Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Về Công Thức1
Hướng Dẫn Về Công Thức1
Hướng Dẫn Về Công Thức1
Chỉ trong vài bước, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo việc dựng công thức và hàm trong Excel,
ứng dụng bảng tính mạnh mẽ nhất thế giới.
sẽ2
số 12 bên
Bạn sẽBạn
dưới. nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích h
thấy chúng
Các công tôi có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán
thức
đã sử dụng
hàm SUM với
một dải ô.
3
Một số
Chúng tôi giải thích về công thức
không
=10+20nhập là công thức, trong đó 10 và 20 là hằng số còn ký hiệu + là toán tử.
trong "4" hoặc
=SUM(A1:A10)
"8" trực tiếp
4 là công thức, trong đó, SUM là tên hàm, dấu ngoặc đơn mở và đóng chứa các tham đối của công thức, còn
=SUM(A1:A10;C1:C10)
vào công thức. là công thức, trong đó, SUM là tên hàm, dấu ngoặc đơn mở và đóng chứa các tham đối của công th
Trước đó
Tiếp theo Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Xem thêm thông tin trên web
Excel(theo
Các hàm Excel đượcthứ
tạotựthành
bảng từ
chữnhiều
cái) ô riêng lẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được
đánhtrực
Đào tạo Excel số tuyến
còn cột
miễnđược
phíđánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn
có thể đặt công thức và hàm vào bất kỳ ô nào trong số đó.
Công thức có thể chứa tham chiếu ô, phạm vi tham chiếu ô, toán tử và hằng số. Tất
cả các ví dụ sau đây đều là ví dụ về công thức:
=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.
Trước đó
sẽ nhận2 Để Trừ,
thấy rằng trongchọn
ví dụôthứ
F4,ba
nhập =C3-C4
của chúng tôi rồi nhấn
ở bên trên,Enter.
chúng tôi đã sử dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức
công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đ
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
m thêm thông tin trên web
Excel(theo
hàm Excel đượcthứ
tạotựthành
bảng từ
chữnhiều
cái) ô riêng lẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được
đánhtrực
tạo Excel số tuyến
còn cột
miễnđược
phíđánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn
có thể đặt công thức và hàm vào bất kỳ ô nào trong số đó.
Công thức có thể chứa tham chiếu ô, phạm vi tham chiếu ô, toán tử và hằng số. Tất
cả các ví dụ sau đây đều là ví dụ về công thức:
=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.
rả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này, hàm nà
ẦN BIẾT
giá trị bạn nhập trong ô hoặc công thức. Dù
thể được tính toán tương tự như =A1+B1, hằng
hải là cách tính hiệu quả. Tại sao vậy? Vì bạn
dễ dàng nhìn thấy hằng số mà không chọn ô rồi
ng số đó. Việc này có thể gây khó khăn cho việc
ề sau. Sẽ dễ dàng hơn nếu đặt hằng số của bạn vào
đó, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh và tham chiếu
trong công thức của bạn.
Giá trị
4
8
12
ác ô đó. Trong ví dụ này, hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm, bạn có thể khám phá các
0 hàm, bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Cách
có
hoặc tính
thểnhập nhập toán số
Tự
của độ
hàm ng tính
SUM
vào
=SUM công ( rồi thức
tổngsau:> chọn
như
chọn
SUM.
thế
dải
Bạn ôhàm
này
sẽ
này
nhưng
bằng trảchuộttổng
về
bạn và
thấy
của mọi
không Excel
nên giátự trị
làm
nhấn
động Enter.
nhập
trong
vậy
Công nếu ô D35
thức không này
công
đến thứcvàcho
D38
thật
sẽ tínhsự tổng
cần
bạn.
mọi ôNhấn
của cột
thiết.
các Số
giáđể trịnày
Enter
HÃY
H. SUM THỬ làxác
XEM
tên
được
trong gọi
ô là
nhận.
Chọn Tínhô D4,
các
D3,
Giới thiệu về các hàm
hàm,
hằng
D5 và D35:D38
số
D6. và sựcác hàm
Câu
Giới
năng
này. thiệu
Tựđối
Sau độ
đó,vềndải
gở
là
có
trả tham
mặt
lời củacủa bạn
tính
góc
Hàm
ô đầu tổng
dưới
cung
tiên, chứa
bên
cấp
gầncho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép tính toán học, tra cứu giá trị hoặc t
hằng
sẽ số
là 170. trong
tất
nhưcảluôn
phải các là
của hàm
công thứccửa bắt
phổ
sổ
buộc biến
Excel,
và bị nhất.
hãy
H:H là
thường Hàm cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
tìm
tham
chúng hàm ta Tổng:
đối dải ô
dễ
170
Đây hai,
thứ
dàng trong
làbỏ lốiđượctínhbàn
tắt
quên. toán học,
phím hữutradụng.
cứu giá trịôhoặc
Chọn D15, thậm chíAlt
rồi nhấn tính toánđóngày
=, sau nhấnvàEnter.
thời Thao
gian.tác
Hãynày
thửsẽmột
tự động nhập hàm S
Đi
phân
Thayđến
thanh ởtab
tách
vào bên Công
vài
đó, cáchthức và duyệt
cộng giá qua
trị Thưhàm
bằng việnSUM.
Hàm, nơi các hàm được liệt kê theo loại, như Văn bản, Ngày & Thời gian, v.v..
Khám
MẸO
dưới. phá bên
TẶNG
Thanh THÊMdưới để biết thêm chi tiết
bằngnên
bạn dấu tham
Hãy
Khi
này
phẩy.
chiếu thử
bắt
có Bây
đến hàm
đầu
tên COUNT
lànhập
giờ,
một tên bằng cáchkhi
hàm sau sửnhấn
dụng=,bất kỳ phương
Excel phápIntellisense,
sẽ cho chạy nào bạn đãtính
thử.năng
Hàmnày
COUNT đếm
sẽ liệt số ôcảtrong
kê tất mộtbắt
các hàm dải đầu
ô cóbằn
ch
Thanh
Bước
hãy dùng
ô khác, như ôTrạng
tiếp 1
theo
thử
thái
hàm
F51 và
không
chẳng đâyhạn. là
Tìm
cách hiểu
khác thêm
để về hàm
yêu cầu
Như vậybất thì kỳ
Bây
thamgiờ,
nhanh
hằng số hãy
chóng
đối sẽ nào. xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
tìm tổng cùng
không bị ẩn
các
bên
Hàm
chi
trong tiếtcông
TODAY
2trả về ngày hôm nay. Hàm này sẽ tự động cập nhật khi Excel tính toán lại.
về
ô hoặc
thức và bạn sẽdải ô đã
chọn.
dễ dàng nhìn
thấy.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm 3 SUM
Sử dụng Tự độ ng tính tổng để tính tổng nhiều số
Toàn bộ về hàm COUNT
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Lên đầu trangKhám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Bước tiếp theo
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.
Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".
Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.
Hàm cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
tínhbàn
là lối tắt toán học,
phím tradụng.
hữu cứu giá trịôhoặc
Chọn D15, thậm chíAlt
rồi nhấn tính toánđóngày
=, sau nhấnvàEnter.
thời Thao
gian.tác
Hãynày
thửsẽmột
tự động nhập hàm S
ến tabvài Công thức
cách và duyệt
cộng giá qua
trị Thưhàm
bằng việnSUM.
Hàm, nơi các hàm được liệt kê theo loại, như Văn bản, Ngày & Thời gian, v.v.. Chèn Hàm sẽ ch
OmTẶNG
phá bên dưới để biết thêm chi tiết
THÊM
thửđầu
bắt hàmnhập
COUNT
tên bằng
hàm saucáchkhi
sửnhấn
dụng=,bất kỳ phương
Excel phápIntellisense,
sẽ cho chạy nào bạn đãtính
thử.năng
Hàmnày
COUNT đếm
sẽ liệt số ôcảtrong
kê tất mộtbắt
các hàm dải đầu
ô cóbằng
chứachữ
số. cái bạn n
1 Bên dưới cột Số lượng cho Trái_cây (ô D7), hãy nhập =SUM(D3:D6) hoặc
hiểu thêm về hàm nhập =SUM( rồi chọn phạm vi bằng chuột và nhấn Enter. Công thức này sẽ
giờ, hãy xem cấu tínhtrúc
tổng
mộtcác
số giá trịHàm
hàm. trong
SUMô D3, D4,trúc
có cấu D5 và
nhưD6. Câu trả lời của bạn sẽ là 170.
sau:
2 Bây
m TODAY trả vềcho
giờ, hãy thử Tự động tính tổng. Chọn ô màu vàng bên dưới cột dành
ngàyThịt
hôm(ônay.
G7),Hàm
saunày
đó, sẽ
đi tự động
đến cậpthức
Công nhật khi Excel
> Tự độtính toán tổng>
ng tính lại. chọn
Tổng. Bạn sẽ thấy Excel tự động nhập công thức cho bạn. Nhấn Enter để
xác nhận. Tính năng Tự động tính tổng có tất cả các hàm phổ biến nhất.
m thêm thông tin trên web
3 SUM
n bộ về hàm Đây là lối tắt bàn phím hữu dụng. Chọn ô D15, rồi nhấn Alt rồi =nhấn
Enter.
dụng Tự độ ng tính tổngThao táctổng
để tính này nhiều
sẽ tự số
động nhập SUM cho bạn.
n bộ về hàm COUNT
tạo Excel trực tuyến miễn phí
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.
Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
=SUM(D35:D38;H:H)
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".
Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.
=TODAY()
TẶNG THÊM
Hãy thử hàm COUNT bằng cách sử
dụng bất kỳ phương pháp nào bạn
đã thử. Hàm COUNT đếm số ô trong
một dải ô có chứa số.
TẶNG THÊM
Hãy thử sử dụng MEDIAN hoặc MODE
ở đây.
L+PAGE DOWN.
ĐIỀU CẦN BIẾT
Bạn có thể sử
dụng hàm MIN
hoặc hàm MAX
với nhiều dải ô
hoặc giá trị để
Trước đó
Bấm vào ô D7 rồi sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng để thêm
1 hàm MIN.
n bộ về hàm MIN
2 MAX
n bộ về hàm
Bây giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm MAX bằng cách nhập
=MAX(G3:G6).
tạo Excel trực tuyến miễn phí
3 Trong ô D15, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng hoặc
nhập thủ công để nhập hàm MIN hoặc MAX.
Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân vớ
Trước đó 3
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TODAY
Toàn bộ về hàm NOW
Toàn bộ về hàm DATE
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Các hàm về Thời gian
Excel có thể cho bạn biết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gian. Ví dụ, bạn có thể sẽ cần theo dõi số giờ
công mà một nhân viên đã làm việc mỗi tuần đồng thời tính toán tiền lương và giờ
làm thêm của họ.
3
Trước đó
1 Trong ô D28, nhập =NOW(), công thức này sẽ cung cấp thời gian hiện tại
và cập nhật mỗi khi Excel tính toán. Nếu bạn cần thay đổi định dạng Thời
gian, bạn có thể đi tới Ctrl+1 > Số > Thời gian> Chọn định dạng bạn
muốn.
2 Cộng giờ giữa nhiều thời điểm - Trong ô D36, chúng tôi đã nhập
=((D35-D32)-(D34-D33))*24, công thức này sẽ tính toán thời điểm bắt
đầu và kết thúc của một người, sau đó trừ đi thời gian họ đã dành cho
việc đi ăn trưa. Đoạn *24 ở cuối công thức sẽ chuyển đổi phần thập phân
của ngày mà Excel đọc thành giờ. Dù vậy, Bạn sẽ cần định dạng ô dưới
dạng Số. Để thực hiện việc này, hãy đi đến Trang đầu > Định dạng ô
(Ctrl+1) > Số > Số > 2 số thập phân.
3 Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó
trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân với 24 để quy đổi thời gian
theo dạng thập phân của Excel thành giờ" tức là =((Giờ Ra - Giờ Vào)-
(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ
=((D35-D32)-(D34-D33))*24
Dấu ngoặc đơn bên trong () bảo đảm Excel tính toán
riêng các phần này của công thức. Dấu ngoặc đơn bên ngoài đảm bảo
rằng Excel sẽ nhân kết quả cuối cùng của phần bên trong với 24.
Ngày - Ctrl+;
Thời gian - Ctrl+Shift+:
AN TRỌNG
guốn
thời tínhhiển
Excel toánthị
tiền
sốlương và giờnhập
âm vì chưa làm thêm của họ.
có thể sử dụng hàm IF như sau:
D6), tức là, "NẾU D7 không có gì cả thì
ả, còn nếu D7 có gì đó thì hiển thị D7
)-(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
ĐÁNG KHÁM
PHÁ
Nếu bạn không
biết
Ghép
Nhiều
cần
dụng mã
HÃY THỬ
Ghép văn bản từ các ô khác nhau
văn sửbản từ các ô khác nhau
khi,định
trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một ví dụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có
XEM
Trong ô E3,
dạng nào, bạn nhập =D3&C3 để ghép họ và tên.
Công
có thể thức,
sử đặc
dụng
Dù vậy, tên SmithNancy có vẻ không đúng lắm. Chúng ta cần thêm dấu phẩy và dấu cách. Để thực hiện điều đó, chúng ta s
biệt
Ctrl+1là >cácSốNhiều
để khi, trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một
Để
địnhtạo
công tênô
thức đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "
dài,
có ví
thểdụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có tên và họ, đồng thời, muốn ghép lại chúng
dạng
đôi
bất khi
kỳ theo
sẽ khó
Khám
cách thành
đọc,bên
phá
bạn tên,để
tuydưới họbiết
hoặc tênchi
thêm đầytiếtđủ. May thay, Excel cho phép chúng ta thực hiện điều đó
nhiên,
muốn.
Tiếp theo Saubằng
bạn đó, dấu và (&), bạn có thể nhập dấu này bằng cách nhấn Shift+7.
có
thể
chọn ngắt
tùy các
chọn
Kết
phần hợpbằng văndấubản và số
1
Tùy chỉnh. Bạn
cách
Hãy như
xem
có thể saoôsau:
C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn có thể ghép chúng lại bằng biểu tượn
chép
Trongmã địnhnhập =C28&" "&TEXT(D28;"D/M/YY"). D/M/YY là mã định dạng Việt Nam cho Ngày/Tháng/Năm, như 25/0
ô C36,
=C28
dạng &""&
được
Trong
2
ô C37, nhập =C29&" "&TEXT(D29;"H:MM"). H:MM là mã định dạng Việt Nam cho Giờ:Phút, lnhư 1:30.
TEXT(D28;"DD/
hiển thị vào lại
MM/YYYY")
công thức của
bạn.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TEXT
Kết hợp văn bản và số
Đào tạo Excel3trực tuyến miễn phí
Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.
Trước đó
Trước đó
kép để tạo ra chuỗi văn bản mới. Lần này, hãy nhập =D3&", "&C3. Phần
m thêm thông tin&", "&
trên cho phép chúng ta ghép dấu phẩy và khoảng trắng với văn bản
web
n bộ về hàm TEXTtrong các ô.
hợp văn bản và số
tạo Excel3trực Để tạomiễn
tuyến tên phí
đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách
mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "&D3.
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.
3
Trước đó
Câu lệnh IF cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh
IF thường cho biết rằng nếu một điều kiện là đúng thì sẽ thực hiện thao tác nào đó,
còn nếu không thì thực hiện thao tác khác. Công thức này có thể trả về văn bản, giá
m phátrị
bênhoặc
dướithậm chíthêm
để biết nhiềuchi
phép
tiết tính khác.
lệnh
lệnh IF 1 hàm
IF với
cũng
Trong ô D9, nhập =IF(C9="Táo";TRUE;FALSE). Câu trả lời đúng là TRUE.
khácbuộc
có thể thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá một ô để xem
Sao chép ô D9 sang ô D10. Câu trả lời ở đây sẽ là FALSE, vì trái cam không
2
phải là trái táo.
U CẦN BIẾT
tạo công thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền có màu xung quanh mọi dải ô được tham chiếu trong công thức và các dải ô tương ứn
3 Hãy thử một ví dụ khác bằng cách xem công thức trong ô D12. Bạn hãy bắt
đầu với =IF(C12<100;"Nhỏ hơn 100";"Lớn hơn hoặc bằng 100"). Chuyện
gì sẽ xảy ra nếu bạn nhập một số lớn hơn hoặc bằng 100 vào ô C12?
m thêm thông tin trên web
n bộ về hàm IF
n bộ về hàm IFS
Khám
lệnh IF nâng caophá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
tạo Excel trực tuyến miễn phí
Thử thay đổi Có thành Không trong ô E33 để xem phép tính có thay đổi hay
không.
2 Tiếp theo, chúng tôi đã thêm một câu lệnh IF để tính toán phí vận chuyển
nếu cần. Trong ô F35, bạn sẽ thấy =IF(E35="Có";SUM(D28:D29)*1.25;0).
Công thức này cho biết "Nếu ô E35 là Có thì lấy tổng của cột Số_lượng
trong bảng ở trên, rồi nhân với 1,25, nếu không thì trả về 0".
3 Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.
Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.
Câu lệnh IF
Táo
Cam
ông thức và các dải ô tương ứng trong công thức sẽ có được màu tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng này nếu chọn ô F33 rồi nhấn F2
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
TRUE và FALSE không giống các từ khác trong công thức
Excel ở chỗ các từ này không cần phải để trong dấu ngoặc
kép và Excel sẽ tự động viết hoa các từ này. Số cũng không
cần phải để trong dấu ngoặc kép. Văn bản thường, như Có
hoặc Không cần phải để trong dấu ngoặc kép như sau:
=IF(C9="Táo";"Có";"Không")
BIẾT
thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền
quanh mọi dải ô được tham chiếu trong
các dải ô tương ứng trong công thức sẽ
tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng
ô F33 và nhấn F2 để chỉnh sửa công
bạn có thể sử
dụng
dụng công một hàm
thức
xử lý VLOOKUP
lỗi được
hiện
gọi làcó hàmnhư
thế này
IFERROR trong
vào ô
Trong
ô D43: ô D22,
G43:
nhập
=IFERROR(VLO
=VLOOKUP(C2
=IF(C43="";"";
OKUP(F43;F37:
2;C17:D20;2;F
VLOOKUP(C43;
G41;2;FALSE),"
ALSE). Câu trả
C37:D41;2;FAL
"). Hàm
HÀM VLOOKUP
lời
Bây
SE)) chính
giờ, xác
bạn
HÀM
IFERROR
Hàm
cho VLOOKUP
làcho
VLOOKUP
Táo 50. là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và cũng là một trong các hàm yêu thích của c
hãy
biết tự
nếu mình
hàm
Hàm
thử
Công VLOOKUP
trong
thứcmục này
VLOOKUP
đã tìm cho trả
giá
#N/A
Thịt,
cho
về ở
biết
kết quả ô G22.
rằnghợp
trị
Bạn
nếu Táo,
sẽhiển
ô rồi
có Hàm
C43 đã VLOOKUP là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
Bạn
lệ
đi thì
qua muốn một tìm
cộtgì?
thị
được
không
kếtbênquả kết
có đó,quả
cũng
gì là một tronglấy
cácgiáhàm yêu bao
thích của cột
chúng tôi phải?
nữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
Nếu
ở
là
("") bạn
thì phải tìmvàthấy,
không bạn muốn trị cách nhiêu về bên
nếu
trả
Bạnvề
trả về
không
muốn
=VLOOKUP(F2 số
gì bạn
cả, tìm tra
thì cứu giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
ở đâu?
không
lượng. hiển thị
còn
Bạn
gì cảnếu("").cónếu
2;F17:G20;2;F
muốn tìmquả
thìkết
có thấy kếtchính
khớp quả khớp.
xác hay Hàm
gần VLOOKUP
đúng? cho biết:
ALSE).
trả về
Chúng tôi kết quả
của hàm
không hiển thị
VLOOKUP.
THỬ
gì ở đâyNGHIỆM Lưu
(""),
ýtuy
rằng
Hãynhiên, có
thử chọn dấu
bạnnhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.
ngoặc
cũng cóđơnthể sử dưới để biết thêm chi tiết
Khám
đóng pháhai
thứ bên
dụng số (0,1,
Tiếp
nằm
2, v.v.)theo
ở cuối
hoặc
công
Hàm
văn thức.
VLOOKUP
bản, như Dấu và #N/A
Lúc
này nào
sẽ cũng
kết thúc vậy, bạn sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đ
"Công thức
câu
không lệnh chínhIF.
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
xác". IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức của bạn có thể
Hàm
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hà
Trước đó
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm VLOOKUP
1
Toàn bộ về hàm INDEX/MATCH
Toàn bộ về hàm IFERROR
Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu trong trang tính
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
2
1
2
Trước đó
muốnHàm VLOOKUP là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
tìm gì?
cũng là một
bạn tìm thấy, tronglấy
bạn muốn cácgiáhàm yêu bao
trị cách thích của cột
nhiêu chúng tôi phải?
về bên nữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
muốnbạn
tìm tra cứu giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
ở đâu?
muốnnếu tìmquả
có kết thấy kếtchính
khớp quả khớp.
xác hay Hàm
gần VLOOKUP
đúng? cho biết:
mnào
VLOOKUP và bạn
cũng vậy, #N/Asẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đ
=VLOOKUP(A1;B:C;2;FALSE)
TIẾT QUAN TRỌNG
m IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức của bạn có thể đưa ra. Việc này
tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lýBạn lỗi muốn
vào công thức Bạn
của bạn
muốncho
cóđến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm này hoạt độn
tìm ở đâu? kết quả khớp
chính xác hay
gần đúng?
m thêm thông tin trên web
n bộ về hàm VLOOKUP
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
1 Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:
=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))
Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:
=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))
Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
ngoặc đơn đóng thứ hai nằm ở cuối công thức. Dấu này sẽ kết thúc câu
lệnh IF.
2 Nếu bạn không chắc chắn giá trị tra cứu có tồn tại hay không nhưng bạn
vẫn muốn ngăn lỗi #N/A, bạn có thể sử dụng một hàm xử lý lỗi được gọi là
hàm IFERROR vào ô G43:
=IFERROR(VLOOKUP(F43;F37:G41;2;FALSE);""). Hàm IFERROR cho biết
nếu hàm VLOOKUP trả về kết quả hợp lệ thì hiển thị kết quả đó, nếu không
thì không hiển thị gì cả (""). Chúng tôi không hiển thị gì ở đây (""), tuy
nhiên, bạn cũng có thể sử dụng số (0,1, 2, v.v.) hoặc văn bản, như "Công
thức không chính xác".
về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá trị.
THÍ NGHIỆM
Hãy thử chọn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn
sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.
tính toán của hàm SUM trong ô D42 như sau: Tính tổng giá trị trong các ô D38, D39, D40 và D41.
Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng
Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20
#N/A Bánh
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
Hàm IFERROR là được coi như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là
hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi công thức của bạn có thể đưa ra.
Việc này có thể gây ra sự cố nếu Excel hiển thị thông báo cho
biết rằng công thức của bạn có lỗi xác thực cần được khắc phục.
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công
thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm
này hoạt động đúng cách.
ề thông tin trong cột khác ở bên phải nếu tìm thấy kết quả khớp. Hàm VLOOKUP cho biết:
ưa có giá trị.
nhau,
chỉ khác vì vậy,
ở chỗ
sau
hàmkhi nàybạn chođã
viết
phéprabạn mộtdùng
công
nhiềuthức,tiêu chí.bạn
có thể chỉ
Vì vậy, trong vícần
thay
dụ này,tênbạn hàmcó
bằng
thể tìm tênđồnghàm
bạn muốn.
thời cả
Chúng
Trái_cây tôilẫn
đã
viết tất cả
Hàm có điều kiện - SUMIF
Loại, thay vì các
Hàm
hàm
chỉ bằngcó điều
bạn sẽ kiện - SUMIF
cần
Hàmcho ôChọn
có điều
Trái_cây. kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của một dải ô theo điề
E106,
ô H17 để
và bạn
nhập
HàmthểSUMIFsaoHàm cho phép bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể bạn tìm kiếm trong dải ô khác, ví dụ nh
có
=SUMIFS(H3:H có điều kiện cho phép bạn tính tổng, trung bình, đếm hay lấy giá trị nhỏ nhất
chép/dán ở
14;F3:F14;F17; 150
MẸOhoặc
đây CỦAthực lớn nhất của một dải ô theo điều kiện cụ thể hoặc tiêu chí do bạn chỉ định.
hoặc
Bạn muốnGIA
G3:G14;G17). xem dải ô nào?
CHUYÊN
hành
Hàm nhậpChẳng
SUMIFS thủ hạn như, trong số tất cả các trái cây trong danh sách, có bao nhiêu quả táo.
Bạn
Mỗi
Hàm muốn
ô trongtìm sốkiếm giá trị (văn bản hoặc số) nào?
công.
có
cáccấu
ô trúcHoặc số lượng cam thuộc loại Florida?
Trái_cây
COUNTIFS
Đối
như với
sau: từng kết quả khớp được tìm thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?
và Loại
tương
SUMIF cónhư
tự một
danhSUMIF,
hàm sách thả
=SUMIF(C92:C
xuống,
120
chỉ kháctrong
103;C106;E92: ở chỗ
đó,
Bạnbạn
hàm
E103)
Đây lànày
muốn dảicó
chothể tổng dải ô nào?
ôtính
chọn
phép
SUMIFS
thứ haicác
bạn loại
dùng
đểôtìm
Đây là dải
trái cây khác đầu tiên để tìm bên trong nhằm lấy kết quả khớp
nhiều tiêu
=SUMIFS(E92:E
bên trong chí.
Đây
nhau.
Vì là
vậy,lấy tiêu
Hãy kết vídành cho kết quả khớp đầu tiên
trong
103;C92:C103;
nhằm chí
dùng
dụ
quảnày, thử
C106;D92:D10
khớp bạnvà có
xem
thể công
tìm
3;D106) thức
đồng
Đây
cập là
nhật tiêutự chí dành cho kết quả khớp thứ hai
thời cả
AVERAGEIF
động. lẫn
Trái_cây
=AVERAGEIF(C
Loại,
Khámthay phá vì
92:C103;C106; bên dưới để biết thêm chi tiết
chỉ bằng
E92:E103)
Bước
Trái_cây.tiếpChọntheo
AVERAGEIFS
Hàm
ô H64córồiđiều
=AVERAGEIFS( nhập kiện - COUNTIF
=COUNTIFS(F5
E92:E103;C92:
COUNTIF và COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu chí bạn chỉ định. Các hàm này hơi khác một c
0:F61;F64;G50:
C103;C106;D9
Chọn
G61;G64).ô D64 và nhập =COUNTIF(C50:C61;C64). Hàm COUNTIF có cấu trúc như sau:
2:D103;D106)
Hàm
COUNTIF 3
COUNTIFS
=COUNTIF(C92 có
Bạn muốn xem dải ô nào?
cấu trúc như
:C103;C106)
Bạn
sau: 2
muốn tìm kiếm giá trị (văn bản hoặc số) nào?
COUNTIFS
=COUNTIFS(C9
2:C103;C106;D1
92:D103;D106)
Đây
MAXIFSlà dải ô đầu tiên sẽ được đếm
Đây là tiêu chí dành cho kết quả khớp đầu tiên
=MAXIFS(E92:E
103;C92:C103;
Đây là dải ô thứ hai sẽ được đếm
C106;D92:D10
Đây là tiêu chí dành cho kết quả khớp thứ hai
3;D106)
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
MINIFS
=MINIFS(E92:E
Tiếp theo
103;C92:C103;
Thêm các hàm có điều kiện
C106;D92:D10
3;D106)
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
=SUMIFS(H3:H14;F3:F14;F17;G3:G14;G17)
Tiếp theo
Hàm SUMIF có một tham đối giá trị
Đây là ví dụ về cách sử dụng hàm SUMIF với dấu lớn hơn (>) để tìm tất cả giá trị lớn hơn một lượng nhất định:
200
Tính
...Xem tổng
lần một
lượtsốcácgiáô trị dựa trên tiêu chí này:
này...
...và nếu giá trị lớn hơn 50 thì tính vào tổng.
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp h
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm SUMIF
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Toàn bộ về hàm SUMIFS
Toàn bộ về hàm COUNTIF
Toàn bộ về hàm COUNTIFS
Toàn bộ về hàm AVERAGEIF
Hàm có điều kiện - COUNTIF
Toàn bộ về hàm AVERAGEIFS
Toàn bộ về hàm MINIFS
Toàn bộ về hàm MAXIFS
Tạo danh Hàm COUNTIF
sách thả xuống và COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu
chí bạn chỉ định.
Đào tạo Excel trực tuyến Cácphí
miễn hàm này hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS khác ở chỗ
các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêu chí. Các hàm này không đánh giá một
Lên đầu trang
Tiếp theo dải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
1 Hàm SUMIF giúp bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể
mà bạn tìm kiếm ở dải ô khác, như số lượng táo bạn có. Chọn ô D17 và
muốn tính tổng dải ô=SUMIF(C3:C14;C17;D3:D14).
nhập nào? Hàm SUMIF có cấu trúc như sau:
là dải ô đầu tiên để tìm bên trong nhằm lấy kết quả khớp
là tiêu chí dành cho kết quả khớp
Bạnđầu tiênxem dải ô
muốn Đối với từng kết quả khớp được tìm
nào? thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?
là tiêu chí dành cho kết quả khớp thứ hai
2
muốn tìm kiếm giá trị
Hàm (văn bản
SUMIFS hoặc tự
tương số)như
nào?hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho phép
bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng thời cả
Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H17 và nhập
=SUMIFS(H3:H14;F3:F14;F17;G3:G14;G17).
là dải ô đầu tiên sẽ được đếm Hàm SUMIFS có cấu trúc như
sau:
là tiêu chí dành cho kết quả khớp đầu tiên
là dải ô thứ hai sẽ được Bạn
đếmmuốn Đây là tiêu Đây là tiêu
là tiêu chí dành cho kết quả
tính khớp thứ hai
tổng dải chí dành cho chí dành cho
ô nào?
m phá bên dưới để biết thêm chi tiết kết quả khớp kết quả khớp
đầu tiên thứ hai
m các hàm có điều kiện
U Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hã
m thêm thông tin trên web
n bộ về hàm SUMIF
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
n bộ về hàm SUMIFS
n bộ về hàm COUNTIF
n bộ về hàm COUNTIFS
n bộ về hàm AVERAGEIF
Hàm có điều kiện - COUNTIF
n bộ về hàm AVERAGEIFS
n bộ về hàm MINIFS
n bộ về hàm MAXIFS
danh Hàm COUNTIF
sách thả xuống và COUNTIFS cho phép bạn đếm số giá trị trong một dải ô theo tiêu
chí bạn chỉ định.
tạo Excel trực tuyến Cácphí
miễn hàm này hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS khác ở chỗ
các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêu chí. Các hàm này không đánh giá một
dải ô rồi tìm trong dải ô khác để tính tổng.
=COUNTIF(C50:C61;C64)
2 Hàm COUNTIFS tương tự như hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho
phép bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng
thời cả Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H64 rồi nhập
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64). Hàm COUNTIFS có cấu trúc như
sau:
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)
Đây là tiêu chí dành cho Đây là tiêu chí dành cho
kết quả khớp đầu tiên kết quả khớp thứ hai
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí
hơi khác một chút so với các hàm IF và IFS ở chỗ các hàm này chỉ có một phạm vi tiêu chí và tiêuMẸO
chí. Các hàmCHUYÊN
CỦA này không đánhGIAgiá mộ
Mỗi ô trong số các ô Trái_cây và Loại c
một danh sách thả xuống, trong đó, b
có thể chọn các loại trái cây khác nhau
Hãy dùng thử và xem công thức cập n
tự động.
e là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này để biết thêm thông tin.
Trái_cây Số lượng Trái_cây Loại Số lượng
Táo 50 Táo Fuji 50
Cam 20 Cam Florida 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Rough 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Lady Finger 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Trước đó
Nếu biết tên của hàm bạn muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó
U CẦNnhư
BIẾTthế nào, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Hàm để giúp bạn.
có thể nhập tham chiếu ô và dải ô hoặc chọn bằng chuột của bạn.
1 Chọn ô D10, sau đó đi đến Công thức > Chèn Hàm > nhập VLOOKUP vào
hộp Tìm kiếm hàm, rồi nhấn ĐI. Khi bạn thấy hàm VLOOKUP được tô
sáng, hãy bấm OK ở dưới cùng. Khi chọn hàm trong danh sách, Excel sẽ
thêm thông tinhiển
trênthị
webcú pháp của hàm đó.
g quan về công thức trong Excel
hàm Excel2 (theoTiếp
thểtheo,
loại) nhập tham đối của hàm trong hộp văn bản tương ứng của hàm.
hàm Excel (theo Khi bạn
thứ tự nhập từng
bảng chữ hàm, Excel sẽ đánh giá hàm đó và hiển thị cho bạn kết
cái)
tạo Excel trực quả,
tuyếnvới kếtphí
miễn quả cuối cùng ở dưới cùng. Nhấn OK khi bạn thực hiện xong
và Excel sẽ nhập công thức cho bạn.
Táo 50
3
Trước đó
Đến lúc nào đó, bạn sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName.
khi bấm vào Đánh giá, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức. Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ ch
Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng chỉ báo khi có thứ không đúng, tuy nhiên, việc
NGHIỆM
khắc
ì không đúngphục có thể
ở đây? Gợi lại khôngtadễ
ý: Chúng dàng.
đang thửMay
TÍNHthay,
TỔNG cótất
nhiều tùy
cả các chọn có thể giúp bạn tìm
mục.
ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
1 Kiểm tra lỗi - Đi đến Công thức > Kiểm tra Lỗi. Tùy chọn này sẽ tải một
hộp thoại cho bạn biết nguyên nhân chung gây ra lỗi cụ thể. Trong ô D9, lỗi
thêm thông tin trên web
#N/A xảy ra vì không có giá trị khớp với "Táo1". Bạn có thể khắc phục lỗi
hiện lỗi trong các công thức
này bằng cách sử dụng một giá trị hiện có, ngăn lỗi bằng hàm IFERROR
thế nào để tránh công thức bị lỗi
hoặc bỏ qua lỗi đó và biết rằng lỗi này sẽ tự biến mất khi bạn sử dụng một
lượng từng bước công thức lồng nhau
giá trị hiện có.
tạo Excel trực tuyến miễn phí
2 Nếu bấm vào Trợ giúp về Lỗi này, thông báo trình bày chủ đề trợ giúp
riêng của lỗi sẽ mở ra. Nếu bạn bấm vào Hiển thị các bước tính toán, hộp
thoại Đánh giá Công yhức sẽ được tải.
3 Mỗi khi bấm vào Ước lượng, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức.
Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ chỉ ra vị trí
lỗi. Từ đó, hãy tra cứu chủ đề trợ giúp để kết luận xem công thức của bạn
có chỗ nào không đúng.
Trước đó Tiếp theo
Táo1 #N/A
Tổng #NAME?
THÍ NGHIỆM
Có gì không đúng ở đây? Gợi ý: Chúng ta đang
thử TÍNH TỔNG tất cả các mục.
ó nhiều tùy chọn có thể giúp bạn tìm ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.
Có thêm gì mới?Người đăng ký Office 365 sẽ nhận được các bản cập nhật liên tục và tính năng mới.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu: