Chương 4 2020601867

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Trắc nghiệm:

1A 6B
2C 7A
3D 8A
4B 9B
5A 10B

Câu 1: Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ với
Việt Nam hiện nay?
*Bản chất: là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền DCTS là nền dân chủ mà
ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân làm chủ dưới sự lãnh đạo ĐCS
-Bản chất chính trị:
+Do ĐCS lãnh đạo mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi
+NDLĐ là người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội
+Nhà nước XHCN là nơi để NDLĐ thực hiện quyền làm chủ của mình
-Bản chất kinh tế:
+Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
+Đảm bảo quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh quản lí phân phối
+Coi lợi ích kinh tế của người lao động là động lực cơ bản nhất cho sự phát
triển
-Bản chất tư tưởng văn hóa xã hội
+Tư tưởng: lấy hệ tư tưởng Mác lenin làm chủ đạo
+Văn hóa: được kế thừa phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc
+Xã hội: văn minh tiến bộ hơn so với những nền dân chủ trước
*Liên hệ
- Thực hiện dân chủ nhân dân là yêu cầu nhất quán của Đảng Cộng sản Việt
Nam. Từ ngày thành lập tới nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh
quyền làm chủ của nhân dân. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định, dân chủ có
nghĩa “dân là chủ” và “người dân làm chủ”, cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng, quần chúng là động lực của cách mạng. Chính quần chúng nhân dân là
lực lượng cách mạng đông đảo nhất trực tiếp thực hiện đường lối cách mạng,
biến đường lối cách mạng của Đảng thành hiện thực. Người nói, trong bầu trời
không có gì quý bằng nhân dân, “Nước ta là nước dân chủ, địa vị cao nhất là
dân, vì dân là chủ”
Câu 2: So sánh bản chất và chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa với
nhà nước Tư bản chủ nghĩa? Lấy ví dụ chứng minh?

*Sự giống nhau nhau giữa nhà nước XHCN và nhà nước tư sản

Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư sản đều là cơ sở tồn tại của xã hội
loại người tại các giai đoạn lịch sử nhất định.
*Sự khác nhau
Nhà nước XHCN Nhà nước tư sản
Bản * Tính giai cấp * Tính giai cấp
chất – Sản phẩm của cuộc cách mạng – Thời kì 1: “NNTB là UB giải
do giai cấp công nhân và nông dân quyết công việc chung của gia cấp
tiến hành tư sản”: nhà nước đối xử với các
giai cấp tư sản hoàn toàn như
– Luôn đặt dưới sự lãnh đạo của
nhau => nhà nước đều là phương
đượcS, đội tiên phong giai cấp
tiện, công cụ giải quyết công việc
công nhân và nông dân.
chung.
– Là công cụ bảo vệ lợi ích kinh tế,
– Thời kì 2: “……………tập đoàn
chính trị, tư tưởng của giai cấp
TB lũng đoạn” => NNTB sẵn sang
công nhân.
tước đoạt, chà đạp quyền lợi nhà
+ Kinh tế: từng bước xóa bỏ chế
tư bản nhỏ và vừa dưới danh
độ sở hữu tư nhân, xây dựng và
nghĩa quốc hữu hóa vì quyền
bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân,
lợi quốc gia.
bảo vệ địa vị của người lao động
* Tính xã hội
+ Chính trị: nhà nước là công cụ
Đặc điểm chung qua các thời kì:
của nhân dân lao động trấn áp sự
– Giai đoạn của CNTB tự do cạnh
phản kháng của gc thống trị cũ đã
tranh: TS và với là đồng minh
bị lật đổ và các thế lực thù địch,
chống phong kiến.
phản động, phản cách mạng. Trấn
+ Cạnh tranh tự do cá thể
áp của đại đa số đối với thiểu số
nhỏ có hành vi chống đối + Chưa có yếu tố độc quyền
+ Tư tưởng: truyền bá rộng rãi và – Giai đoạn của CNTB độc
bảo vệ vững chắc những tư tưởng quyền lũng đoạn nhà nước hay gđ
CM, KH của chủ nghĩa Mác – Lênin. chủ nghĩa đế quốc: bộ máy bạo
lực đàn áp phong trào đấu tranh.
* Tính xã hội:
+ Hình thành tập đoàn TB lớn sở
– Là tổ chức của quyền lực chung
hữu tập thể.
của xã hội, có sứ mệnh Tổ chức
và quản lý các mặt của đời sống, + Xuất hiện sở hữu TB nhà nước
nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã (Tập đoàn tư bản khống chế,
hội mới. không phải sở hữu toàn dân).
– Không chỉ quản lý, nhà nước – Giai đoạn của CNTB hiện đại:
đứng ra tổ chức thực hiện họat
+ Yếu tố tư nhân hóa phát triển
động kinh tế – xã hội và quan tâm
mạnh.
đến vấn đề con người.
+ Người lao động có sở hữu tư
liệu sản xuất.

Chức * Đối nội: * Củng cố và bảo vệ chế độ tư hữu


năng – Tổ chức và quản lý kinh tế tư sản: thực hiện bằng nhiều biện
pháp
+ CNXH chỉ có thể cách mạng sức
– Dùng pháp luật đề ghi
sống và thắng lợi của mình bằng
nhận quyền sở hữu tài sản là một
việc đưa ra và thực hiện một kiểu tổ
quyền thiêng liêng, bất khả xâm
chức lao động cao hơn so với
phạm.
CNTB.
– Dùng các quy định của luật dân
+ Nhà nước xã hộiCN thay mặt sự và các hình phạt của luật hình
nhân dân trực tiếp quản lý tư liệu để bảo vệ quyền sở hữu và trừng
sản xuất của xã hội. phạt những hành vi xâm phạm.
=> Nhà nước tư sản tuyên bố thừa
=> Phải trực tiếp tổ chức và quản lý nhận và bảo vệ quyền sở hữu của
xã hội tất cả các chủ sở hữu trong xã hội,
– Giữ vững an ninh chính trị, trấn áp chủ yếu là bảo vệ quyền lợi cuả
sự phản kháng của các lực lượng giai cấp tư sản vì phần lớn tài sản
chống đối: quan trọng trong gđ CM nằm trong tay giai cấp này.
mới thành công.
– Bảo vệ trật tự pháp luật, các * Chức năng trấn áp: bảo vệ địa vị
quyền và lợi ích hợp pháp của thống trị và thiết lập trật tự xã hội.
các cá nhân, tổ chức trong xã hội: – Sử dụng bộ máy bạo lực đàn áp
đòi hỏi khách quan của xã hội. các cuộc đấu tranh,trấn áp hành vi
+ Cần có hệ thống pháp luật hoàn xâm phạm trật tự xã hội.
chỉnh, đồng bộ, thống nhất, kỹ thuật
– Sử dụng phương tiện thông
pháp lý cao.
tin đại chúng tác động đời sống
+ Thường xuyên ktra giám
tinh thần toàn xã hội, tuyên truyền
sát việc thực hiện pháp luật.
cho hệ tư tưởng tư sản, tê liệt tinh
=> chú trọng phát huy vai trò của
thần phản kháng.
nhân dân trong đấu tranh phòng và
* Chức năng kinh tế – xã hội:
chống vi phạm pháp luật.
– Tổ chức và quản lý các mặt khác – Giai đoạn đầu: chủ yếu tập trung
của xã hội: nếu thực hiện tốt sẽ thể
vào các hoạt động nhằm duy trì sự
hiện tính ưu việt, uy tín và vị thế nhà
thống trị của giai cấp tư sản mà
nước XHCN. không quan tâm nhiều đến giải
quyết các vấn đề bức bách trong
+ Văn hóa: xây dựng nền văn hóa
xã hội.
mới, tiên tiến, dân tộc, đại chúng
+ Giáo dục, đào tạo: nâng cao dân – Bắt đầu can thiệp vào cuối giai
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng đoạn thứ 2
nhân tài
+ Mục đích là để tạo ra các đk đảm
+ Khoa học, công nghệ bảo vật chất kĩ thuật, pháp lý và
+ Y tế, môi trường chính trị cho các họat động sản
xuất kinh doanh.
+ Dân số, lao động, việc làm:
+ Điều tiết nền kinh tế theo hai
+ Giai cấp, dân tộc, tôn giáo: đảm
hướng gần như đối lập:
bảo sự bình đẳng, đoàn kết,tôn
trọng tự do tín ngưỡng. o Tác động sự cân đối của nền
* Đối ngoaị: kinh tế tạo sự ổn định về
– Bảo vệ Tổ quốc: coi đây là nhiệm kinh tế dẫn đến sự ổn định
vụ chiến lược. xã hội
+ Chú trọng xây dựng lực lượng vũ o Khuyến khích cạnh tranh để
trang chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
XD nền quốc phòng toàn dân;… tế.
– Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp – Giai đoạn 3: do sự phát triển các
tác với các nhà nước khác, các tổ phong trào dân chủ dân sinh, do
chức quốc tế: sự phát triển của trình độ xã hội,
+ Củng cố và tăng cường tình hữu do sự thay đổi của bầu không khí
nghị, đoàn kết, hợp tác lẫn nhau chính trị,do ảnh hưởng phát triển
trên tinh thần quốc tế vô sản. cách mạng trên thế giới mà nhiều
NNTS đã chú ý giải quyết các vấn
+ Mở rộng quan hệ quốc tế với các
đề xã hội vì quốc kế dân sinh.
nước có chế độ chính trị khác nhau
và các tổ chức quốc tế. * Tiến hành chiến tranh xâm lược
– Ủng hộ phong trào đấu tranh khi có điều kiện: chức năng cơ
giành độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bản ở giai đoạn 1 và 2.
bộ trên thế giới.
* Phòng thủ và bảo vệ đất nước.
– Tham gia giải quyết các vấn đề
chung của thế giới. * Xúc tiến và thành lập các liên
minh trên thế giới: giai đoạn 3.

Câu 3: Chứng minh quan điểm của V. Lênin: Nền dân chủ vô sản dân chủ
gấp triệu lần nền dân chủ tư sản? Lấy ví dụ?

• Sự kiện ra đời, phát triển của dân chủ - Dân chủ sản xuất ra đời cuối XIV -
đầu XV là một bước tiến của nhân loại với những giá trị nổi bật về các
quyền tự do, bình đẳng, dân chủ, nhưng được xây dựng trên nền tảng chế
độ sở hữu về TLSX - nên DCTS là dân chủ của số thiểu số - CMT10 Nga
thắng lợi năm 1917, thiết lập nền dân chủ vô sản (DCXHCN) thực hiện
quyền lực của đại đa số dân - xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân chủ
nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân.
• Đến CMT10 Nga thành công của nền DCXHCN mới được xác lập + Quá
trình phát triển của nền DCXHCN bắt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện, có kế thừa một cách chọn lọc những giá trị của các
nền DC before + Càng hoàn thiện bao nhiêu, DCXHCN da đó lại tự tiêu
theo tư cách là một nhà nước thể chế, một chế độ tức là mất đi tính chất
chính của nó.
• Dân chủ ở đây chỉ áp dụng cho 10 người của hệ thống cấp chính trị chứ
không quan tâm đến 90 người của giai cấp bị trị.
• Trong xã hội vô sản B cũng có 100 người, nhưng không phân biệt giai cấp,
dân chủ ở đây sẽ áp dụng cho cả 100 người.
• Có thể nói: Dân chủ trong xã hội B Gấp 10 lần dân chủ trong xã hội A

Câu 4: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước không nguyên nghĩa - nhà
nước nửa nhà nước. đúng hay sai ? Tại sao?
Đúng vì

• Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn
nguyên nghĩa là “nửa nhà nước”, nhà nước tự tiêu khi cơ sở kinh tế, xã hội
cho sự tồn tại của nhà nước không còn nữa .
• VILênin cho rằng, trong thời gian quá độ từ chủ nghĩa tư vấn lên chủ nghĩa
cộng sản, sự áp sát vẫn còn yếu, nhưng nó đã bị áp lực bởi đa số bị bóc đối
với số lượng bóc tách.
• Vì thế, nhà nước xã hội chủ nghĩa là “nhà nước không còn nguyên nghĩa”,
“nhà nước nửa nhà nước”, “nhà nước quá độ” để rồi chuyển dần đến một
người quản lý chế độ của nhân dân.
• - Trong xã hội chủ nghĩa, với những cơ sở đặc trưng về kinh tế (chế độ của
chủ sở hữu về tư liệu sản xuất cơ bản) và xã hội (giai cấp công nhân là giá
trị hệ thống, nhưng lợi ích của giai đoạn cấp công nhân và nhân dân lao
động là hệ thống nhất với nhau; làm theo năng lực, hưởng theo lao động)
của mình, vì thế trong xã hội này, chức năng xã hội của nhà nước nổi trội
hơn cả hay nói cách khác chức năng cấp của nhà nước ngày một yếu đi,
chức năng xã hội của nhà nước ngày một mạnh hơn.

Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là ở nước ta có 6 đặc trưng
đúng hay sai ? Làm rõ những đặc trưng đó?
Sai vì có 8 đặc trưng
-Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
-Do nhân dân làm chủ
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp
-Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc có điều kiện phát triển toàn diện
-Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng đoàn kết tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển
-Có nhà nước pháp quyền XHCN nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS
lãnh đạo
-Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới

You might also like