 7- LCD 1602 ; 8- Nút nhấn ;
9- Thanh trượt ; 10- Máng trượt và khung ; 11- Jack nguồn 12v.
33
Hình 3.2 thể hiện kích thước (mm) tổng thể của mô hình. Nhóm em dùng
xốp foam để làm khung và máng.
15
0
200
110
415
Khoảng đo từ 3-30cm
105
36
Thông số kỹ thuật relay:
Đặc điểm Thông số kỹ thuật
Điện áp điều khiển +5VDC
Dòng tiêu thụ 50mA
Tải 220V10A AC
Kích thước 100x35x17mm
Mức điều khiển Bật: 0, Tắt: 1
Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật Module relay 2 kênh 5V10A
Bơm, Còi-đèn: trong mô hình này chúng em chọn bơm (hình 3.7), còi-đèn
(hình 3.8) chủ yếu để mô phỏng quá trình làm việc của hệ thống. Tùy yêu cầu
thực tiễn mà chọn loại bơm cũng như còi-loa phù hợp.
37
Khối nguồn: Dòng tiêu thụ của các khối khá thấp, riêng bơm dòng thấp
nhất là 0,6A. Và vì cấp nguồn nuôi cho các module qua arduino nên nhóm em
chọn nguồn Adapter 12V1A (hình 3.9) vừa ổn định nguồn nuôi, vừa đủ dòng
cho bơm hoạt động.
Thông số kĩ thuật:
Đặc điểm Thông số
Điện áp vào 220AC 50-60Hz
Điện áp ra 12VDC-max 1A
Công suất Max 12W
Jack ra DC 5,5x1,2mm
Bảng 3.7. Thông số kỹ thuật Adapter 12V1A Hình 3.9. Adapter 12V1A
Ngoài các linh kiện trên, nhóm em đã làm thêm mạch mở rộng kết nối
module (hình 3.10), cảm biến và nút nhấn với Arduino Uno R3. Trên mạch mở
rộng chúng em hàn các loại header đực để dễ dàng cắm các dây bus tương ứng.
Để kết nối mạch mở rộng với arduino, chúng em hàn jump đực vào mạch, vị trí
các jump đực tương ứng với các jump cái trên arduino.
38
Hình 3.11 là mạch mở rộng sau khi chúng em làm xong và kết nối dây.
a) b) c)
Hình 3.11. Mạch mở rộng sau khi làm xong
a) Mặt trước ; b) Mặt sau ; c) Kết nối các bộ phận với nhau
Hình 3.12 là kết quả đo kiểm tra độ chính xác của cảm biến.
a) b)
Hình 3.12. Kết quả đo thực tế của mô hình
Màn LCD hiển thị (hình 3.13) đúng như mô phỏng.
a) b)
c) d)
e) f)
Hình 3.13. Hiển thị trên LCD
39
Khi cấp nguồn, LCD sẽ hiển thị như hình 3.13a, sau 1s chuyển qua hình
3.13b. Nhấm nút Mode, màn hình LCD sẽ chuyển qua như hình 3.13c. Nhấn
Mode lần nữa chuyển qua đo mức nước như hình 3.13d.
Khi mất kết nối với cảm biến hoặc dữ liệu đo bị lỗi, màn hình LCD sẽ
chuyển qua hình 3.13e. Khi mức nước nhỏ hơn 27cm thì màn LCD sẽ như hình
3.13f.
Hình 3.14 và hình 3.15 là kết quả kiểm tra theo nguyên lý hoạt động.
a) b)
Hình 3.14. Kiểm tra kết quả đo theo nguyên lý hoạt động
a) b)
c) d)
Hình 3.15. Kiểm tra nguyên lý hoạt động của bơm và đèn – còi
40
Chúng em cài đặt “mức nước TRÊN”, “mức nước DƯỚI” như hình 3.13b
và hình 3.13c. Và kết quả hoạt động đúng như nguyên lý hoạt động đã đề ra.
Hình 3.15 là kết quả thu được.
Chúng em đã kiểm tra độ chính xác theo nguyên lý hoạt động và thu được
kết quả như bảng 3.8.
0 cm 0 cm
25 cm 25.1 cm
20 cm 20.2 cm
17 cm 17.3 cm
14 cm 14.2 cm
10 cm 10.3 cm
8 cm 8.4 cm
5 cm 5.5 cm
41
1. Do hệ thống dùng module lên chất lượng mạch phụ thuộc vào bên
cung cấp.
2. Cũng do dùng module lên hệ thống bị cồng kềnh, không tối ưu được
không gian.
3. Đôi khi hệ thống bị đơ, do nguồn cấp nuôi các module lấy từ arduino
dẫn đến arduino bị nhiễu. Code chưa tối ưu nên khi chuyển qua chế
độ đo mức, còi và bơm tự bật, sau khi đo được mới tắt.
4. Hệ thống hoạt động còn đơn giản, chưa bám sát thực tế.
5. Khi đo quá gần- khoảng dưới 30cm, sai số bắt đầu lớn, giao động từ
0.3-1cm. Nhóm em chưa đưa ra được giải pháp khắc phục.
6. Máng trượt chưa đảm bảo được độ chính xác cũng như thực tế nên
vẫn còn đo sai nhiều.
7. Hệ thống không có kết nối không dây nên còn nhiều hạn chế.
42
KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành xong đề tài này, chúng em hiểu được cách tạo ra một
hệ thống từ những yêu cầu đã đặt ra, cách lựa chọn, kết hợp, sử dụng các linh
kiện. Tuy hệ thống hoạt động đúng yêu cầu đặt ra nhưng chúng em nhận thấy
hệ thống vẫn còn đơn giản và nhiều thiếu sót, chúng em còn thiếu nhiều kĩ năng
để hệ thống hoàn hảo.
Để áp dụng vào thực tế, mô hình của chúng em cần cải tiến nhiều thứ thì
mới áp dụng một cách mượt mà được.
Chúng em xin cảm ơn thầy cô đã xem hết báo cáo này, chúng em mong
thầy cô chỉ ra ưu, nhược điểm của đề tài và báo cáo này để chúng em củng cố
kiến thức, hoàn thiện kĩ năng. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!
43
PHỤ LỤC
44
2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Công Minh, Giáo trình Cảm biến công nghiệp, Nhà xuất bản Xây
dựng – 2007.
2. Nguyễn Văn Hòa (chủ biên), Giáo trình Đo lường điện và Cảm biến đo
lường, Nhà xuất bản Giáo dục – 2005.
3. Lê Văn Doanh, Các bộ Cảm biến trong Kỹ thuật đo lường và điều khiển,
Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội – 2007.
4. Kiều Xuân Thực (chủ biên), Vi điều khiển Cấu trúc – Lập trình và Ứng
dụng, Nhà xuất bản Giáo dục – 2008.
5. Nguyễn Hùng (trưởng nhóm), Đề tài “Nghiên cứu và chế tạo thiết bị hỗ
trợ người mù và sử dụng sóng siêu âm” ,Đồ án tốt nghiệp Đại học Bách
khoa Hà Nội – 2013.
6. Ultrasonic sensors, Murata, Manufacturing Co., Ltd.
7. store.arduino.cc/usa/arduino-uno-rev3.
8. wiki.dfrobot.com/A02YYUW%20Waterproof%20Ultrasonic%20Senso
r%20SKU:%20SEN0311.
46