Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.

Bài báo cáo Lap 3


Transport Layer Investigate
and real situations

Video được stream từ máy có IP 192.168.43.45:8554


1.Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) có trong UDP header và giải thích ý
nghĩa của mỗi trường đó? Gợi ý: Xem tại phần User Datagram Protocol
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

Source Port: Port nguồn


Destination Port: Port đích
Length: Độ dài gói tin
Checksum: Giá trị kiểm tra
2. Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte) của mỗi
trường trong UDP header?
Source Port:2bytes
Destination Port:2bytes
Length:2bytes
Checksum:2bytes
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

3. Giá trị của trường Length trong UDP header là độ dài của gì? Chứng minh
nhận định này?
Giá trị trường Length trong UDP header là độ dài của gói tin bao gồm 8 bytes header + độ dài
data.

4. Số bytes lớn nhất mà payload (phần chứa dữ liệu gốc, không tính UDP header và
IP header) của UDP có thể chứa?
Gợi ý: Dựa vào kích thước của trường Length trong UDP header và giá trị lớn nhất
có thể thể hiện
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

Giá trị lớn nhất mà UDP payload có thể có là 216 – 1 (do giá trị lưu trong 16 bit) trừ đi 8 bytes
header. Bằng 65535-8=65527 bytes.
5. Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn (Source port)?
Giá trị lớn nhất mà port nguồn có thể có là 216-1 = 65535
6. * Tìm và kiểm tra một cặp gói tin sử dụng giao thức UDP gồm: gói tin do máy
mình gửi và gói tin phản hồi của gói tin đó. Miêu tả mối quan hệ về port
number của 2 gói tin này. Gợi ý: Có thể bắt gói tin UDP ở một tình huống khác để
tìm được 1 cặp gói tin như trên.
Trong quá trình gởi yêu cầu, IP nguồn gởi Request Packet sẽ trở thành Destination và Source
Port sẽ trờ thành Destination Port còn IP của người gửi Respone sẽ trở thành IP nguồn. Trong
ảnh dưới ta sẽ lấy ví dụ 2 packet là 14 vả 25
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

7. Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy Client?


Địa chỉ IP của Client là 10.45.215.220 với port là 49936.

8. Tìm địa chỉ IP của Server? Kết nối TCP dùng để gửi và nhận các segments sử
dụng port nào?
Địa chỉ IP server: 128.119.245.12 sử dụng port 80 để gửi và nhận các segments.
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

9. TCP SYN segment (gói tin TCP có cờ SYN) sử dụng sequence number nào để
khởi tạo kết nối TCP giữa client và server? Thành phần nào trong segment
cho ta biết segment đó là TCP SYN segment?
TCP SYN segment sử dụng sequence number bằng 0 để tạo kết nối TCP giữa client và server.
Trong ảnh ta thấy ở trường Flags cờ SYN được set=1 → đó là TCP SYN segment.
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

10. Tìm sequence number của gói tin SYN/ACK segment được gửi bởi server đến
client để trả lời cho SYN segment?
Tìm giá trị của Acknowledgement trong SYN/ACK segment?
Làm sao server có thể xác định giá trị đó? Thành phần nào trong segment cho
ta biết segment đó là SYN/ACK segment?
- Ảnh chụp bên dưới cho ta thấy sequence number của SYN/ACK segment giởi từ sever đến
client để trả lời cho SYN segment là 0.
- Giá trị của Acknowledgement trong SYN/ACT segment là 1.
- Giá trị của trường Acknowledgement trong gói SYN/ACK được xác định bởi máy chủ
gaia.cs.umass.edu. Server sẽ khởi tạo số Sequence đầu tiên (Initial Sequence Number-ISN) SYN
segment từ máy Khách. Trong trường hợp này số ISN của gói SYN segment từ máy Khách là 0.
Do đó giá trị của trường Acknowledgement trong gói SYN/ACK là 1. Một Segment sẽ là một
SYN/ACK segment nếu có cả cờ SYN và cờ ACK đều set là 1.
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

11. Chỉ ra 6 segment đầu tiên mà server gửi cho Client (dựa vào Số thứ tự gói – No)
- Tìm sequence number của 6 segments đầu tiên đó?
- Xác định thời gian mà mỗi segment được gửi, thời gian ACK cho mỗi
segment được nhận?
- Đưa ra sự khác nhau giữa thời gian mà mỗi segment được gửi và thời gian
ACK cho mỗi segment được nhận bằng cách tính RTT (Round Trip Time) cho
6 segments này?
Thời gian nhận RTT(Round trip
STT Packet Thời gian gởi
ACK time)
951 11.316306 11.673342 0.357036
952 11.316493 11.673343 0.35685
953 11.316502 11.673343 0.356841
954 11.316505 11.673344 0.356839
955 11.316510 11.673345 0.356835
956 11.316512 11.673345 0.356833
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

12. Lập bảng tính EstimatedRTT sau khi nhận mỗi ACK?
Giả sử EstimatedRTT bằng với RTT cho segment đầu tiên, sau đó tính
EstimatedRTT cho các segment tiếp theo với công thức
EstimatedRTTn = (1- )*EstimatedRTTn-1 + *SampleRTT (với  = 0.125)
STT SampleRTT EstimatedRTT
1 0.357036 0.357036
2 0.35685 0.357012
3 0.356841 0.356991
4 0.356839 0.356972
5 0.356835 0.356954
6 0.356833 0.356939
13. Tìm độ dài của từng segment trong bộ 6 segments đầu tiên trên?
Tìm lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho bên gửi
trong suốt truyền tin?
Segment Packet number Sequence number Length(bytes)
1 951 1 702
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

2 952 703 1400


3 953 2103 1400
4 954 3503 1400
5 955 4903 1400
6 956 6303 1400

Segments Available Buffer Space Advertised At The Received


1 30720
2 36224
3 41856
4 44800
5 47744
6 50688

14. Có segment nào được gửi lại hay không? Thông tin nào trong quá trình truyền
tin cho chúng ta biết điều đó?
Không có segment nào được truyền lại vì dựa bên hình bên dưới ta thấy không có 1 packet nào
bị trùng số sequence number ở mỗi thời điểm khác nhau.
Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

15. Thống kê 15 gói tin ACK đầu tiên, xác định acknowledgment number của
từng gói. Tính lượng dữ liệu mà server báo đã nhận thêm được trong mẫu lần
phản hồi ACK.
Kiểm trong trong suốt quá trình truyền tải, xác định một (các) trường hợp mà
server “Hoãn gửi ACK” ngay mà chờ nhận xong segment kế tiếp rồi mới gửi
ACK tích lũy.

16. Tính thông lượng (throughput – byte/s) của kết nối TCP? Giải thích cách tính thông
lượng.
Throughput = 𝐴𝑚𝑜𝑢𝑛𝑡𝑡𝑖𝑚𝑒
𝑜𝑓 𝑑𝑎𝑡𝑎 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠𝑚𝑖𝑡𝑡𝑒𝑑
𝑖𝑛𝑐𝑢𝑟𝑟𝑒𝑑

Amount of data transmitted=153024


Nguyễn Nhật Quang 17520948 IT005.J11.ATCL.1

Time incurred=13.152649-11.673342=1.479309
153024
Throughput=1.479309= 103.44 kbytes/s

You might also like