Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG KTCT
ĐỀ CƯƠNG KTCT
ĐỀ CƯƠNG KTCT
1. KN
- Sx hh là kiểu tổ chứ c kt xh trong đó sp sx ra dù ng để mua bán, trao đổi trên thị trg
- Đk 1: phâ n cô ng lđ Xh
+ Phâ n cô ng lđ xh là cơ sở củ a trao đổ i
- lao động sản xuất có tính chất hai mặt: Lao độ ng cụ thể và lao độ ng trừ u tượ ng.
- Lao động cụ thể: Là sự hao phí sứ c lao độ ng giữ a mộ t ngành nghề chuyên môn nhất
định. Lao độ ng nà y tạ o ra giá trị sử dụng củ a hà ng hoá . * Ví dụ: LĐ cụ thể của người thợ
may khác LĐ cụ thể của người thợ mộc.
- Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sứ c lao độ ng củ a ngườ i sả n xuấ t hà ng hoá khô ng kể
đến cá c hình thứ c cụ thể củ a nó ( tiêu hao bắ p thịt, thầ n kinh, bộ ó c). Lao độ ng trừ u tượ ng
tạ o ra giá trị củ a hà ng hoá
Câu 2. Phâ n tich hai thuộc tính của HH. Lấ y VD. Tạ i sao hh lạ i có hai thuộ c tính
1. Kn HH
- Là sản phẩm cảu lao động, nó có thể thoả mã n nhữ ng nhu cầu nhất đinh nà o đó củ a con
ngườ i thô ng qua trao đổ i mua bá n.
* GT sử dụng:
- do thuộc tính tự nhiên củ a yếu tố tham gia cấ u thà nh nên hang hó a đó quy định, giá trị
sử dụ ng là mộ t phạ m trù vĩnh viễn (biểu hiện ở chỗ nó ko bị quy định bở i tgian, khô ng phụ
thuộ c và o sự sự thay đổ i củ a phương thứ c sả n xuấ t.)
+ GTSD do thuộ c tính tự nhiên củ a hà ng hó a quy định. Cho nên nó là phạ m trù vĩnh viễn. (Ví
dụ : cơm dù ng để ă n, á o để mặ c...). VD: sữ a dù ng để uố ng, xă ng dù ng để hoạ t độ ng độ ng cơ.
tế…)
+ GTSD chỉ thể hiện khi con ngƣời sử dụng hay tiêu dù ng, nó là nộ i dung
+ Như vậ y, Giá trị sử dụ ng củ a hà ng hó a là giá trị sử dụng xã hội vì nó khô ng phả i là giá trị
sử dụ ng cho ngườ i sả n xuấ t trự c tiếp mà là cho người khác, cho xã hộ i thô ng qua hoạ t
độ ng trao đổ i, mua bá n.
GT HÀNG HÓA
giá trị của hàng hoá là lao động xã hội củ a con ngườ i sả n xuấ t kết tinh trong hà ng hoá
Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng giữ a cá c GT SD khá c nhau. (Ví dụ : 1 mét vả i =
10 kg thó c…).+ Cá i chung đó khô ng thể là giá trị sử dụ ng vì hai loạ i hà ng hó a nà y có cô ng
dụ ng hoà n toà n khá c nhau (vả i để mặ c, thó c để ă n). Và sự khá c nhau đó chỉ là điều kiện cầ n
thiết để sự trao đổ i xả y ra vì khô ng ai đem trao đổ i nhữ ng vậ t phẩ m giố ng hệt nhau về sử
dụ ng.
+ Cá i chung đó là : cả vả i và thó c đều là sả n phẩ m củ a lao độ ng, đều có lao độ ng kết tinh
trong đó . Nhờ có cơ sở chung đó mà cá c hà ng hó a có thể trao đổ i đượ c vớ i nhau. Vậ y, thự c
chấ t ngườ i ta trao đổ i hà ng hó a vớ i nhau chẳ ng qua là trao đổ i lao độ ng củ a mình ẩ n dấ u
trong trong nhữ ng hà ng hó a đó .
- GTTĐ chỉ là hình thức biểu hiện củ a GT, GT là nội dung, là cơ sở củ a GTTĐ.
+ Hao phí lao độ ng kết tinh trong sả n phẩ m khô ng phả i lú c nà o cũ ng là GT.
+ Như vậ y: GTSD là phạ m trù vĩnh viễn, GT là phạm trù mang tính lịch sử. Thuộ c tính tự
nhiên củ a hà ng hó a là GTSD, thuộ c tính xã hộ i là hao phí lao độ ng kết tinh trong sả n phẩ m
và nó là GT. Thiếu mộ t trong hai thuộ c tính trên thì sả n phẩ m khô ng thể trở thà nh hà ng
hó a.
* Thống nhất:
- GTSD và GT đồ ng thờ i tồ n tạ i. Nếu thiếu mộ t trong hai thuô c tính ấ y thì sp ko trở thà nh
hà ng hó a (GTSD thỏ a mã n nhu cầ u, GT là Sp củ a lđ)
- Gtsd củ a cá c hh là khá c nhau. Nhưng chấ t gT lạ i giố ng nh: đó là LĐXH kết tinh trong HH
Câ u 3: phâ n tích kn, ưu thế và khuyết tậ t củ a nền kttt. Liên hệ thự c tiễn nền kttt định
hướ ng xhcn ở VN
1. KN
nền KT vậ n hà nh theo cơ chế TT, mọ i quan hệ SX&TĐ đều đượ c thự c hiện thô ng qua TT,
chịu sự tá c độ ng và điều tiết củ a quy luậ t TT.
2.Ưu thế
- Luô n tạ o độ ng lự c cho sự sá ng tạ o
- Phá t huy tố t cá c cho sự sá ng tạ o tiềm nă ng
- Thỏ a mã n nhu cầ u tố i đa củ a con ngườ i, thú c đẩ y phá t tr vă n min XH
3.Khuyết tậ t củ a nền KTTT
- Luô n tiềm ẩ n nhữ ng rủ i ro khủ ng hoả ng
- Cạ n kiệt TNTN, suy thoá i MT
- Phâ n hó a XH sâ u sắ c
Đò i hỏ i sự can thiệp củ a nhà nc để khắ c phụ c vđ nà y
4.Liên hệ
- KTTT định hướng XHCN là nền KT vậ n hà nh theo cá c quy luậ t củ a thị trườ ng đồ ng
thờ i gó p phầ n hướ ng tớ i từ ng bướ c xá c lậ p mộ t xã hộ i mà ở đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết củ a Nhà nước do Đảng Cộng
sản Việt Nam lãnh đạo.
- Nhìn rõ dc sự ưu và nhượ c củ a nền kt trên TG quyết định đi thẳ ng lên nền Kttt
CHCN
- Gặ t há i dc nh thà nh tự u, tố c độ tang trưở ng nhanh và ổ n định, thườ ng xuyên đạ t
7%/nă m và đâ y là niềm mơ ướ c củ a nh nc trên thế giớ i gdp tang lên gấ p đô i đs
nhâ n dâ n cả i thiện, thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i tă ng
- Tỷ lệ hộ nghèo giả m từ gầ n 40%-2002 đến 2%-2016
- Huy độ ng dc nhieuf tp KT: kt nhà nc , kt thà nh phầ n, kt tư nhâ n
- Tỷ trọ ng nô ng ngh giả m, CN, DV tang
- Tích cự c hộ i nhậ p quố c tế, tính đến nay cta dã xuấ t kh đến hơn 230 qgia và vù ng
lã nh thổ , là thà nh viên củ a tổ chứ c tmai quố c tế,…Kim ngạ ch xuấ t khẩ u khô ng ngừ ng
tang, từ mộ t ns nhậ p xiêu trở thà nh xuấ t xiêu
Hạn chế
- Cơ KT củ a cta vẫ n tậ p chung và o nhữ ng ngà nh sd nhiều tà i nguyên tn, sứ c lđ nhưng
giá trị gia tang vẫ n cò n thấ p
- Vấ n đề bấ t bình đẳ ng, ô nh mtrg vẫ n chưa dc giả i quyết triệt để
Câu 4. Phâ n tích ND, yêu cầ u và tá c độ ng củ a quy luật giá trị trong nền KT hà ng hó a. Ý
nghĩa củ a việc nghiên cứ u vđ nà y
• Nộ i dung: SX&TĐ HH phả i dự a trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết.
• Yêu cầ u:
- Trong sả n xuấ t: hạ chi phí cá biệt nhỏ hơn hoặ c bằ ng chi phí xã hộ i cầ n thiết.
- Trong lưu thô ng, trao đổ i: phả i tiến hà nh theo nguyên tắ c ngang giá , lấ y GT XH lm cơ sở ,
ko dự a trên giá tr cá biệt
• Cơ chế hoạ t độ ng: sự vậ n độ ng giá cả lên xuố ng xoay xung quanh giá trị
2. Trong lưu thô ng: Giá cả thị trườ ng thay đổ i thu hú t luồ ng hà ng từ nơi có giá cả thấ p đến nơi có giá cả cao phâ n
phố i hợ p lý cá c nguồ n hà ng giữ a cá c vù ng kinh tế câ n đố i giữ a Cung – Cầ u lưu thô ng hà ng hó a thô ng suố t
Vừ a có tđộ ng đào thải cái lạc hậu lỗi thời, kích thích tiến bộ lm cho LLSX phá t
triển, tđ lự a chọ n đá nh giá ngườ i sx, bả o đả m sự bình đẳ ng đvs ngườ i sx
Ý nghĩa
- Cầ n nhậ n thứ c sự tồ n tạ i khá ch quan và pvi hđ rọ ng lớ n củ a qlGT trong nền KT HH
nhiều tp ở nc ta hnay
- Cầ n vdung cơ chế thị trg có sự quả n lý củ a nhà nc để phá t huy vtro tích cự c củ a cơ
chế thị trg và hạ n chế mặ t tiêu cự c củ a nó để thú c đẩ y sx phá t tr và đả m bả o cô ng
bằ ng XH
- Trong cô ng thứ c chung củ a TB: T – H – T’. Thứ hà ng hó a (H) khô ng phả i là hà ng hó a thô ng
thƣờ ng mà là hà ng hó a đặ c biệt, GTSD củ a nó có đặ c tính sinh ra giá trị. Đó là “hà ng hó a
SLĐ”.
1. ĐK
- Tự do về thân thể và đượ c quyền sử dụ ng sứ c lao độ ng theo ý muố n
- Không có tư liệu sản xuất hay củ a cả i gì để duy trì cuộ c số ng (người lao động bị tước
đoạt hết mọi tư liệu sản xuất, họ trở thành người “vô sản” và để tồn tại buộc anh ta phải bán sức lao
động của mình để sống. (Ngƣời thợ thủ công có quyền tự do sử dụng SLĐ của mình nhƣng cũng không
phải là hàng hóa vì anh ta có TLSX, có thể làm ra sản phẩm tự nuôi sống mình mà chƣa cần phải bán
SLĐ)
2. Khá i niệm
- Sứ c lao độ ng là toàn bộ nhưng năng lực thể chấ t và tinh thầ n tồ n tạ i trong mộ t cơ
thể con ngườ i đang số ng và đượ c ngườ i đó đem ra vận dụng trong quá trình lao
động, Sứ c lao độ ng là cá i có trướ c cò n lao độ ng là quá trình vậ n dụ ng sứ c lao độ ng.
- GT củ a hà ng hó a SLĐ:
ngƣờ i cô ng nhâ n.
- GTSD củ a hà ng hó a SLĐ:
thuẫ n trong cô ng thứ c chung củ a TB và là điều kiện để chuyển tiền thà nh TB.
+ Tiền.
+ Sứ c lao độ ng.
Câ u 7. Phâ n tích cá c phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, rú t ra ý nghĩa:
- Việc chạ y theo GTTD siêu ngạ ch là độ ng lự c trự c tiếp thúc đẩy các nhà tư bản tìm tòi,
ứ ng dụ ng cô ng nghệ mớ i, cả i tiến kỹ thuậ t.
- Việc nghiên cứ u cá c phương phá p sả n xuấ t GTTD trong CNTB có ý nghĩa rấ t quan trọ ng
đố i vớ i Việt Nam, thể hiện ở nhữ ng nộ i dung sau:
- Để giả m thờ i gian lao độ ng tấ t yếu, tă ng thờ i gian LĐ thặ ng dư thì chú ng ta phả i giả m
GT củ a cá c TCTD (tư liệu tiêu dù ng), có nghĩa là tă ng nă ng suấ t lao độ ng trướ c tiên trong
nhữ ng ngà nh sả n xuấ t ra TLTD: ngà nh nô ng nghiệp, dịch vụ , cô ng nghiệp nhẹ. Từ đó thu
đượ c GTTD tương đố i. GTTD tương đố i nà y sẽ đượ c phâ n phố i lạ i để nhằ m mụ c đích nâ ng
cao đờ i số ng cho ngườ i lao độ ng, tạ o lậ p nguồ n vố n cho nền kinh tế, tá i đầ u tư mở rộ ng sả n
xuấ t, á p dụ ng KH– CN và o sả n xuấ t Đó là quá trình CNH, HĐH và cũ ng là cơ sở để chú ng ta
thự c hiện chiến lượ c đi tắt đón đầu trong phát tr đất nước
Câu 8. Căn cứ, ND, ý nghĩa của vs phân chia tư bản thành các phạm trù và ý nghĩa của
vx phân chia này
I. TBBB,TBKB
1. KHÁI NIỆM
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằ ng cá ch bó c lộ t sứ c lao độ ng củ a ngườ i
cô ng nhâ n lao độ ng là m thuê. Tư bả n biểu hiện mộ t quan hệ sản xuất.
Vd: nhà ô A có thửa ruộng, ô mướn người v bóc lột sức lđ của ng đó để tạo ra giá trị thặng dư
Tư bản bất biết: Là bộ phậ n tư bả n biến thà nh tư liệu sản xuất mà giá trị đượ c bả o
toà n và chuyển và o sả n phẩ m, không thay đổi đại lượng giá trị củ a nó (C)
Tư bản khả biến: Là bộ phậ n tư bả n biến thà nh sức lao động khô ng tá i hiện ra, nhưng
thô ng qua lao độ ng trừ u tượ ng củ a cô ng nhâ n là m thuê mà tă ng lên, tứ c là biến đổi về
đại lượng giá trị (v)
2. Că n cứ phâ n chia
- Că n cứ và o tính hai mặ t củ a lđ sx HH (lđ cụ thể v lđ trừ u tượ ng)
- C má c că n cứ và o vtro khá c nhau củ a cá c bộ phậ n tư bả n trong việc tạ o ra Gtri thặ ng
dư, trong đó tư bả n bấ t biến đó ng vtro là đk, cò n TBKB đó ng vtro quyết định trong
vx tạ o ra GTTD
- Mụ c đích củ a sự phâ n chia:
Vạ ch rõ bả n chấ t bó c lộ t củ a TB, khẳ ng định chỉ có LĐ củ a ngườ i CN là m thuê mớ i
tạ o ra giá trị thặ ng dư cho nhà TB.
3. Nộ i dung
- Là mộ t bộ phậ n tư bả n tồ n tạ i dướ i hình thứ c tư liệu sả n xuấ t và không thay đổi
lượng giá trị trong quá trình sả n xuấ t.
- Má y mó c, cô ng nghệ chỉ là phương tiện nâ ng cao sứ c sx củ a LĐ
+ Số lượ ng sp sx ra nhiều hơn. Vd: khi Gv sử dụ ng má y chiếu thì cá i mch chỉ hỗ trợ
cho ngườ i Gv giả ng bà i chứ ko lm thay đổ i dc nă ng lự c củ a ng gv
+ Gtri cá biệt củ a sp dc tạ o ra thấ p hơn Gtri XH củ a sp đó thu dc lợ i nhuậ n siêu
ngạ ch
(Giá trị của tư bản bất biến được lao động cụ thể của công nhân chuyển dần từng phần vào hàng hoá mới, theo mức
độ hao mòn của tư liệu sản xuất trong quá trình lao động.
Tư bả n khô ng phả i là nguồ n gố c củ a giá trị thặ ng dư, mà là điều kiện sả n xuấ t giá trị
thặ ng dư và để nhà tư bả n thu giá trị thặ ng dư.
Câu 9. Tính tất yếu khách quan củ a phá t triển kinh tế thị trg định hướ ng XHCN ở VN
1. Khá i niệm:
- KTTT là trình độ phá t triển cao củ a kinh tế hà ng hó a, ở đó cá c quan hệ kinh tế đều
đượ c thự c hiện trên thị trườ ng, thô ng qua quá trình trao đổ i.
- KTTT định hướ ng XHCN là nền KT vậ n hà nh theo cá c quy luậ t củ a thị trườ ng đồ ng
thờ i gó p phầ n hướ ng tớ i từ ng bướ c xá c lậ p mộ t xã hộ i mà ở đó dâ n già u, nướ c mạ nh,
dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh; có sự điều tiết củ a Nhà nướ c do Đả ng Cộ ng sả n Việt
Nam lã nh đạ o
- Sả n xuấ t hà ng hó a là kiểu kinh tế:
+ Sả n phẩ m để đá p ứ ng nhu cầ u tiêu dù ng củ a ngườ i khá c
+ Thô ng qua việc trao đổ i mua bá n Tấ t yếu khá ch quan
2. Tính tấ t yếu khá ch quan
- Phâ n cô ng lđ XH
Phâ n chia lao độ ng xã hộ i thà nh cá c ngà nh,cá c lĩnh vự c sả n xuấ t khá c nhau
• Chuyên mô n hó a sả n xuấ t
• Đa dạ ng hó a ngà nh nghề
- • Tồ n tạ i và phá t triển nhiều hình thứ c sở hữ u nhiều thà nh phầ n kinh tế khá c nhau
• Sử dụ ng quy luậ t cung cầ u, giá trị, cạ nh tranh để buộ c mỗ i ngườ i chịu trá ch nhiệm
vớ i sả n phả m mình là m ra
- • đạ i hộ i VI chủ trương phá t triển kinh tế nhiều thà nh phầ n và thự c hiện chuyển đổ i
sang cơ chế hạ ch toá n kinh doanh xã hộ i chủ nghĩa.
• đạ i hộ i VII đả ng ta đã xá c định việc đổ i mớ i cơ chế kinh tế nướ c ta là mộ t tấ t yếu
khá ch quan và trên thự c trạ ng diễn ra việc đó tứ c là chuyển từ nền kinh tế kế hoạ ch
hoá tậ p chung sang nền kinh tế thị trườ ng có sự quả n lý củ a nhà nướ c theo định
hướ ng XHCN
- Nền kinh tế nướ c ta hiện nay
+ Giai đoạ n quá độ kinh tế tậ p trung bao cấ p sang kinh tế thị trườ ng có sự quả n lý
củ a nhà nướ c kinh tế TT định hướ ng XHCN
- Phá t triển KTTT định hướ ng XHCN là phù hợ p vớ i xu hướ ng phá t triển khá ch quan
củ a Việt Nam.
- Do tính ưu việt củ a KTTT định hướ ng XHCN trong thú c đẩ y phá t triển đố i vớ i Việt
Nam
- KTTT định hướ ng XHCN phù hợ p vớ i nguyện vọ ng mong muố n dâ n già u, nướ c
mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh củ a ngườ i dâ n Việt Nam
Câu 10: Đặc trưng của KTTT định hướ ng XHCN ở Việt Nam
1. Về mục tiêu:
- phá t triển nền kinh tế thị trườ ng là nhằ m xâ y dự ng QHSX tiến bộ phù hợ p vớ i trình độ
phá t triển củ a LLSX, nhằ m thự c hiện: dâ n già u, nướ c mạ nh, dâ n chủ , cô ng bằ ng, vă n minh.
- Giả i phó ng sứ c sx, độ n viên mọ i nguồ n lự c để thự c hiện CN, hiện đạ i hó a, nâ ng cao hiệu
quả kinh tế-XH
2. Về quan hệ sở hữu và TPKT: phá t triển nhiều hình thứ c sở hữ u, nhiều thà nh phầ n kinh
tế, trong đó , kinh tế nhà nướ c giữ vai trò chủ đạ o
- Kinh tế nhà nướ c phả i giữ vai trò chủ đạ o hướ ng dẫ n chỉ đạ o cá c thà nh phầ n kinh tế khá c
3. Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vậ n hà nh theo cơ chế thị trườ ng có sự quả n lý
củ a nhà nướ c xã hộ i chủ nghĩa
- Nhà nướ c quả n lý nền KTTT định hướ ng XHCN thô ng qua phá p luậ t, cá c chiến lượ c, kế
hoạ ch, quy hoạ ch và cơ chế chính sá ch cù ng cá c cô ng cụ kinh tế trên cơ sở tô n trọ ng nhữ ng
nguyên tắ c củ a thị trườ ng, phù hợ p vớ i yêu cầ u xâ y dự ng XHXHCN ở Việt Nam.
4. Về quan hệ phân phối: Thự c hiện nhiều hình thứ c phâ n phố i thu nhậ p, trong đó lấ y
phâ n phố i theo kết quả lao độ ng, hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
Phâ n phố i theo lao độ ng là đặ c trưng bả n chấ t củ a kinh tế thị trườ ng định hướ ng XHCN, là
hình thứ c thự c hiện về mặ t kinh tế củ a chế độ cô ng hữ u tư liệu sả n xuấ t. Do vậ y, đâ y là hình
thứ c phâ n phố i chủ yếu ở nướ c ta hiện nay.
- Nền KTTT định hướ ng XHCN ở Việt Nam thự c hiện gắ n tă ng trưở ng KT vớ i cô ng bằ ng xã
hộ i, phá t triển kinh tế đi đô i vớ i phá t triển kinh tế - vă n hó a, thự c hiện tiến bộ và cô ng bằ ng
XH ngay trong từ ng chính sá ch, chiến lượ c, quy hoạ ch, kế hoạ ch và từ ng giai đoạ n phá t triển
củ a KTTT
- Khá i niệm cá ch mạ ng cô ng nghiệp là nhữ ng bướ c phá t triển nhả y vọ t về chấ t trình độ củ a
TLLĐ trên cơ sở nhữ ng phá t minh độ t phá về kỹ thuậ t và cô ng nghệ trong quá trình phá t
triển củ a nhâ n loạ i kéo theo sự thay đổ i că n bả n về PCLĐXH cũ ng như tạ o bướ c phá t triển
NSLĐ cao hơn hẳ n nhờ á p dụ ng mộ t cá ch phổ biến nhữ ng tính nă ng mớ i trong kỹ thuậ t -
cô ng nghệ đó và o đờ i số ng xã hộ i
Câu 12. phâ n tích tá c độ ng củ a hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phá t triển kinh tế củ a Việt
Nam
Khái niệm: quá trình quố c gia đó thự c hiện gắ n kết nền kinh tế củ a mình vớ i nền kinh tế
thế giớ i dự a trên sự chia sẻ lợ i ích đồ ng thờ i tuâ n thủ cá c chuẩ n mự c quố c tế chung.
- HNKTQT là phương thứ c phá t triển phổ biến củ a cá c nướ c, đặ c biệt là cá c nướ c đang và
kém phá t triển
- Tạ o điều kiện mở rộ ng thị trườ ng, tiếp thu KHCN, vố n, chuyển dịch cơ cấ u kinh tế trong
nướ c
3. Tích cự c, chủ độ ng tham gia và o cá c kiên kết KTQT và thự c hiện đầ y đủ cam kết củ a Việt
Nam trong cá c liên kết KTQT và khu vự c