ĐỀ CƯƠNG KTCT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG KTCT

C1. kn sx hàng hóa, đk ra đời của sx HH

1. KN

- Sx hh là kiểu tổ chứ c kt xh trong đó sp sx ra dù ng để mua bán, trao đổi trên thị trg

2. Đk ra đời: xuấ t phá t từ nền sx tự cung tự cấ p. Để thỏ a mã n nhu cầ u củ a mk nta p


mua bá n, phâ n cô ng , trao đổ i.

- Đk 1: phâ n cô ng lđ Xh

+ Là sự phân chia LĐ trong xh cá c ngà nh nghề, lĩnh vự c sx khá c nh củ a nền sx XH


( vd: có người sx ra ô tô, có ng sx ra lương thực, có ng sx ra phần mềm,..)

+ Phâ n cô ng lđ xh là cơ sở củ a trao đổ i

- Đk 2: Sự tách biệt tương đố i về KT giữ a nhữ ng ngườ i sx hh


+ dự a trên sự tá ch biệt về quyền sở hữ u (độ c lậ p về tư liệu sx)
+ tạ o ra sự tá ch biệt giueax nhữ ng ng sx ngườ i nà y muố n tiêu dù ng sp củ a ngườ i
khá c p thô ng qua trao đổ i mua bá n. VD: một cty sx thực phẩm, p đầu tư máy moc,
nguyên liệu, nhan công thì tất cả tư liệu sx ns trên phải là quyền sử hữu của chính
công ty đó chứ không p sở hữu công
3. Ưu thế và nhược điểm củ a sx hh:
 Ưu thế
- Sự gia tang ko hạ n chế nhu cầu thị trường là độ ng lự c khuyến khích sx phá t triển.
VD: khi cv19 bùng phát nhu cầu về nc rửa tay, khẩu trang và các thiết bị y tế tang cx
kich thích nhà sx phát triển để thỏa mãn nhu cầu of ng tiêu dùng
- Cạnh tranh đò i hỏ i ng sx p cả i tiến kỹ thuậ t, nâ ng cao clg. VD: cù ng là nhu cầ u về
thự c phẩ m rau/ thịt nhưng ngà y nay ng tiêu dù ng có xu hướ ng sử dụ ng thự c phẩ m
organic và đc nuô i trồ ng ko chấ t bả o quả n/ hó a họ c,.. đò i hỏ i nhà sx p nâ ng cao clg sp
>,..
- Thú c đẩ y giao lưu Kt-VH trong nc v quố c tế
 Nhượ c điểm
- Phâ n hó a già u nghèo, khủ ng hoả ng KT, MT bị phá hoạ i
4. Sở dĩ hà ng hoá có hai thuộ c tính vì

- lao động sản xuất có tính chất hai mặt: Lao độ ng cụ thể và lao độ ng trừ u tượ ng.

- Lao động cụ thể: Là sự hao phí sứ c lao độ ng giữ a mộ t ngành nghề chuyên môn nhất
định. Lao độ ng nà y tạ o ra giá trị sử dụng củ a hà ng hoá . * Ví dụ: LĐ cụ thể của người thợ
may khác LĐ cụ thể của người thợ mộc.
- Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sứ c lao độ ng củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá khô ng kể
đến cá c hình thứ c cụ thể củ a nó ( tiêu hao bắ p thịt, thầ n kinh, bộ ó c). Lao độ ng trừ u tượ ng
tạ o ra giá trị củ a hà ng hoá

Câu 2. Phâ n tich hai thuộc tính của HH. Lấ y VD. Tạ i sao hh lạ i có hai thuộ c tính

1. Kn HH

- Là sản phẩm cảu lao động, nó có thể thoả mã n nhữ ng nhu cầu nhất đinh nà o đó củ a con
ngườ i thô ng qua trao đổ i mua bá n.

2. Hai thuộ c tính:

* GT sử dụng:

- là công dụng củ a mộ t vậ t phẩ m có thể thỏ a mã n nhu cầ u nà o đó củ a con ngườ i

- do thuộc tính tự nhiên củ a yếu tố tham gia cấ u thà nh nên hang hó a đó quy định, giá trị
sử dụ ng là mộ t phạ m trù vĩnh viễn (biểu hiện ở chỗ nó ko bị quy định bở i tgian, khô ng phụ
thuộ c và o sự sự thay đổ i củ a phương thứ c sả n xuấ t.)

+ GTSD do thuộ c tính tự nhiên củ a hà ng hó a quy định. Cho nên nó là phạ m trù vĩnh viễn. (Ví
dụ : cơm dù ng để ă n, á o để mặ c...). VD: sữ a dù ng để uố ng, xă ng dù ng để hoạ t độ ng độ ng cơ.

+ GTSD củ a hà ng hó a ngày càng đƣợc mở rộng vì khoa học – kĩ thuậ t ngà y

cà ng khá m phá ra nhiều thuộ c tính mớ i củ a nó . (Ví dụ : gạ o khô ng chỉ để nấ u cơm mà cò n


là m nguyên liệu trong ngà nh rƣợ u, bia hay chế biến cồ n y

tế…)

+ GTSD chỉ thể hiện khi con ngƣời sử dụng hay tiêu dù ng, nó là nộ i dung

vậ t chấ t củ a củ a cả i, khô ng kể hình thứ c xã hộ i củ a củ a cả i đó nhƣ thế nà o.

+ Khô ng phả i vậ t gì có GTSD đều là hà ng hó a. (Ví dụ : khô ng khí…)

+ Như vậ y, Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hó a là giá trị sử dụng xã hội vì nó khô ng phả i là giá trị
sử dụ ng cho ngườ i sả n xuấ t trự c tiếp mà là cho người khác, cho xã hộ i thô ng qua hoạ t
độ ng trao đổ i, mua bá n.

 GT HÀNG HÓA

giá trị của hàng hoá là lao động xã hội củ a con ngườ i sả n xuấ t kết tinh trong hà ng hoá

Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng giữ a cá c GT SD khá c nhau. (Ví dụ : 1 mét vả i =
10 kg thó c…).+ Cá i chung đó khô ng thể là giá trị sử dụ ng vì hai loạ i hà ng hó a nà y có cô ng
dụ ng hoà n toà n khá c nhau (vả i để mặ c, thó c để ă n). Và sự khá c nhau đó chỉ là điều kiện cầ n
thiết để sự trao đổ i xả y ra vì khô ng ai đem trao đổ i nhữ ng vậ t phẩ m giố ng hệt nhau về sử
dụ ng.
+ Cá i chung đó là : cả vả i và thó c đều là sả n phẩ m củ a lao độ ng, đều có lao độ ng kết tinh
trong đó . Nhờ có cơ sở chung đó mà cá c hà ng hó a có thể trao đổ i đượ c vớ i nhau. Vậ y, thự c
chấ t ngườ i ta trao đổ i hà ng hó a vớ i nhau chẳ ng qua là trao đổ i lao độ ng củ a mình ẩ n dấ u
trong trong nhữ ng hà ng hó a đó .

- GTTĐ chỉ là hình thức biểu hiện củ a GT, GT là nội dung, là cơ sở củ a GTTĐ.

+ Hao phí lao độ ng kết tinh trong sả n phẩ m khô ng phả i lú c nà o cũ ng là GT.

Ví dụ : ngƣờ i ta sử dụ ng sứ c lao độ ng để tạ o ra sả n phẩ m và tự tiêu dù ng cho bả n thâ n và gia


đình, thì sự hao phí lao độ ng đó khô ng có hình thá i GT. Chỉ khi sả n phẩ m là m ra để trao đổ i
thì hao phí lao độ ng mớ i mang hình thá i GT.

+ Như vậ y: GTSD là phạ m trù vĩnh viễn, GT là phạm trù mang tính lịch sử. Thuộ c tính tự
nhiên củ a hà ng hó a là GTSD, thuộ c tính xã hộ i là hao phí lao độ ng kết tinh trong sả n phẩ m
và nó là GT. Thiếu mộ t trong hai thuộ c tính trên thì sả n phẩ m khô ng thể trở thà nh hà ng
hó a.

3. Mố i quan hệ hai thuộ c tính

* Thống nhất:

- GTSD và GT đồ ng thờ i tồ n tạ i. Nếu thiếu mộ t trong hai thuô c tính ấ y thì sp ko trở thà nh
hà ng hó a (GTSD thỏ a mã n nhu cầ u, GT là Sp củ a lđ)

* Tính mâu thuẫn:

- Gtsd củ a cá c hh là khá c nhau. Nhưng chấ t gT lạ i giố ng nh: đó là LĐXH kết tinh trong HH

- Tuy gtsd và gt cù ng tồ n tạ i trong 1 hH nhưng quá trình thự c hiện chú ng lạ i tá ch rờ i nh về


khô ng gian và thờ i gian

+ GT dc sd trước trong lvuc lưu thô ng

+ GTSD dc sd sau trong lvuc tiêu dù ng

- Đố i vs ng sx, cá i họ cầ n là GT hà ng hó a do mk lm ra. Nhưng cá i họ có lạ i là GTSD.


Ngượ c lạ i, ngườ i tiêu dù ng có GT nhưng cá i họ cầ n là GTSD (ngƣờ i mua thì quan tâ m
đến GTSD nhưng mà muố n có đƣợ c GTSD thì phả i trả GT củ a nó cho ngƣờ i bá n.)

Câ u 3: phâ n tích kn, ưu thế và khuyết tậ t củ a nền kttt. Liên hệ thự c tiễn nền kttt định
hướ ng xhcn ở VN
1. KN

nền KT vậ n hà nh theo cơ chế TT, mọ i quan hệ SX&TĐ đều đượ c thự c hiện thô ng qua TT,
chịu sự tá c độ ng và điều tiết củ a quy luậ t TT.

2.Ưu thế
- Luô n tạ o độ ng lự c cho sự sá ng tạ o
- Phá t huy tố t cá c cho sự sá ng tạ o tiềm nă ng
- Thỏ a mã n nhu cầ u tố i đa củ a con ngườ i, thú c đẩ y phá t tr vă n min XH
3.Khuyết tậ t củ a nền KTTT
- Luô n tiềm ẩ n nhữ ng rủ i ro khủ ng hoả ng
- Cạ n kiệt TNTN, suy thoá i MT
- Phâ n hó a XH sâ u sắ c
 Đò i hỏ i sự can thiệp củ a nhà nc để khắ c phụ c vđ nà y
4.Liên hệ
- KTTT định hướng XHCN là nền KT vậ n hà nh theo cá c quy luậ t củ a thị trườ ng đồ ng
thờ i gó p phầ n hướ ng tớ i từ ng bướ c xá c lậ p mộ t xã hộ i mà ở đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết củ a Nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo.
- Nhìn rõ dc sự ưu và nhượ c củ a nền kt trên TG quyết định đi thẳ ng lên nền Kttt
CHCN
- Gặ t há i dc nh thà nh tự u, tố c độ tang trưở ng nhanh và ổ n định, thườ ng xuyên đạ t
7%/nă m và đâ y là niềm mơ ướ c củ a nh nc trên thế giớ i gdp tang lên gấ p đô i đs
nhâ n dâ n cả i thiện, thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i tă ng
- Tỷ lệ hộ nghèo giả m từ gầ n 40%-2002 đến 2%-2016
- Huy độ ng dc nhieuf tp KT: kt nhà nc , kt thà nh phầ n, kt tư nhâ n
- Tỷ trọ ng nô ng ngh giả m, CN, DV tang
- Tích cự c hộ i nhậ p quố c tế, tính đến nay cta dã xuấ t kh đến hơn 230 qgia và vù ng
lã nh thổ , là thà nh viên củ a tổ chứ c tmai quố c tế,…Kim ngạ ch xuấ t khẩ u khô ng ngừ ng
tang, từ mộ t ns nhậ p xiêu trở thà nh xuấ t xiêu
 Hạn chế
- Cơ KT củ a cta vẫ n tậ p chung và o nhữ ng ngà nh sd nhiều tà i nguyên tn, sứ c lđ nhưng
giá trị gia tang vẫ n cò n thấ p
- Vấ n đề bấ t bình đẳ ng, ô nh mtrg vẫ n chưa dc giả i quyết triệt để

Câu 4. Phâ n tích ND, yêu cầ u và tá c độ ng củ a quy luật giá trị trong nền KT hà ng hó a. Ý
nghĩa củ a việc nghiên cứ u vđ nà y

Vị trí: là quy luậ t kinh tế cơ bả n củ a SXHH

• Nộ i dung: SX&TĐ HH phả i dự a trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
• Yêu cầ u:

- Trong sả n xuấ t: hạ chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặ c bằ ng chi phí xã hộ i cầ n thiết.

- Trong lưu thô ng, trao đổ i: phả i tiến hà nh theo nguyên tắ c ngang giá , lấ y GT XH lm cơ sở ,
ko dự a trên giá tr cá biệt

• Cơ chế hoạ t độ ng: sự vậ n độ ng giá cả lên xuố ng xoay xung quanh giá trị

• Tác động: QLGT hđ dự a trên sự vậ n độ ng củ a giá cả

- Điều tiết SX & lưu thô ng HH


1. Điều tiết sả n xuấ t và lưu thô ng hà ng hó a Phâ n phố i lạ i các yếu tố TLSX và SLĐ từ nghành SX này sang ngành SX
khá c Phâ n phố i lạ i nguồ n hà ng từ nơi này sang nới khác, từ mặt hang này sang mặt hàng khác theo hướ ng từ
nơi lã i ít sang lã i nhiều Thô ng qua sự biến độ ng củ a giá cả hà ng hó a trên thị trườ ng. VD: từ trồ ng rau sang trồ ng
hoa dịp gầ n Tết, từ lm muố i sang nuô i tô m, mang rau từ nô ng thô n sang TP bá n

2. Trong lưu thô ng: Giá cả thị trườ ng thay đổ i  thu hú t luồ ng hà ng từ nơi có giá cả thấ p đến nơi có giá cả cao  phâ n
phố i hợ p lý cá c nguồ n hà ng giữ a cá c vù ng kinh tế  câ n đố i giữ a Cung – Cầ u  lưu thô ng hà ng hó a thô ng suố t

- Kích thích cả i tiến kỹ thuậ t, hợ p lý hó a SX nhằ m tă ng nx lđ


phá t triển ĐKSX khá c nhau Hao phí LĐ khá c nhau Hạ thấ p hao phí LĐ Cả i tiến kỹ thuậ t, tă ng NSLĐ LLSX phá t triển mạ nh

- Phâ n hó a nhữ ng ngườ i SXHH thà nh ngườ i già u, ngườ i nghèo:


Nhữ ng ng có đk sx thuậ n lợ i, có trình độ , kiến thứ c cao, trang bị kiến thứ c kỹ thuậ t tố t nên có hao phí lđ cá biệt thấ p hơn
hao phí lđ XH cầ n thiết, nhờ đó già u lên rấ t nhanh chó ng, có đk mua sắ m thêm tlsx, đổ i ms kỹ thuậ t, mở rộ ng sx kinh
doanh. Và ngc lạ ị

 Vừ a có tđộ ng đào thải cái lạc hậu lỗi thời, kích thích tiến bộ lm cho LLSX phá t
triển, tđ lự a chọ n đá nh giá ngườ i sx, bả o đả m sự bình đẳ ng đvs ngườ i sx
 Ý nghĩa
- Cầ n nhậ n thứ c sự tồ n tạ i khá ch quan và pvi hđ rọ ng lớ n củ a qlGT trong nền KT HH
nhiều tp ở nc ta hnay
- Cầ n vdung cơ chế thị trg có sự quả n lý củ a nhà nc để phá t huy vtro tích cự c củ a cơ
chế thị trg và hạ n chế mặ t tiêu cự c củ a nó để thú c đẩ y sx phá t tr và đả m bả o cô ng
bằ ng XH

Câ u 5. Phâ n tích hàng hóa sức lđ, ý nghĩa củ a việc nghiên cứ u vđ nà y

- Trong cô ng thứ c chung củ a TB: T – H – T’. Thứ hà ng hó a (H) khô ng phả i là hà ng hó a thô ng
thƣờ ng mà là hà ng hó a đặ c biệt, GTSD củ a nó có đặ c tính sinh ra giá trị. Đó là “hà ng hó a
SLĐ”.

1. ĐK
- Tự do về thân thể và đượ c quyền sử dụ ng sứ c lao độ ng theo ý muố n
- Không có tư liệu sản xuất hay củ a cả i gì để duy trì cuộ c số ng (người lao động bị tước
đoạt hết mọi tư liệu sản xuất, họ trở thành người “vô sản” và để tồn tại buộc anh ta phải bán sức lao
động của mình để sống. (Ngƣời thợ thủ công có quyền tự do sử dụng SLĐ của mình nhƣng cũng không
phải là hàng hóa vì anh ta có TLSX, có thể làm ra sản phẩm tự nuôi sống mình mà chƣa cần phải bán
SLĐ)
2. Khá i niệm
- Sứ c lao độ ng là toàn bộ nhưng năng lực thể chấ t và tinh thầ n tồ n tạ i trong mộ t cơ
thể con ngườ i đang số ng và đượ c ngườ i đó đem ra vận dụng trong quá trình lao
động, Sứ c lao độ ng là cá i có trướ c cò n lao độ ng là quá trình vậ n dụ ng sứ c lao độ ng.

3.2. Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ.

- GT củ a hà ng hó a SLĐ:

+ GTHH SLĐ đƣợ c xá c định bằ ng toà n bộ giá trị cá c tƣ liệu tiêu dù ng cầ n

thiết cho ngƣờ i LĐ, gia đình ngƣờ i LĐ và chi phí đà o tạ o.

+ GTHH SLĐ có yếu tố tinh thầ n và lịch sử .

+ Lƣợ ng GTHH SLĐ do nhữ ng bộ phậ n sau đâ y hợ p thà nh:

o GT nhữ ng tƣ liệu sinh hoạ t về vậ t chấ t và tinh thầ n cầ n thiết để tá i

SX SLĐ, duy trì đờ i số ng củ a bả n thâ n ngƣờ i cô ng nhâ n.

o Phí tổ n hao đà o tạ o ngƣờ i cô ng nhâ n.

o GT nhữ ng tƣ liệu sinh hoạ t VC và tinh thầ n cầ n thiết cho con cá i

ngƣờ i cô ng nhâ n.

- GTSD củ a hà ng hó a SLĐ:

+ Trong quá trình LĐ, GTSD củ a hà ng hó a SLĐ tạ o ra mộ t lƣợ ng GT mớ i, lớ n

hơn GT củ a bả n thâ n nó , phầ n GT dô i ra đó chính là GT thặ ng dƣ.

+ Nhƣ vậ y, GTSD củ a hà ng hó a SLĐ chính là chìa khó a để giả i quyết mâ u

thuẫ n trong cô ng thứ c chung củ a TB và là điều kiện để chuyển tiền thà nh TB.

- Hà ng hó a SLĐ khá c hà ng hó a khá c ở 5 điểm sau:

+ GTHH SLĐ gắ n vớ i GT hà ng hó a tiêu dù ng.

+ Có yếu tố tinh thầ n và lịch sử .


+ GTSD tạ o ra giá trị thặ ng dƣ.

+ Mua bá n quyền sử dụ ng SLĐ, khô ng phả i là bá n quyền sở hữ u con ngƣờ i.

+ Hà ng hó a SLĐ tă ng dầ n theo thờ i gian trong khi GT hà ng hó a lạ i giả m dầ n.

- Nhƣ vậ y có 2 loạ i hà ng hó a đặ c biệt đó là :

+ Tiền.

+ Sứ c lao độ ng.

Câ u 6. Vì sao sứ c lao độ ng là hà ng hó a đặ c biệt

Câ u 7. Phâ n tích cá c phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, rú t ra ý nghĩa:

Tiêu chí Sx gttd tuyệt đố i Tương đố i

Thờ i gian lđ tấ t Giữ nguyên - Giả m xuố ng


yếu
Kéo dà i time lđ hoặ c tă ng cườ ng độ
- Tă ng NXLĐ
Biện phá p lđ

TGian á p dụ ng Giai đoạ n đầ u củ a CNTB - GĐ đạ i CN cơ khí phá t triển


chủ yếu Gỉa sử ngày lđ bthg là 8h, trong đó 4h là tgian
Giả sử ngày lđ bthg là 8h, tỏng đó 4h là TG lđ tất
yếu và 4h là tgian lđ thặng dư. Nhà TB kéo dài lđ tất yếu và 4h là tgian lđ thặng dư. Tiền
Ví Dụ ngày lđ tuef 8h->10h, tỏng đó TG lđ tất yếu vẫn lương trả cho CN trong một ngày là 200,
giữ nguyên, TG lđ thặng dư sẽ là 6h m’=100%, Khối lượng GTTD thu đc là M=m’ x
V=100%x200=200

Giả định ngày lđ ko thay đổi nhưng do đổi ms


công ngh, AD máy móc thiết bị hđai nên tăng
NS lđ gấp 2 lần, CN chỉ cần2h lđ đã tạo ra
lượng gtri bằng vs lượng Gtri SLĐ của mk. Do
đó vs độ dài ngày lđ như cũ(8h), tỷ lệ phân chia
ngày lđ sẽ thay đổi: 2h là tgian lđ tất yếu và 6h
là TG lđ thặng dư. Nhà tư bản thu đc
m’=6h/2h=300% và m’=300%x200=600

 Bở i vậ y nhà tư bả n ko ngừ ng cả i tiến kỹ thuậ t, AD KHCN và o sx để tă ng nxlđ. Mặ


khá c, TB cx khuyến khích cnh phá t huy nă ng lự c sang tạ o, đưa ra nhữ ng sang kiến để
nâ ng cao sứ c sx, thu đc nhiều GTTD hơn cho nhà TB. Nhà TB trích mộ t phầ n GTTD
để thưở ng cho ngườ i cnh. Điều đó lm cho ng cnh tưở ng lầ m rằ ng mk phá t huy nă ng
lự c sang tạ o là có lợ i
 Giá trị thặng dư siêu ngạch: là GTTD thu đượ c do á p dụ ng cô ng nghệ mớ i là m cho giá
trị cá biệt củ a hà ng hoá thấ p hơn giá trị xã hộ i. GTTD siêu ngạch = Giá trị xã hội - Giá trị
cá biệt
 Giả định rằng với phương pháp sản xuất GTTD tương đối, tỷ lệ phân chia ngày lao động: 2h là thời gian lao động tất yếu
và 6h là thời gian lao chia ngày lao động: 2h là thời gian lao động tất yếu và 6h là thời gian lao động thặng dư. Tất cả
các nhà tư bản thu được lượng GTTD tương đối là 600.
- Có 1 nhà tư bản cá biệt đã áp dụng công nghệ mới nhất và sớm nhất khiến cho năng suất lao động cá biệt của họ
tăng thêm 25%, cụ thể là thời gian lao động tất yếu của công nhân chỉ còn 1,5h, thời gian lao động thặng dư tăng
lên là 6,5h. Khi đó, nhà tư bản này sẽ thu được m’ = 433% và lượng GTTD là: M = 433% x 200 = 867. Lượng GTTD
siêu ngạch mà nhà tư bản này thu được so với các nhà tư bản khác là: = GTTD cá biệt – GTTD tương đối = 867 –
600 = 267
 Giá trị thặ ng dư siêu ngạ ch là hình thá i biến tướ ng củ a GTTD tương đố i. Vì cơ sở chung
củ a GTTD siêu ngạ ch và GTTD tương đố i đều là tă ng nă ng suấ t lao độ ng song khá c nhau
ở chỗ : GTTD tương đối thu được do tăng năng suất lao động xã hội, GTTD siêu
ngạch thu đượ c do tă ng năng suất lao động cá biệt. Do đó , GTTD siêu ngạ ch chỉ có mộ t
số ít nhà tư bả n thu đượ c, GTTD tương đố i thì toà n xã hộ i tư bả n thu đượ c
GTTD siêu ngạ ch khô ng chỉ biểu hiện mố i quan hệ bóc lột củ a nhà tư bả n đố i vớ i
ngườ i cô ng nhâ n là m thuê mà cò n trự c tiếp biểu thị mố i quan hệ cạnh tranh giữ a cá c
nhà tư bả n vớ i nhau. Cá c nhà tư bả n luô n tìm cá ch cả i tiến kỹ thuậ t, tă ng nă ng suấ t lao
độ ng nhằ m hạ thấ p GT cá biệt củ a hà ng hoá .

d. Ý nghĩa phương pháp luận

- Việc chạ y theo GTTD siêu ngạ ch là độ ng lự c trự c tiếp thúc đẩy các nhà tư bản tìm tòi,
ứ ng dụ ng cô ng nghệ mớ i, cả i tiến kỹ thuậ t.

- Do sự phá t triển củ a KH - CN khiến cho việc ứ ng dụ ng cô ng nghệ mớ i và o sả n xuấ t nhanh


hơn, việc đào thải các dây chuyền công nghệ cũ, lạ c hậ u cho cá c nướ c có trình độ kém
phá t triển hơn là tấ t yếu. Đó chính là quá trình chuyển giao cô ng nghệ.

- Việc nghiên cứ u cá c phương phá p sả n xuấ t GTTD trong CNTB có ý nghĩa rấ t quan trọ ng
đố i vớ i Việt Nam, thể hiện ở nhữ ng nộ i dung sau:

- Khẳ ng định rõ hơn bả n chấ t bó c lộ t củ a tư bả n đố i vớ i ngườ i lao độ ng là m thuê và


chứ ng minh tính khá ch quan củ a con đườ ng đi lên CNXH mà Đả ng, Nhà nướ c và nhâ n
dâ n ta lự a chọ n.
- Có tá c dụ ng kích thích sả n xuấ t phá t triển, tă ng nă ng suấ t lao độ ng, á p dụ ng nhữ ng
thà nh tự u củ a KH - CN và o sả n xuấ t, cả i tiến tổ chứ c quả n lý sả n xuấ t.
- Là cơ sở lý luậ n để Đả ng và Nhà nướ c ta đề ra đườ ng lố i, chính sá ch cho quá trình CNH,
HĐH hiện nay ở Việt Nam.

- Để giả m thờ i gian lao độ ng tấ t yếu, tă ng thờ i gian LĐ thặ ng dư thì chú ng ta phả i giả m
GT củ a cá c TCTD (tư liệu tiêu dù ng), có nghĩa là tă ng nă ng suấ t lao độ ng trướ c tiên trong
nhữ ng ngà nh sả n xuấ t ra TLTD: ngà nh nô ng nghiệp, dịch vụ , cô ng nghiệp nhẹ. Từ đó thu
đượ c GTTD tương đố i. GTTD tương đố i nà y sẽ đượ c phâ n phố i lạ i để nhằ m mụ c đích nâ ng
cao đờ i số ng cho ngườ i lao độ ng, tạ o lậ p nguồ n vố n cho nền kinh tế, tá i đầ u tư mở rộ ng sả n
xuấ t, á p dụ ng KH– CN và o sả n xuấ t Đó là quá trình CNH, HĐH và cũ ng là cơ sở để chú ng ta
thự c hiện chiến lượ c đi tắt đón đầu trong phát tr đất nước

Câu 8. Căn cứ, ND, ý nghĩa của vs phân chia tư bản thành các phạm trù và ý nghĩa của
vx phân chia này

I. TBBB,TBKB
1. KHÁI NIỆM
 Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằ ng cá ch bó c lộ t sứ c lao độ ng củ a ngườ i
cô ng nhâ n lao độ ng là m thuê. Tư bả n biểu hiện mộ t quan hệ sản xuất.
Vd: nhà ô A có thửa ruộng, ô mướn người v bóc lột sức lđ của ng đó để tạo ra giá trị thặng dư
 Tư bản bất biết: Là bộ phậ n tư bả n biến thà nh tư liệu sản xuất mà giá trị đượ c bả o
toà n và chuyển và o sả n phẩ m, không thay đổi đại lượng giá trị củ a nó (C)
 Tư bản khả biến: Là bộ phậ n tư bả n biến thà nh sức lao động khô ng tá i hiện ra, nhưng
thô ng qua lao độ ng trừ u tượ ng củ a cô ng nhâ n là m thuê mà tă ng lên, tứ c là biến đổi về
đại lượng giá trị (v)
2. Că n cứ phâ n chia
- Că n cứ và o tính hai mặ t củ a lđ sx HH (lđ cụ thể v lđ trừ u tượ ng)
- C má c că n cứ và o vtro khá c nhau củ a cá c bộ phậ n tư bả n trong việc tạ o ra Gtri thặ ng
dư, trong đó tư bả n bấ t biến đó ng vtro là đk, cò n TBKB đó ng vtro quyết định trong
vx tạ o ra GTTD
- Mụ c đích củ a sự phâ n chia:
Vạ ch rõ bả n chấ t bó c lộ t củ a TB, khẳ ng định chỉ có LĐ củ a ngườ i CN là m thuê mớ i
tạ o ra giá trị thặ ng dư cho nhà TB.
3. Nộ i dung
- Là mộ t bộ phậ n tư bả n tồ n tạ i dướ i hình thứ c tư liệu sả n xuấ t và không thay đổi
lượng giá trị trong quá trình sả n xuấ t.
- Má y mó c, cô ng nghệ chỉ là phương tiện nâ ng cao sứ c sx củ a LĐ
+ Số lượ ng sp sx ra nhiều hơn. Vd: khi Gv sử dụ ng má y chiếu thì cá i mch chỉ hỗ trợ
cho ngườ i Gv giả ng bà i chứ ko lm thay đổ i dc nă ng lự c củ a ng gv
+ Gtri cá biệt củ a sp dc tạ o ra thấ p hơn Gtri XH củ a sp đó  thu dc lợ i nhuậ n siêu
ngạ ch
(Giá trị của tư bản bất biến được lao động cụ thể của công nhân chuyển dần từng phần vào hàng hoá mới, theo mức
độ hao mòn của tư liệu sản xuất trong quá trình lao động.

Tư bả n khô ng phả i là nguồ n gố c củ a giá trị thặ ng dư, mà là điều kiện sả n xuấ t giá trị
thặ ng dư và để nhà tư bả n thu giá trị thặ ng dư.

má y mó c dù hiện đạ i đến mấ y cũ ng chỉ là lđ chết. Nó p dc Lđ số ng ‘’cả i tử hoà n sinh’’ để


biến thà nh nhâ n tố củ a lđ. Vd; Robot cx chính do con ng tạ o ra, cá i má y tính,…

4. Ý nghĩa củ a sự phâ n chia:


- Chìa khó a giú p C Mac tìm ra sự khá c nh giữ a TBBB, TBKB
- hiểu đượ c tă ng tố c độ chu chuyển củ a tư bả n cố định là mộ t biện phá p quan trọ ng để
tă ng quỹ khấ u hao tà i sả n cố định là m cho lượ ng tư bả n sử dụ ng tă ng lên, trá nh
đượ c thiệt hạ i hao mò n hữ u tình do tự nhiênphá hủ y và hao mò n vô hình gâ y ra.
Nhờ đó mà có điều kiện đổ i mớ i thiết bị nhanh.
- Vạ ch rõ nguồ n gố c củ a m
- Vai trò củ a mỗ i bộ phậ n TB trong việc tạ o ra m.
- Giá trị HH = c + v + m
II. TB CỐ ĐINH, TB LƯU ĐỘ NG
1. KN
- Tư bản cố định là mộ t bộ phậ n củ a tư bả n sả n xuấ t khi tham gia và o quá trình sả n
xuấ t, giá trị củ a nó đượ c chuyển dần và o trong sả n phẩ m mớ i.
- Tư bản lưu động là mộ t bộ phậ n củ a tư bả n sả n xuấ t, khi tham gia và o quá trình sả n
xuấ t, giá trị củ a nó chuyển một lần và o giá trị sả n phẩ m mớ i. (Nguyên nhiên vậ t liệu, sứ c lao
độ ng). vd khi cta mua xă ng, đi đến đâ u hết đến đó . May quầ n áo, vả i đến đâ u hết đến đó . CN lm cá i bá nh bao sử
dụ ng bộ t mỳ và sử dụ ng hết luô n) (VD: tiền cô ng, nguyên liệu, vậ t liệu…cá c thiết bị khô ng bền).
2. Căn cứ
- Că n cứ và o sự khá c nhau trong phương thức (đặc điểm) chu chuyển về mặ t giá trị
nhanh hay chậ m củ a cá c bộ phậ n tư bả n
3. Nội dung
- Quá trình sử dụ ng tư bả n cố định có hai loạ i hao mò n
+ Hao mò n hữ u hình: Hao mò n về giá trị sử dụ ng do tá c độ ng củ a tự nhiên, cơ họ c,
hoá họ c sinh ra. Vd:’’ Củ a bền tạ i ngườ i’’, má y mó c bị oxy hó a do tự nhiên,..
+ Hao mò n vô hình: Hao mò n về giá trị do tá c độ ng củ a tiến bộ kỹ thuậ t. (hao mòn
thuần túy về mặt giá trị. Vì kể cả khi máy móc tốt nhƣng xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, công suất
cao hơn sẽ làm nó mất GT. Vì thế các nhà TB tìm cách kéo dài ngày LĐ, tăng cƣờng độ LĐ, tăng ca làm
việc…nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn càng tốt)Vd máy móc thế hệ ms ra đời dẫn
đến sự mất giá,ra đời iphone ms, cài window..
4. Ý nghĩa
- Nghiên cứ u tuầ n hoà n và chu chuyển củ a TB để tìm ra cá c biện phá p đẩ ynhanh tố c
độ chu chuyển củ a TB nhằ m nâ ng cao hiệu quả SX kinh doanh.
- Đối với TB cố định: tiết kiệm chi phí bả o quả n và sử a chữ a tà i sả n cố định, hạ n chế
hao mò n hữ u hình và vô hình.
- Đối với TB lƣu động: Tiết kiệm đƣợ c TB phụ thêm hoặ c nâ ng cao hiệu quả SX kinh
doanh.
- Tă ng tố c độ chu chuyển củ a tư bả n cố định là mộ t biện phá p quan trọ ng để tă ng quỹ khấ u hao tài sả n
cố định, là m cho lượ ng tư bả n sử dụ ng tă ng lên trá nh đượ c thiệt hạ i hao mò n hữ u hình do tự nhiên
phá hủ y và hao mò n vô hình gâ y ra. Nhờ đó , mà có điều kiện đổ i mớ i thiết bị nhanh, nâ ng cao hiệu
quả sử dụ ng tư bả n.
- Tư bả n lưu độ ng chu chuyển nhanh hơn tư bả n cố định. Việc tă ng tố c độ chu chuyển củ a tư bả n lưu
độ ng có ý nghĩa quan trọ ng. Mộ t mặ t, tố c độ chu chuyển củ a tư bản lưu độ ng tă ng lên sẽ là m tă ng
lượ ng tư bả n lưu độ ng đượ c sử dụ ng trong nă m, do đó tiết kiệm đượ c tư bả n ứ ng trướ c; mặ t khá c, do
tă ng tố c độ chu chuyển củ a tư bả n lưu độ ng khả biến là m cho tỷ suấ t giá trị thặ ng dư và khố i lượ ng
giá trị thặ ng dư hà ng nă m tă ng lên.

Câu 9. Tính tất yếu khách quan củ a phá t triển kinh tế thị trg định hướ ng XHCN ở VN

1. Khá i niệm:
- KTTT là trình độ phá t triển cao củ a kinh tế hà ng hó a, ở đó cá c quan hệ kinh tế đều
đượ c thự c hiện trên thị trườ ng, thô ng qua quá trình trao đổ i.
- KTTT định hướ ng XHCN là nền KT vậ n hà nh theo cá c quy luậ t củ a thị trườ ng đồ ng
thờ i gó p phầ n hướ ng tớ i từ ng bướ c xá c lậ p mộ t xã hộ i mà ở đó dâ n già u, nướ c mạ nh,
dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh; có sự điều tiết củ a Nhà nướ c do Đả ng Cộ ng sả n Việt
Nam lã nh đạ o
-  Sả n xuấ t hà ng hó a là kiểu kinh tế:
+ Sả n phẩ m để đá p ứ ng nhu cầ u tiêu dù ng củ a ngườ i khá c
+ Thô ng qua việc trao đổ i mua bá n Tấ t yếu khá ch quan
2. Tính tấ t yếu khá ch quan
- Phâ n cô ng lđ XH
 Phâ n chia lao độ ng xã hộ i thà nh cá c ngà nh,cá c lĩnh vự c sả n xuấ t khá c nhau

• Chuyên mô n hó a sả n xuấ t

• Đa dạ ng hó a ngà nh nghề

- • Tồ n tạ i và phá t triển nhiều hình thứ c sở hữ u nhiều thà nh phầ n kinh tế khá c nhau
• Sử dụ ng quy luậ t cung cầ u, giá trị, cạ nh tranh để buộ c mỗ i ngườ i chịu trá ch nhiệm
vớ i sả n phả m mình là m ra
-  • đạ i hộ i VI chủ trương phá t triển kinh tế nhiều thà nh phầ n và thự c hiện chuyển đổ i
sang cơ chế hạ ch toá n kinh doanh xã hộ i chủ nghĩa.
• đạ i hộ i VII đả ng ta đã xá c định việc đổ i mớ i cơ chế kinh tế nướ c ta là mộ t tấ t yếu
khá ch quan và trên thự c trạ ng diễn ra việc đó tứ c là chuyển từ nền kinh tế kế hoạ ch
hoá tậ p chung sang nền kinh tế thị trườ ng có sự quả n lý củ a nhà nướ c theo định
hướ ng XHCN
- Nền kinh tế nướ c ta hiện nay
+ Giai đoạ n quá độ kinh tế tậ p trung bao cấ p sang kinh tế thị trườ ng có sự quả n lý
củ a nhà nướ c  kinh tế TT định hướ ng XHCN
- Phá t triển KTTT định hướ ng XHCN là phù hợ p vớ i xu hướ ng phá t triển khá ch quan
củ a Việt Nam.
- Do tính ưu việt củ a KTTT định hướ ng XHCN trong thú c đẩ y phá t triển đố i vớ i Việt
Nam
- KTTT định hướ ng XHCN phù hợ p vớ i nguyện vọ ng mong muố n dâ n già u, nướ c
mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh củ a ngườ i dâ n Việt Nam
Câu 10: Đặc trưng của KTTT định hướ ng XHCN ở Việt Nam

1. Về mục tiêu:

- phá t triển nền kinh tế thị trườ ng là nhằ m xâ y dự ng QHSX tiến bộ phù hợ p vớ i trình độ
phá t triển củ a LLSX, nhằ m thự c hiện: dâ n già u, nướ c mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh.

- Giả i phó ng sứ c sx, độ n viên mọ i nguồ n lự c để thự c hiện CN, hiện đạ i hó a, nâ ng cao hiệu
quả kinh tế-XH

- Từ ng bướ c xâ y dự ng QHSX mớ i, tiên tiến nhằ m xâ y dự ng thà nh cô ng chủ nghĩa xã hộ i ở


Việt Nam.

2. Về quan hệ sở hữu và TPKT: phá t triển nhiều hình thứ c sở hữ u, nhiều thà nh phầ n kinh
tế, trong đó , kinh tế nhà nướ c giữ vai trò chủ đạ o

- Sự tồ n tạ i củ a nhiều hình thứ c sở hữ u, nhiều thà nh phầ n kinh tế sẽ tạ o ra độ ng lự c cạ nh


tranh để hình thà nh mộ t nền kinh tế thị trườ ng nă ng độ ng và phá t triển

- Kinh tế nhà nướ c phả i giữ vai trò chủ đạ o hướ ng dẫ n chỉ đạ o cá c thà nh phầ n kinh tế khá c

3. Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vậ n hà nh theo cơ chế thị trườ ng có sự quả n lý
củ a nhà nướ c xã hộ i chủ nghĩa

- Nhà nướ c quả n lý nền KTTT định hướ ng XHCN thô ng qua phá p luậ t, cá c chiến lượ c, kế
hoạ ch, quy hoạ ch và cơ chế chính sá ch cù ng cá c cô ng cụ kinh tế trên cơ sở tô n trọ ng nhữ ng
nguyên tắ c củ a thị trườ ng, phù hợ p vớ i yêu cầ u xâ y dự ng XHXHCN ở Việt Nam.

4. Về quan hệ phân phối: Thự c hiện nhiều hình thứ c phâ n phố i thu nhậ p, trong đó lấ y
phâ n phố i theo kết quả lao độ ng, hiệu quả kinh tế là chủ yếu.

Phâ n phố i theo lao độ ng là đặ c trưng bả n chấ t củ a kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN, là
hình thứ c thự c hiện về mặ t kinh tế củ a chế độ cô ng hữ u tư liệu sả n xuấ t. Do vậ y, đâ y là hình
thứ c phâ n phố i chủ yếu ở nướ c ta hiện nay.

5. Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT vớ i cô ng bằ ng XH

- Nền KTTT định hướ ng XHCN ở Việt Nam thự c hiện gắ n tă ng trưở ng KT vớ i cô ng bằ ng xã
hộ i, phá t triển kinh tế đi đô i vớ i phá t triển kinh tế - vă n hó a, thự c hiện tiến bộ và cô ng bằ ng
XH ngay trong từ ng chính sá ch, chiến lượ c, quy hoạ ch, kế hoạ ch và từ ng giai đoạ n phá t triển
củ a KTTT

- Khá i niệm cá ch mạ ng cô ng nghiệp là nhữ ng bướ c phá t triển nhả y vọ t về chấ t trình độ củ a
TLLĐ trên cơ sở nhữ ng phá t minh độ t phá về kỹ thuậ t và cô ng nghệ trong quá trình phá t
triển củ a nhâ n loạ i kéo theo sự thay đổ i că n bả n về PCLĐXH cũ ng như tạ o bướ c phá t triển
NSLĐ cao hơn hẳ n nhờ á p dụ ng mộ t cá ch phổ biến nhữ ng tính nă ng mớ i trong kỹ thuậ t -
cô ng nghệ đó và o đờ i số ng xã hộ i

Câu 12. phâ n tích tá c độ ng củ a hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phá t triển kinh tế củ a Việt
Nam

1. Khái niệm và nội dung HNKTQT

1. 1. Khá i niệm và sự cầ n thiết khá ch quan củ a HNKTQT

Khái niệm: quá trình quố c gia đó thự c hiện gắ n kết nền kinh tế củ a mình vớ i nền kinh tế
thế giớ i dự a trên sự chia sẻ lợ i ích đồ ng thờ i tuâ n thủ cá c chuẩ n mự c quố c tế chung.

* Tính tất yếu khách quan củ a HNKTQT

- Do xu thế khá ch quan trong bố i cả nh toà n cầ u hó a kinh tế.

- HNKTQT là phương thứ c phá t triển phổ biến củ a cá c nướ c, đặ c biệt là cá c nướ c đang và
kém phá t triển

1.2. Nội dung HNKTQT

• Chuẩ n bị cá c điều kiện để thự c hiện HNKTQT thà nh cô ng

• Thự c hiện đa dạ ng cá c hình thứ c, cá c mứ c độ HNKTQT

2. Tác động củ a HNKTQT đến phá t triển củ a Việt Nam

2.1. Tác động tích cực củ a HNKTQT

- Tạ o điều kiện để nâ ng cao chấ t lượ ng nguồ n nhâ n lự c

- Tạ o điều kiện mở rộ ng thị trườ ng, tiếp thu KHCN, vố n, chuyển dịch cơ cấ u kinh tế trong
nướ c

- Tạ o điều kiện thú c đẩ y hộ i nhậ p vă n hó a, chính trị, củ ng cố QPAN

2.2. Tác động tiêu cực

- Là m gia tă ng sự cạ nh tranh gay gắ t

- Là m gia tă ng sự phụ thuộ c củ a nền kinh tế

- Phâ n phố i khô ng cô ng bằ ng lợ i ích và rủ i ro

- Chuyển dịch cơ cấ u kinh tế bấ t lợ i

- Thá ch thứ c đố i vớ i quyền lự c Nhà nướ c


- Bả n sắ c dâ n tộ c và vă n hó a bị xó i mò n

- Gia tă ng nguy cơ khủ ng bố , buô n lậ u, dịch bệnh, …

3. Phương hướng nâ ng cao hiệu quả HNKTQT ở Việt Nam

1. Nhậ n thứ c sâ u sắ c về thờ i cơ và thá ch thứ c do HNKTQT

2. Xâ y dự ng chiến lượ c và lộ trình HNKTQT phù hợ p

3. Tích cự c, chủ độ ng tham gia và o cá c kiên kết KTQT và thự c hiện đầ y đủ cam kết củ a Việt
Nam trong cá c liên kết KTQT và khu vự c

4. Hoà n thiện thể chế kinh tế và luậ t phá p

5. Nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh quố c tế củ a nền kinh tế

6. Xâ y dự ng nền kinh tế độ c lậ p, tự chủ củ a Việt Nam

You might also like