Professional Documents
Culture Documents
Giải Đề Giữa Kỳ Xstk Mi2020 (20181-20201) : Hanoi University Of Science And Technology
Giải Đề Giữa Kỳ Xstk Mi2020 (20181-20201) : Hanoi University Of Science And Technology
Đề 20181 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Đề 20182 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Đề 20183 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Đề 20191 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Đề 20192 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Đề 20193 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Đề 20201 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Lời giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Hỗ trợ học tập đại cương Xác suất thống kê
Đề 1
a) Tính xác suất để trên 3 mảnh bìa đầu có các số theo thứ tự là 1, 2, 3.
b) Giả sử trên mảnh bìa thứ k có số thứ tự lớn nhất trong k mảnh đầu tiên. Tính xác suất để số thứ tự
đó là số 10.
Câu 2. Một nhóm xạ thủ có 3 người bắn tốt và 4 người bắn khá với xác suất bắn trúng mỗi lần bắn
của mỗi loại tương ứng là 0,9 và 0,8. Chọn ngẫu nhiên 2 xạ thủ và cho mỗi người bắn 1 lần.
a) Tính xác suất để trong 2 lần bắn có đúng 1 người bắn trúng.
b) Biết trong 2 lần đó có ít nhất 1 người bắn trượt, tính xác suất để cả 2 người đó là xạ thủ thuộc nhóm
bắn tốt.
Câu 3. Từ một hộp bi có 9 viên bi trắng và 3 bi đỏ lấy ngẫu nhiên lần lượt ra từng viên cho đến khi
được 1 viên bi trắng.
a) Lập bảng phân phối xác suất của số viên bi được lấy ra.
−(x−2)2
Câu 4. Cho một biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ f (x) = A.e 8 .
b) Tính P(0 < X < 4). Cho hàm Φ(0) = 0; Φ(1) = 0, 3413.
Câu 3.
a) Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số bi được lấy ra, X = {1, 2, 3, 4}.
Gọi {Ai } = {Có i bi đỏ có trong số bi được lấy ra}, i = 0, 1, 2, 3
9 3
P(X = 1) = P(A0 ) = =
12 4
3 9 9
P(X = 2) = P(A1 ) = . =
12 11 44
3 2 9 9
P(X = 3) = P(A2 ) = . . =
12 11 10 220
3 2 1 9 1
P(X = 4) = P(A3 ) = . . . =
12 11 10 9 220
Ta có bảng phân phối xác suất:
X 1 2 3 4
p 3/4 9/44 9/220 1/220
Vậy:
E(Y ) = E(X − 1) = E(X) − 1 = 1, 3 − 1 = 0, 3
V (Y ) = V (X − 1) = V (X) = 0, 32
Câu 4.
1 1
A= √ = √
σ 2π 2 2π
b)
4−2 0−2
P(0 < X < 4) = Φ( ) − Φ( ) = 2ϕ(1) = 2.0, 3413 = 0, 6826
2 2
Đề 1
b) Có cây cho hoa màu vàng, biết rằng có cây cho hoa màu hồng.
Câu 2. Một kỹ sư nông nghiệp có một hộp đựng hạt giống (trong đó có 6 hạt loại một, 6 hạt loại hai).
Biết rằng hôm trước anh ta đã gieo 3 hạt và hôm sau lấy tiếp 3 hạt để gieo. Hãy tính xác suất để trong
3 hạt giống hôm sau có 2 hạt loại một và 1 hạt loại hai.
Câu 3. Tuổi thọ của một loại bóng đèn là biến ngẫu nhiên X (năm) có hàm mật độ xác suất:
kx2 (4 − x) x ∈ [0; 4]
f (x) =
0 x∈/ [0; 4]
Câu 4. Tại một điểm bán vé máy bay, trung bình trong 10 phút có 4 người đến mua vé.
a) Tính xác suất để trong vòng 10 phút có 7 người đến mua vé.
b) Biết rằng trong vòng 10 phút có người đến mua vé, tính xác suất có đúng 7 người đến mua vé.
Câu 1.
Câu 2.
Gọi Ai = {Trong 3 hạt gieo ngày hôm trước có i hạt loại 1}, i = 0, 1, 2, 3.
Gọi H = {Trong 3 hạt gieo ngày hôm sau có 2 hạt loại 1 và 1 hạt loại 2} Hệ {Ai } tạo thành một hệ
đầy đủ với:
với:
C62 .C31 15 C52 .C41 10
P(H|A0 ) = = P(H|A 1 ) = =
C93 28 C93 21
2
C .C 1 2
C .C 1
5 3
P(H|A2 ) = 4 3 5 = P(H|A3 ) = 3 3 6 =
C9 14 C9 14
Xác suất cần tính là:
1 15 9 5 9 5 1 3 9
P(H) = . + . + . + . = = 0, 4091
11 28 22 14 22 14 11 14 22
Câu 3.
Z2 Z0 Z2
P(X < 2) = f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
−∞ −∞ 0
Z2
3 2 5
= x (4 − x)dx = = 0, 3125
64 16
0
b)
Z+∞ Z0 Z4 Z+∞
3 3 12
E(X) = x f (x)dx = 0dx + x (4 − x) + 0dx = = 2, 4
64 5
−∞ −∞ 0 4
mod (X) = {x0 | f (x0 ) = max f (x), x ∈ [0; 4]}
3
Ta lại có: f 0 (x) = (8x − 3x2 )
64
8
f 0 (x) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x =
3
8 4 4 8
f (0) = 0, f = , f (4) = 0 ⇒ max f (x) = khi x =
3 9 9 3
8
⇒ Mod(X) =
3
Câu 4.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số người mua vé trong 10 phút. X ∼ P(4).
47
a) Gọi A = {Trong 10 phút có 7 người đến mua vé}. P(A) = P(X = 7) = e−4 . = 0, 0595
7!
b) Gọi B = {Trong 10 phút có người đến mua vé}.
40
P(B) = 1 − P(B) = 1 − e−4 . = 0, 9817
0!
Xác suất cần tính là:
P(AB) P(A) 0, 0595
P(A|B) = = = = 0, 0606
P(B) P(B) 0, 9817
Đề 1
Câu 2. Có hai lô hàng: lô I có 7 chính phẩm 3 phế phẩm; lô II có 8 chính phẩm 2 phế phẩm. Lấy ngẫu
nhiên từ mỗi lô hàng ra 1 sản phẩm.
b) Số sản phẩm còn lại trong hai lô hàng dồn vào thành một lô, ký hiệu là lô III. Từ lô III lấy ngẫu
nhiên ra 2 sản phẩm. Tính xác suất để 2 sản phẩm lấy ra từ lô III là phế phẩm.
Câu 3. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất:
−x
e , x > 0,
f (x) =
0, x ≤ 0.
a) Tính P(X ≥ 5)
b) Xác định hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Y = −2X + 5
Câu 4. Có 10 máy sản xuất sản phẩm (độc lập nhau), mỗi máy sản suất ra 2% phế phẩm.
a) Từ mỗi máy sản xuất lấy ngẫu nhiên ra một sản phẩm. Hỏi xác suất lấy được nhiều nhất 2 phế
phẩm trong 10 sản phẩm này là bao nhiêu?
b) Trung bình có bao nhiêu sản phẩm được sản xuất bởi máy đầu tiên trước khi nó tạo ra phế phẩm
đầu tiên (giả sử các sản phẩm sản xuất ra là độc lập)?
Câu 1.
a) Gọi A, B,C lần lượt là người chọn mua tiêu chí A, B,C. Gọi D là người chọn mua cả 3 tiêu chí.
b) Gọi E = {Người mua chọn chính xác một trong ba tiêu chí}.
Có:
P ABC = P AB − P ABC = P A + B − P A + B +C = 1 − P (A + B) − [1 − P (A + B +C)]
= P (A + B +C) − P (A + B) = 0, 95 − 0, 8 = 0, 15
Tương tự:
P ABC = P (A + B +C) − P (A +C) = 0, 95 − 0, 9 = 0, 05
P ABC = P (A + B +C) − P (B +C) = 0, 95 − 0, 85 = 0, 1
⇒ P(E) = 0, 15 + 0, 05 + 0, 1 = 0, 3
Câu 2.
a) Gọi Ai , Bi lần lượt là sự kiện có i chính phẩm được lấy ra từ lô I, II. i = 0, 1. Gọi C = {Cả 2 sản
phẩm lấy ra đều là phế phẩm}
⇒C = Ao Bo
3 2
⇒ P (C) = P (Ao Bo ) = P (Ao ) P (Bo ) = . = 0, 06
10 10
3 8
P (A0 B0 ) = 0, 06 P (A0 B1 ) =
. = 0, 24
10 10
7 2 7 8
P (A1 B0 ) = . = 0, 14 P (A1 B1 ) = . = 0, 56
10 10 10 10
P(H) = P (A0 B0 ) P (H| A0 B0 )+P (A0 B1 ) P (H| A0 B1 )+P (A1 B0 ) P (H| A1 B0 )+P (A1 B1 ) P (H| A1 B1 )
Với:
C32 1 C42 2
P (H| A0 B0 ) = 2 = P (H| A0 B1 ) = 2 =
C18 51 C18 51
C42 2 C2 10
P (H| A1 B0 ) = 2 = P (H| A1 B1 ) = 25 =
C18 51 C18 153
1 2 2 10
⇒ P(H) = 0, 06. + 0, 24. + 0, 14. + 0, 56. = 0, 0527
51 51 51 153
Câu 3.
Z+∞ Z+∞
P (X > 5) = f (x)dx = e−x dx = e−5
5 5
Zx
b) FX (x) = f (t)dt
−∞
Zx Zx
• Với x 6 0, FX (x) = f (t)dt = 0dt = 0
−∞ −∞
Zx Z0 Zx Zx
• Với x > 0, FX (x) = f (t)dt = f (t)dt + f (t)dt = 0 + e−t dt = 1 − e−x
−∞ −∞ 0 0
(
1 − e−x , x > 0
⇒ FX (x) =
0 , x60
5−x
⇒ FY (x) = P (Y < x) = P (−2X + 5 < x) = P X >
2
Ta có:
5−x 5−x 5−x
P X> = 1−P X < = 1−F
2 2 2
Vậy hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên Y là:
( x−5
e− 2 , x < 5
FY (x) =
1 , x≥5
Câu 4.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số phế phẩm trong 10 sản phẩm. X ∼ B (10; 0, 02)
P(A) = P(X 6 2) = P (X = 0) + P (X = 1) + P (X = 2)
0
= C10 .0, 020 .0, 9810 +C10
1
.0, 021 .0, 989 +C10
2
.0, 022 .0, 988
= 0, 9991
b) Gọi Y là biến ngẫu nhiên chỉ số sản phẩm được sản xuất bởi máy đầu tiên trước khi nó tạo ra phế
phẩm.
P (Y = 0) = 0, 02
P (Y = 1) = 0, 98.0, 02
...
P (Y = n) = 0, 98n .0, 02
⇒ E(Y ) = 0.P (Y = 0) + 1.P (Y = 1) + . . . + nP (Y = n)
∞
= ∑ n.0, 98n.0, 02
n=0
Có:
!0 0
∞ ∞ ∞ ∞ ∞
n n n n+1 n 1 1 x
∑ n.x = ∑ (n + 1) .x −∑x = ∑x −∑x = − =
n=0 n=0 n=0 n=0 n=0 1−x 1 − x (1 − x)2
0, 98
⇒ E(Y ) = 0, 02. = 49
(1 − 0, 98)2
Vậy trung bình có 49 sản phẩm được sản xuất bởi máy đầu trước khi nó tạo ra phế phẩm.
Đề 2
Câu 2. Có ba lô hàng: Lô I có 8 chính phẩm, 2 phế phẩm; lô II có 7 chính phẩm, 3 phế phẩm; lô III
có 6 chính phẩm, 4 phế phẩm.
a) Lấy từ mỗi lô hàng ra 1 sản phẩm. Giả sử trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm. Tính xác
suất để phế phẩm đó là của lô II.
b) Chọn ngẫu nhiên một lô hàng rồi từ đó lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Tính xác suất để trong 2 sản
phẩm lấy ra có ít nhất 1 sản phẩm là phế phẩm.
Câu 3. Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất:
kx(4 − x2 ) x ∈ [0; 2]
f (x) =
0 x∈/ [0; 2]
a) Tìm hằng số k
b) Tính xácsuất để sau 3 lần lặp lại phép thử một cách độc lập có đúng 1 lần X nhận giá trị trong
1
khoảng 0;
2
Câu 4. Số khách hàng đến một cửa hàng bán lẻ là một biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson với trung
bình 4 khách hàng đến trong vòng một giờ. Nếu có đúng 4 khách hàng đến trong khoảng thời gian từ
10:00 đến 11:00 thì xác suất để có ít nhất 7 khách hàng đến trong khoảng thời gian từ 10:00 đến 11:30
là bao nhiêu?
Xét phép thử chọn ngẫu nhiên 10 sinh viên trong lớp tham dự trại hè
10 cách
Số kết cục đồng khả năng là: n = C90
Gọi A là biến cố: "Mỗi tổ có ít nhất một sinh viên được chọn"
⇒ A là biến cố "Có ít nhất một tổ không có sinh viên được chọn".
10 +C10 +C10 −C10 −C10 −C10 cách.
Số kết cục thuận lợi cho A: m = C55 60 65 30 25 35
10 +C10 +C10 −C10 −C10 −C10
m C55 60 65 30 25 35
⇒ P(A) = = 10
= 0, 0495
n C90
Câu 2.
⇒ H = A1 A2 A3 + A1 A2 A3 + A1 A2 A3
8 3 6
P(A1 A2 A3 H) P(A1 )P(A2 )P(A3 ) . .
Xác suất cần tính là: P(A1 A2 A3 |H) = = = 10 10 10 = 0, 3186
P(H) P(H) 0, 452
Câu 3.
f (x) ≥ 0 ∀x ∈ R (1)
Z +∞
f (x)dx = 1 (2)
−∞
Z 1 Z 1
1 31
b) Ta có p = P 0 < X < = 2 f (x)dx = 2 x(4 − x2 )dx =
2 0 0 256
1
Gọi B ={Sau 3 lần lặp có đúng 1 lần X nhận giá trị trong khoảng 0; } ⇒ B ∼ B(3; p)
2
31 2
1 1 2 1 31
⇒ P(B) = C3 .p .(1 − p) = C3 . . 1− = 0, 2806
256 256
Câu 4. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số người trung bình đến cửa hàng trong 30 phút. ⇒ X ∼ P(2)
Xác suất cần tính là:
Đề 1
b) Trong 4 người học sinh khá chiếm đa số (nhiều hơn các loại học sinh khác).
Câu 2. Một công ty có 5 xe tải và 3 xe con. Biết xác suất sự cố trong tháng của mỗi xe tải là 0,1; còn
của mỗi xe con là 0,02. Trong tháng nào đó chọn ngẫu nhiên 2 xe của công ty để kiểm tra.
a) Tính xác suất để trong hai xe được kiểm tra có đúng 1 xe bị sự cố.
b) Biết có ít nhất 1 xe bị sự cố trong 2 xe được kiểm tra. Tính xác suất để trong số xe bị sự cố có đúng
1 xe con.
Câu 3. Một lô hàng có 18 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm và 15 sản phẩm tốt. Chọn lần lượt ra 3
sản phẩm (không hoàn lại).
a) Hỏi trung bình có bao nhiêu sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm được chọn?
b) Gọi Y là số phế phẩm trong 3 sản phẩm được chọn và đặt Z = 1 + 2Y . Tính trị trung bình và độ
lệch chuẩn của Z.
Câu 4. Sai số của một thiết bị đo (đơn vị mm) là một biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ:
−12+8x−x2
f (x) = Ae 8
b) Tính xác suất để sai số đo lệch với trung bình không quá 2mm.
Phụ lục:
Cho giá trị hàm Laplace: φ (1) = 0, 3413; φ (1, 5) = 0, 4332; φ (2) = 0, 4773
với:
P(A|A0 ) = 2.0, 02.0, 98 = 0, 0392, P(A|A1 ) = 0, 1.0, 98+0, 9.0, 02 = 0, 116, P(A|A2 )2.0, 1.0, 9 = 0.18
3 15 5
⇒ P(A) = .0, 0392 + .0, 116 + .0, 18 = 0, 1306
28 28 14
b) Gọi B ={ Có ít nhất 1 xe bị sự cố trong 2 xe được kiểm tra}
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có:
với:
3 15 5
⇒ P(B) = .0, 9604 + .0, 882 + .0, 81 = 0, 8647
28 28 14
⇒ P(B) = 1 − P(B) = 1 − 0, 8647 = 0, 1353
3 15 5
⇒ P(CB) = .0, 0392 + .0, 02 + .0 = 0, 0149
28 28 14
P(CB) 0, 0138
⇒ P(C|B) = = = 0, 1101
P(B) 0, 1353
Câu 3.
a) Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số sản phẩm tốt lấy được. X={0,1,2,3}
Gọi Ai ={Lấy được i sản phẩm tốt}, i={0,1,2,3}
C33 1 15.C32 15
P(A0 ) = P(X = 0) = 3
= P(A1 ) = P(X = 1) = 3
=
C18 816 C18 272
2
C15 3
C15
105 455
P(A2 ) = P(X = 2) = 1
= P(A3 ) = P(X = 3) = 3
=
C3 272 C18 816
Ta có bảng phân phối xác suất:
X 0 1 2 3
P 1/816 15/272 105/272 455/816
1 15 105 455
⇒ E(X) = 0. + 1. + 2. + 3. = 2, 5
816 272 272 816
Vậy trung bình có 2,5 sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm được chọn.
b) Gọi Y là số phế phẩm trong 3 sản phẩm được chọn
⇒Y = 3−X
⇒ Z = 1 + 2Y = 1 + 2(3 − X) = 7 − 2X
mà
1 15 105 455 255
E(X 2 ) = 02 . + 12 . + 22 . + 32 . =
816 272 272 816 34
225 25
⇒ V (X) = E(X 2 ) − (E(X))2 = − (2, 5)2 =
34 68
⇒ E(Z) = E(7 − 2X) = 7 − 2E(X) = 7 − 2.2, 5 = 2
25 25
⇒ V (Z) = V (7 − 2X) = (−2)2V (X) = 4V (X) = 4. =
68 17
Câu 4.
1 −(x − 4)2
a) Ta có f (x) = A.e 2 .e 8
1
1 1
Dễ thấy: X ∼ N(µ; σ 2 ) vậy với µ = 4, σ = 2 ⇒ E(X) = µ = 4 ⇒ A.e 2 = √ ⇒ A = √
2 2π 2 2eπ
b) Xác suất cần tính là:
6−4 2−4
P(|X − 4| < 2) = P(2 < X < 6) = Φ − Φ( ) = 2Φ(1) = 2.0, 3413 = 0, 6826
2 2
Đề 1
c) Có đúng một bi đỏ, biết rằng số bi trắng được rút từ túi I nhiều hơn từ túi II.
Câu 2. Một phòng máy có 30 máy tính, trong đó 14 máy có xác suất hỏng trong một ngày của mỗi
máy là 0,1; 10 máy có xác suất hỏng mỗi máy là 0,2 và 6 máy có xác suất hỏng mỗi máy là 0,03. Giao
hú hoạ cho 2 sinh viên sử dụng 2 máy trong một ngày. Tính xác suất để 2 máy đó đều không hỏng.
Câu 3. Số máy A, ký hiệu là X, bán được trong ngày của một siêu thị là biến ngẫu nhiên tuân theo
−λ x
phân phối Poisson tham số λ (cho P(X = x) = e x!λ , x = 0, 1, 2, ...). Theo thống kê biết rằng xác suất
bán được máy A trong một ngày của siêu thị đó là 45,12%.
a) Tính số máy A trung bình bán được trong một ngày của siêu thị đó.
b) Tính xác suất để trong một ngày siêu thị bán được ít nhất 4 máy A.
Câu 4. Cho biến ngẫu nhiên liên tục Y có hàm mật độ xác suất:
fY (x) = ke−3|x| , x ∈ R
91 28 28 3 4 1
⇒ P(H) = .0, 81 + .0, 72 + .0, 873 + .0, 64 + .0, 776 + .0, 9409 = 0, 7754
435 87 145 29 29 29
Câu 3.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số máy A bán được trong ngày của một siêu thị. X ∼ P(λ )
Gọi H ={Bán được máy A trong ngày}
λ 0 −λ
P(H) = P(X > 0) = 1 − P(X = 0) = 1 − .e = 0, 4512 ⇒ λ = 0, 6
0!
a) Số máy A trung bình bán được trong một ngày của siêu thị là:
E(X) = λ = 0, 6 máy
b) Gọi M ={Trong một ngày siêu thị bán được ít nhất 4 máy A}
Câu 4.
f (x) ≥ 0 ∀x ∈ R (3)
Z +∞
f (x)dx = 1 (4)
−∞
(1) ⇔ ke−3|x| ≥ 0] ⇔ k ≥ 0
Z +∞ Z 0 Z +∞ Z 0 Z +∞
(2) ⇔ f (x)dx = 1 ⇔ f (x)dx + f (x)dx = 1 ⇔ 3x
ke dx + ke−3x dx = 1
−∞ −∞ 0 −∞ 0
k k 3 3
⇔ + = 1 ⇔ k = ⇒ f (x) = e−3|x| , x∈R
3 3 2 2
• x<0
Z x Z x
3 3t 1
FY (x) = f (t)dt = e dt = e3x
−∞ −∞ 2 2
• x≥0
Z x Z 0 Z x Z 0 Z x
3 3t 3 −3t 1
FY (x) = f (t)dt = f (t)dt + f (t)dt = e dt + e dt = 1 − e−3x
−∞ −∞ 0 −∞ 2 0 2 2
Vậy
1
e3x
nếux < 0
f (x) = 2
1 − 1 e−3x
nếux ≥ 0
2
Z +∞
b) • E(Y ) = x f (x)dx
−∞
3
Mà x f (x) = x. e−3|x| là hàm lẻ ⇒ E(Y ) = 0 ⇒ E(Z) = E(Y + 3) = E(Y ) + E(3) = 3
2
Z +∞
• E(Y 2 ) = x2 f (x)dx
−∞
3
Mà x f (x) = x2 . e−3|x| là hàm chẵn
2
Z +∞ Z +∞
2
⇒ E(Y 2 ) = 2 x2 f (x)dx = 3x2 e−3x dx =
0 0 9
2 2
V (Y ) = E(Y 2 ) − [E(Y )]2 = ⇒ V (Z) = V (Y + 3) = V (Y ) =
9 9
Đề 2
a) Tính xác suất để hai bóng đèn lấy ra sau cùng đều có màu xanh.
b) Biết rằng cả hai bóng đèn lấy ra sau cùng đều có màu xanh, tính xác suất để trong 2 bóng đèn đó
có một bóng của hộp I và một bóng của hộp II.
Câu 2. Một hệ thống điện có 10 bộ phận hoạt động độc lập nhau. Xác suất để trong khoảng thời gian
T mỗi bộ phận hoạt động tốt là 0,8.
a) Tính xác suất để trong khoảng thời gian T hệ thống điện đó có nhiều nhất 7 bộ phận hoạt động tốt.
b) Giả sử trong khoảng thời gian T hệ thống điện đó có ít nhất một bộ phận hoạt động tốt, tính xác
suất để trong khoảng thời gian T hệ thống có ít nhất hai bộ phận hoạt động tốt.
Câu 3. Công ty A đang có hợp đồng 10000 mô-tơ. Họ phải đưa ra quyết định mua hoặc tự nghiên
cứu để làm mô-tơ. Để nghiên cứu họ phải trải qua 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 có tỉ lệ thành công là 90%
và chi phí nghiên cứu là 30000$. Nếu thành công sẽ làm tiếp giai đoạn 2 với tỉ lệ thành công là 60%
và chi phí nghiên cứu là 20000$. Nếu nghiên cứu cả 2 giai đoạn thành công thì chi phí sản xuất là
2,5$/mô-tơ. Nếu nghiên cứu thất bại họ phải mua từ bên ngoài với giá 10$/mô-tơ. Công ty A nên mua
hay tự nghiên cứu phát triển mô-tơ để có chi phí thấp nhất trong hợp đồng này?
Câu 4. Xác suất sinh con trai là 0,49. Khảo sát 1000 ca sinh trong bệnh viện (mỗi ca sinh 1 con), tính
xác suất để số ca sinh con trai nhiêu hơn con gái.
Phụ lục:
Hàm phân phối chuẩn tắc: φ (0, 6326) = 0, 2365; φ (0, 6642) = 0, 2467; φ (0, 6958) = 0, 2567
Với:
C62 5 C2 7 C2 14
P (H| A0 ) = 2 = P (H| A1 ) = 27 = P (H| A2 ) = 28 =
C12 22 C12 22 C12 33
1 5 7 7 7 14 179
⇒ P(H) = . + . + . =
15 22 15 22 15 33 495
b) Gọi M ={Trong 2 bóng đèn đó có một bóng của hộp I và một bóng của hộp II}
Xác suất cần tính là:
P(MH)
P(M|H) =
P(H)
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có:
với:
1.6 1 2.6 2
P(MH|A0 ) = 0 P(MH|A1 ) = 2
= P(MH|A2 ) = 2
=
C12 11 C1 2 11
1 7 1 7 2 7
⇒ P(MH) = .0 + . + . =
15 15 11 15 11 55
7/55 63
⇒ =
179/495 179
Câu 2.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số bộ phận hoạt động. X ∼ B(10; 0, 8)
a)
= 0, 32222
mà
= 0, 9999958
= 0, 9999999
0, 9999958
⇒ P(X ≥ 2|X ≥ 1) = = 0, 9999996
0, 9999999
Câu 3.
Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ chi phí cần chi ra.