Professional Documents
Culture Documents
(VL2) Phương Pháp Giải Bài Toán Hạt Nhân
(VL2) Phương Pháp Giải Bài Toán Hạt Nhân
CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO HẠT NHÂN- ĐỘ HỤT KHỐI- NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT – SỰ BỀN VỮNG CỦA HẠT NHÂN
MeV
1(u) = 931,5( )= 1,66055.10-27(kg)
c2
Đơteri D 2
H Hy-đrô nặng
1
Tri ti T 3
H Hy-đrô siêu nặng
1
Anpha 4
He Hạt nhân Hê li
2
Bêta trừ 0
e Electron
1
Bêta cộng 0
e Poozitrôn(Phản hạt của
1
electron)
Nơtrôn n 1
n Không mang điện
0
Nơtrinô 0
Không mang điện; m0 0 ;
0
v c
5. Lực hạt nhân : Lực hạt nhân là lực hút rất mạnh giữa các nuclôn trong một hạt nhân.
Đặc điểm của lực hạt nhân :
- chỉ tác dụng khi khoảng cách giữa các nuclôn 10-15(m)
không có cùng bản chất với lực hấp dẫn và lực tương tác tĩnh điện ; nó là lực tương tác mạnh.
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN :
1. Khối lượng và năng lượng:
Hệ thức năng lượng Anh-xtanh: E m.c2 . Với c = 3.108 m/s là vận tốc ás trong chân không.
Theo Anhxtanh, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v , khối
lượng sẽ tăng lên thành m với
Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng tỏa ra khi tổng hợp các nuclôn riêng lẻ thành một hạt nhân(hay
năng lượng thu vào để phá vỡ hạt nhân thành các nuclon riêng rẽ)
Wlk m.c2 Z.mp (A Z).mn mX .c 2 (3)
Năng lượng liên kết riêng: là năng lượng liên kết tính bình quân cho 1 nuclôn có trong hạt nhân. (không
quá 8,8MeV/nuclôn).
A
A nuclon (4)
Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
Các hạt có số khối trung bình từ 50 đến 95
II. PHƯƠNG PHÁP:
Tính độ hụt khối của hạt nhân: ( AZ X )
A
A nuclon (4)
CHÚ Ý:
- Chuyển đổi đơn vị từ 1u.c2 sang MeV : 1u.c2 931,5MeV
Câu 18. Cho biết mC=12,0000u; mα=4,0015u. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân 126C thành ba hạt α là:
A. 6,7.10-13J B. 7,7.10-13J C. 8,2.10-13J D. 5,6.10-13J
Câu 19. Hạt nhân 126C bị phân rã thành 3 hạt α dưới tác dụng của tia . Bước sóng ngắn nhất của tia để phản ứng xảy ra:
0 0 0 0
A. 301.10-5 A B. 189.10-5 A C. 258.10-5 A D. 296.10-5 A
Câu 20. Biết khối lượng của prôtôn mp=1,0073u, khối lượng nơtron mn=1,0087u, khối lượng của hạt nhân đơteri
mD=2,0136u và 1u=931MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơteri 12 D là
A. 1,12MeV B. 2,24MeV C. 3,36MeV D. 1,24MeV
Câu 21. Cho biết mα = 4,0015u; mO 15,999 u; m p 1,007276u , mn 1,008667u . Hãy sắp xếp các hạt nhân 24 He ,
12
6C , 16
8 O theo thứ tự tăng dần độ bền vững.
A. 12 4 16
6 C , 2 He, 8 O . B. 12 16 4
6 C , 8 O , 2 He, C. 24 He, 12 16
6C , 8 O . D. 24 He, 168O , 12
6C .
Câu 22. Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử
A. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử B. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron D. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân
Câu 23. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
A. Lực hạt nhân là loại lực mạnh nhất trong các loại lực đã biết hiện nay.
B. Lực hạt nhân chỉ có tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân.
C. Lực hạt nhân có bản chất là lực điện, vì trong hạt nhân các prôtôn mang điện dương.
D. Lực hạt nhân chỉ tồn tại bên trong hạt nhân
Câu 24. Chọn câu đúng:
A. khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các nuclon cộng tổng khối lượng của các electron
B. Trong hạt nhân số proton luôn luôn bằng số nơtron C. Khối lượng của proton lớn hơn khối lượng của nôtron
D. Bản thân hạt nhân càng bền khi độ hụt khối của nó càng lớn
37
Câu 25(CĐ2008): Hạt nhân 17 Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là
1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Cl
bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV
238
Câu 26(CĐ2009): Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50 g 92 U có số nơtron xấp xỉ là
23 -1
CHỦ ĐỀ 2: SỰ PHÓNG XẠ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Khái niệm: là loại phản ứng hạt nhân tự phát hay là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phát phân rã,
phóng ra các bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân kháC. Quá trình phân rã phóng xạ chính
là quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
CHÚ Ý:
+ Tia phóng xạ không nhìn thấy nhưng có những tác dụng lý hoá như ion hoá môi trường, làm đen kính ảnh,
gây ra các phản ứng hoá học.
+ Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
+ Quy ước gọi hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau khi phân hủy gọi là hạt
nhân con.
+ Hiện tượng phóng xạ hoàn toàn do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.không hề phụ thuộc vào các
yếu tố lý hoá bên ngoài (nguyên tử phóng xạ nằm trong các hợp chất khác nhau có nhiệt độ, áp suất khác nhau
đều xảy ra phóng xạ như nhau đối với cùng loại).
2. Phương trình phóng xạ:
A1
Z1 X ZA22Y ZA33 Z
Trong đó:
A A2 A3
+ Z1 X là hạt nhân mẹ ; Z2 Y là hạt nhân con ; Z3 Z là tia phóng xạ
1
88 Ra 86 Rn 2 He
Vd: 226 222 4 Z 1 thái kích thích
226
Ví dụ: về trạng thái cơ
Rút gọn
Ra 222 Rn 12 bản phát ra
88 86
7
N 126 C 10 e
phô tôn.
Tốc độ v 2.107m/s. V c = 3.108m/s.
v = c = 3.108m/s.
Khả năng Ion Yếu hơn tia và
Mạnh nhưng yếu hơn
Mạnh
hóa tia
+ Đâm xuyên
mạnh hơn tia
+ Đi được vài cm trong + Smax = vài m trong
không khí (Smax = 8cm); vài không khí. và . Có thể
Khả năng đâm
xuyên qua vài m
xuyên m trong vật rắn (Smax = + Xuyên qua kim loại
bê-tông hoặc vài
1mm) dày vài mm.
cm chì.
ln 2 0 , 693
Trong đó : gọi là hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ
T T
5. PHÓNG XẠ NHÂN TẠO (ỨNG DỤNG) :người ta thường dùng các hạt nhỏ (thường là nơtron) bắn vào các
hạt nhân để tạo ra các hạt nhân phóng xạ của các nguyên tố bình thường.Sơ đồ phản ứng thông thường là
A
Z X 01n AZ1X
A1
Z X là đồng vị phóng xạ của ZA X . AZ1 X được trộn vào ZA X với một tỉ lệ nhất định.
X phát ra tia phóng xạ A1
Z
, được dùng làm nguyên tử đánh dấu,giúp con người khảo sát sự vận chuyển,phân bố ,tồn tại của nguyên tử
X.Phương pháp nguyên tử đánh dấu được dùng nhiều trong y học,sinh học,...
6 C được dùng để định tuổi các thực vật đã chết , nên người ta thường nói 6 C là đồng hồ của trái đất.
14 14
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT CÒN LẠI (N hay m); LƯỢNG CHẤT BỊ PHÂN RÃ( m; N ) CỦA
CHẤT PHÓNG XẠ
Thời gian t = T 2T 3T 4T 5T
Tỉ lệ đã rã &còn lại 1 3 7 15 31
Câu 1. Lúc đầu có 1,2g chất Radon. Biết Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Hỏi sau t = 1,4T số nguyên tử
Radon còn lại bao nhiêu? (A = 222, Z = 86)
A. N = 1,874.1018 B. N = 2,165.1019 C. N = 1,234.1021 D. N = 2,465.1020
Câu 2. Chất Iốt phóng xạ 131 53 I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần
lễ còn bao nhiêu?
A. O,87g B. 0,78g C. 7,8g D. 8,7g
Câu 3. Chất phóng xạ 84 Po là chất phóng xạ . Lúc đầu poloni có khối lượng 1kg. Khối lượng poloni bị phân rã sau
209
32
từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ P còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
15
A. 0,5kg ; B. 0,02kg ; C. 0, 2kg ; D. 0,5kg
Câu 5. Chất iốt phóng xạ 131
53 I có chu kỳ bán rã là 8 ngày đêm . Sau 2 ngày đêm khối lượng của chất phóng xạ này còn
lại 168,2g . Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ này là
A. 200 g B. 148 g C. 152 g D. 100 g
Câu 6. Một chất phóng xạ ban đầu có N hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau
0
1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A. N0 /6 B. N0 /16. C. N0 /9. D. N0 /4.
Câu 7. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2
ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A.5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 8. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2,
2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 24N0 ,12N0 ,6N0 B. 16 2N0 ,8N0 , 4N0 C. 16N0 ,8N0 , 4N0 D. 16 2N0 ,8 2N0 , 4 2N0
210
bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg 84 Po ?
20
A. 0, 215.10 B. 2,15.1020 C. 0, 215.1020 D. 1, 25.1020
Câu 13. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N0 hạt nhân. Sau khoảng thời
gian 3T trong mẫu:
A. Còn lại 25% hạt nhân N0 B. Còn lại 12,5% hạt nhân N0
C. Còn lại 75% hạt nhân N0 D. Đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N0
Câu 14. Hạt nhân 227 90Th là phóng xạ có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân là :
-1 -1
A.0,038s ; B.26,4s ; C.4,38.10-7s-1 ; D.0,0016s-1
Câu 15. Số nguyên tử đồng vị của 55Co sau mỗi giờ giảm đi 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là :
A.λ = 0,0452(h-1). B.λ = 0,0268(h-1). C.λ = 0,0526(h-1). D.λ = 0,0387(h-1).
Câu 16. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau một năm, tỉ số giữa số hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu
bằng bao nhiêu?
A . 40% B . 24,2% C . 75,8% D . A, B, C đều sai.
90
Câu 17. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã
thành chất khác ?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
66
Câu 18. Đồng vị phóng xạ 29 Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị
này giảm xuống bao nhiêu :
A. 85 % B. 87,5 % C. 82, 5 % D. 80 %
Câu 19(CĐ2009):. Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2
số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
24
Câu 20. Chất phóng xạ 11 Na có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã trong
vòng 5h đầu tiên bằng
A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4%. D. 20,6%
Câu 21. Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của lôga tự
nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu
phần trăm lượng ban đầu ?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
Câu 22. Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0.
60
Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2% B. 27,8% C. 30,2% D. 42,7%
Câu 23(CĐ2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày.
Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
Câu 24(CĐ2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời
gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam.
Câu 25(CĐ2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn
(prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022.
Câu 26(CĐ2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau
khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0
Câu 27(CĐ2013): Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
A. Tia . B. Tia +. C. Tia . D. Tia X..
PHƯƠNG PHÁP:
A1
Z1
Meï ZA2 Con ZA3 pxaï
2 3
1. Số hạt nhân mẹ X bị phân rã ( N Me ) cũng là số hạt nhân con được tạo thành ( N con )
t
N Con N Me
m
N 0 1 2 0 .N A 1 e .t
T
(1)
AMe
2. Do độ hụt khối của hạt nhân nên khối lượng của chất phóng xạ Mẹ bị phân rã ( mMe )
khác với khối lượng của chất Con ( mCon ) được tạo thành.
Khối lượng chất mới ( mCon ) được tạo thành sau thời gian t
N Con ΔN Me ACon N 0 ACon
mCon ACon ACon 1 e λt
mCon m0 1 e λt
NA NA NA AMe
mCon m0 λt
Hay 1 e (2)
ACon AMe
Trong đó: AX, AY là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành
NA = 6,022.10-23 mol-1 là số Avôgađrô.
CHÚ Ý : Trong sự phóng xạ hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân con ( A Me = A Con ) .Do vậy
khối lượng hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt nhân bị phóng xạ: mCon = ΔmMe
X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26 gam radi. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xĩ bằng
số khối của chúng và NA = 6,02.1023 mol-1.
A. 10,5.1018 hạt.g B. 5,16.1018 hạt. C. 2,32.1018 hạt. D. 1,88.1018 hạt.
Câu 4. Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền 25 Mn ta thu được đồng vị phóng xạ 25 Mn . Đồng vị phóng xạ 56
55 56
25 Mn có
chu trì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia -. Sau quá trình bắn phá
55
Mn bằng nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu
56 55
trên tỉ số giữa số nguyên tử Mn và số lượng nguyên tử Mn = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của
hai loại hạt trên là:
A. 1,25.10-11 B. 3,125.10-12 C. 6,25.10-12 D. 2,5.10-11
Câu 5. Urani ( 92U ) có chu kì bán rã là 4,5.109năm. Khi phóng xạ , urani biến thành thôri ( 90Th ). Khối lượng thôri
238 234
tạo thành trong 23,8 g urani sau 9.109 năm là bao nhiêu?
A. 17,55g B. 18,66g C. 19,77g D. Phương án khác
Câu 6. Pôlôni 84 Po phóng xạ và biến thành chì bền 82 Pb với chu kì bán rã T. Ban đầu một mẫu pôlôni nguyên chất
210 206
có khối lượng m0 và số nguyên tử là N0. Sau khoảng thời gian t = 2T thì khối lượng, số nguyên tử pôlôni còn lại và chì tạo
ra lần lượt là m1, N1, m2, N2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. N2=3N1. B. m2 = 0,75m0. C. 35m2 = 103m1. D. N1 + N2 = N0.
Câu 7. Phản ứng phân rã của pôlôni là : 84 Po α 82 Pb . Ban đầu có 0,168g pôlôni thì sau thời gian t = T, thể tích
210 206
PHƯƠNG PHÁP :
1. Áp dụng công thức nhanh sau nếu gặp bài toán cơ bản:
a) Đề bài cho biết m0 và m ; N 0 và N
m
ln 0
m N
t
m N H t m
2 0 0 0 2 x t x.T hoặc t .ln 2 T .ln 0 T .ln 0 Hay
T
....
m N H m N T ln 2
b) Đề bài cho biết tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t.
N t .ln 2
N= N0(1- e .t ) => =1- e .t . Lấy ln 2 vế ta được: T
N0 ΔN
ln 1
N0
b) Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác nhau
N1 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t1
Sau đó t (s) : N 2 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t2-t1
t .ln 2
T
ΔN1
ln
ΔN 2
226 m0
Câu 1. Chu kỳ bán rã của 88 Ra là 600 năm . Lúc đầu có m0 gam rađi , sau thời gian t thì nó chỉ còn gam . Thời gian
16
t là :
A. 2400 năm B. 1200 năm C. 150 năm D. 1800 năm
Câu 2. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T . Sau thời gian 420 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm đi 8 lần so với ban
đầu . T có giá trị là :
A. 140 ngày B. 280 ngày C. 35 ngày D. Một giá trị khác
Câu 3. Sau thời gian t , độ phóng xạ của một chất phóng xạ - giảm 128 lần . Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là
t t
A. B. 128t C. D. 128 t
7 128
Câu 4. Một chất phóng xạ có chu kì T = 7 ngày. Nếu lúc đầu có 800g, chất ấy còn lại 100g sau thời gian t là:
A. 19 ngày; B. 21 ngày; C. 20 ngày; D. 12 ngày
Câu 5. Một chất phóng xạ sau 16 ngày đêm giảm đi 75% khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kỳ bán rã
A. 8 ngày B. 32 ngày C. 16 ngày D. Giá trị khác
Câu 6. Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có No = 2,86 .10 hạt nhân. Trong giờ đầu có 2,29 .1015 hạt nhân bị phân rã .
16
238 206
U có lẫn
92 82 Pb . Biết cứ 10 nguyên tử Urani thì có 2 nguyên tử chì.Chu kì bán rã của Urani là T= 4,5.109 năm. Tuổi
của mẫu vật trên là:
A. 2,1.109 năm. B.2,8.109 năm C. 1,18.109 năm D. 2,5.108 năm
Câu 11. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu đã có.Chu kì bán rã là:
A. 20 ngày B. 5 ngày C. 24 ngày D. 15 ngày
24
Câu 12. Đồng vị 11 Na là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 15 giờ.Tại thời điểm khảo sát tỉ số
24
giữa khối lượng chất X và khối 11 Na có trong mẫu là 0,75.Tuổi của mẫu vật là:
A. 12,12 giờ B. 1,212 giờ C. 2,112 giờ D. 21,12 giờ
Câu 13. Một tượng gỗ cổ có độ phóng xạ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của mẫu gỗ cùng khối lượng cùng loại vừa mới
chặt.Cho biết đồng vị Cacbon C 14 có chu kì bán rã là T = 5600 năm.Tuổi của tượng gỗ cổ là:
A. 1200 năm B. 2100 năm C. 12000 năm D. 21000 năm
14
Câu 14. Hoạt tính của đồng vị cacbon 6 C trong một món đồ cổ bằng gỗ bằng 4/5 hoạt tính của đồng vị này trong gỗ cây
mới đốn. Chu kỳ bán rã của của là 5570 năm. Tìm tuổi của món đồ cổ ấy.
A. 1800 năm B. 1793 năm C. 1704 năm D. Một đáp số khác
Câu 15. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ = 1,44.10 h . Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị
-3 -1
phân rã?
A. 36 ngày B. 37,4 ngày C. 39,2 ngày D. Một đáp số khác
các nguyên tử 14 14
7 N . chu kỳ bán rã của 6 C là 5600 năm. Tuổi của mẫu gỗ là :
A. 16600 năm. B. 16800 năm. C. 16900 năm. D. 16700 năm.
131
Câu 21. Phòng thí nghiệm nhận về 100g chất iốt phóng xạ 53 I , sau 8 tuần lễ thì chỉ còn lại 0,78g. Chu kỳ bán rã của
iốt phóng xạ là :
A. 8 ngày đêm. B. 6ngày đêm. C. 5 ngày đêm. D. 7 ngày đêm.
14
Câu 22. Một mảnh gỗ cổ (đồ cổ) có tốc độ đếm xung của 6 C là 3 xung /phút. Một lượng gỗ mới tương đương cho thấy
tốc độ đếm xung là 14 xung/phút. Chu kỳ bán rã của 146C là 5568 năm. Tuổi của mảnh gỗ đó là :
A. 12376 năm. B. 1240 năm. C. 124000 năm. D. 12650 năm.
Câu 23. Phân tích một mẫu đá lấy từ mặt trăng, các nhà khoa học xác định được 82% nguyên tố 40K phân rã thành 40Ar.
Quá trình này có chu kỳ bán rã là 1,2.109 năm. Tuổi của mẫu đá này là :
A. 2,9.109 năm. B. 6.109 năm. C. 1,5.109 năm. D. 4,5.109 năm.
Câu 24. Người ta nhận về phòng thí nghiệm m(g) một chất phóng xạ A có chu kỳ bán rã là 192 giờ. Khi lấy ra sử dụng
thì khối lượng chất phóng xạ này chỉ còn bằng 1/64 khối lượng ban đầu. Thời gian kể từ khi bắt đầu nhận chất phóng xạ
về đến lúc lấy ra xử dụng là :
A. 24ngày. B. 48 ngày. C. 32 ngày. D. 36 ngày.
Câu 25. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ = 1,44.10-3 (h-1). Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu sẽ bị
phân rã ?
A. 37,4 ngày. B. 39,2 ngày. C. 40,1 ngày. D. 36 ngày.
Câu 26. Thời gian Δt để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần so với ban đầu được gọi là thời gian sống trung bình của chất
phóng xạ. Hệ thức giữa Δt và hằng số phóng xạ λ là :
A. Δt = 2/λ. B. Δt = 2λ. C. Δt = λ. D. Δt = 1/λ.
Câu 27. Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm
t1=2 giờ, máy đếm được n1 xung, đến thời điểm t2=3t1, máy đếm được n2 xung, với n2=2,3n1. Xác định chu kỳ bán rã của
chất phóng xạ này.
A. T= 7,41 h. B. T= 4,71 h. C. T= 6,1 h. D. T= 2,7 h.
Câu 28. Để đo chu kỳ bán rã của 1 chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Ban đầu trong 1 phút máy đếm được 14
xung, nhưng sau 2 giờ đo lần thứ nhất, máy chỉ đếm được 10 xung trong 1 phút. Tính chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
A. T= 7,41 h. B. T= 4,71 h. C. T= 4 giờ. D. T= 2,7 h.
Câu 29. Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta thường đo khối lượng đồng vị phóng xạ đó
trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các thông số đo là 8µg và 2µg.Tìm chu kỳ bán rã T của đồng vị đó?
A. 4 ngày. B. 2 ngày. C. 1 ngày. D. 8 ngày.
Câu 30. (ĐH -2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn
lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt
nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
238 206
Câu 31. Hạt nhân urani 92U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã
238 238
của U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân
92 U và
92
206
6,239.1018 hạt nhân 82 Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là
238
sản phẩm phân rã của U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
92
A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.
Câu 32(ĐH2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 U và 238
U , với tỷ lệ số hạt 235 U và số hạt
238 7 235 238
U là . Biết chu kì bán rã của U và U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm,
1000
235 3
urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt U và số hạt 238 U là ?
100
CHỦ ĐỀ 3: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN-NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
CHÚ Ý:
Phản ứng hạt nhân không bảo toàn khối lượng,không bảo toàn số hạt nơtron.
Năng lượng toàn phần của một hạt nhân: gồm năng lượng nghỉ E0 và năng lượng thông thường ( động năng
1
K) ETP E0 K m0c 2 mv 2
2
- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần có thể viết:
mAc2 mB .c2 K A K B mC c 2 mD .c 2 KC K D
P2
- Liên hệ giữa động lượng và động năng P 2 2mWd hay K
2m
3. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
PHƯƠNG PHÁP:
1. Xác định hạt nhân còn thiếu và số hạt ( tia phóng xạ ) trong phản ứng hạt nhân .
A1
Z1 A AZ22 B AZ33 C AZ44 D
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích .
Chú ý :
Các hạt thường gặp trong phản ứng hạt nhânPrôtôn ( 11 p 11H ) ; Nơtrôn ( 01n ) ; Heli ( 24 He 24 ) ; Electrôn
( 10 e ) ; Pôzitrôn ( 10 e )
Số hạt trước và sau phản ứng có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 2
Thuộc các tia phóng xạ. Khi hạt nhân mẹ sau nhiều lần phóng xạ tạo ra x hạt α và y hạt β ( chú ý là các phản
ứng chủ yếu tạo loại β– vì nguồn phóng xạ β+ là rất hiếm ) . Do đó khi giải bài tập loại này cứ cho đó là β– ,
nếu giải hệ hai ẩn không có nghiệm thì mới giải với β+
2. Xác định phản ứng hạt nhân tỏa hoặc thu năng lượng
Xét phản ứng hạt nhân : A + B → C + D .
Gọi : + M0 = mA + mB là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân trước phản ứng .
+ M = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sau phản ứng .
+ M0 mA mB tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng
+ M mC m D ổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng
- Ta có năng lượng của phản ứng được xác định :
WP / Ö E M0 M .c 2 m A mB mC mD c 2
mC mD mA mB c 2
WLK C WLK D WLK A WLK B
Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 15
Giáo viên biên soạn: Tr-¬ng §×nh Den
+ nếu M0 > M hoặc M0 M WP.¦ E > 0 : phản ứng toả nhiệt .
+ nếu M0 < M M0 M WP.¦ E < 0 : phản ứng thu nhiệt .
CHÚ Ý:
Phóng xạ ; phản ứng phân hạch; phản ứng nhiệt hạch luôn là phản ứng tỏa năng lượng.
Nhiệt tỏa ra hoặc thu vào dưới dạng động năng của các hạt A,B hoặc C,D.
Chỉ cần tính kết quả trong ngoặc rồi nhân với 931MeV .
Phản ứng tỏa nhiệt Tổng khối lượng các hạt tương tác > Tổng khối lượng các hạt tạo thành.
Phản ứng thu nhiệt Tổng khối lượng các hạt tương tác < Tổng khối lượng các hạt tạo thành.
10
Câu 1. Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : 5 Bo + A
Z X → α + 48 Be
A. 31 T B. 21 D C. 01 n D. 11 p
Câu 2. Trong phản ứng sau đây : n + 235
92 U →
95
42 Mo + 139
57 La + 2X + 7β– ; hạt X là
A. Electron B. Proton C. Hêli D. Nơtron
24 –
Câu 3. Hạt nhân 11 Na phân rã β và biến thành hạt nhân X . Số khối A và nguyên tử số Z có giá trị
A. A = 24 ; Z =10 B. A = 23 ; Z = 12 C. A = 24 ; Z =12 D. A = 24 ; Z = 11
Câu 4. Urani 238 sau moät loaït phoùng xaï α vaø bieán thaønh chì. Phöông trình cuûa phaûn öùng laø:
92 U
238
→ 82 Pb
206
+ x 42 He + y 01 β– . y coù giaù trò là :
A. y = 4 B. y = 5 C. y = 6 D. y = 8
232
Câu 5. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhân biến đổi thành hạt nhân 208
90 Th 82 Pb ?
A. 4 lần phóng xạ α ; 6 lần phóng xạ β– B. 6 lần phóng xạ α ; 8 lần phóng xạ β–
C. 8 lần phóng xạ ; 6 lần phóng xạ β– D. 6 lần phóng xạ α ; 4 lần phóng xạ β–
Câu 6. Cho phản ứng hạt nhân : T + X → α + n . X là hạt nhân .
A. nơtron B. proton C. Triti D. Đơtơri
Câu 7. Đồng vị 92U sau một chuỗi phóng xạ và biến đổi thành 82 Pb . Số phóng xạ và trong chuỗi là
234 206
Câu 10. Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl X 18 Ar n , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
37 37
1 2 3 4
A. 1 H ; B. 1 D ; C. 1T ; D. 2 He .
14
Câu 11. Bắn phá hạt nhân 7 N đứng yên bằng một hạt α thu được hạt proton và một hạt nhân Oxy. Cho khối lượng của
các hạt nhân mN=13,9992u; mα=4,0015u; mp=1,0073u; mO=16,9947u; 1u=931MeV/c2. Khẳng định nào sau đây liên quan
đến phản ứng hạt nhân trên là đúng?
A. Thu 1,39.10-6 MeV B. Tỏa 1,21MeV C. Thu 1,21 MeV D. Tỏa 1,39.10-6 MeV
Câu 12. Cho phản ứng hạt nhân: T+Dα+n. Cho biết mT=3,016u; mD=2,0136u; mα=4,0015u;
mn=1,0087u;1u=931MeV/c2. Khẳng định nào sau đây liên quan đến phản ứng hạt nhân trên là đúng ?
A. tỏa 18,06MeV B. thu 18,06MeV C. tỏa 11,02 MeV D. thu 11,02 MeV
Câu 13. 36 Li01n31T 24 4,8MeV . Cho biết: mn=1,0087u; mT=3,016u; mα=4,0015u; 1u=931MeV/c2. Khối lượng của
hạt nhân Li có giá trị bằng:
A. 6,1139u B. 6,0839u C. 6,411u D. 6,0139u
Câu 14. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng các hạt α: 1327
Al 15
30
Pn
Biết các khối lượng: mAl =26,974u; mP=29,97u; mα=4,0015u; mn=1,0087u; 1u=931,5MeV/c2. Tính năng lượng tối thiểu
của hạt α để phản ứng xảy rA. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra.
A. 5MeV B. 4MeV C. 3MeV D. 2MeV
Câu 15. Cho phản ứng hạt nhân: 3 Li0 n1T 2 4,8MeV . Năng lượng tỏa ra khi phân tích hoàn toàn 1g Li là:
6 1 3 4
là: mD=0,0024u; mT=0,0087u; mHe=0,0305u. Cho 1u=931MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng là:
A. 1,806 MeV B. 18,06 MeV C. 180,6 MeV D. 18,06 eV
Câu 19. Cho phản ứng hạt nhân sau: 1 H 1H 2 He n 3,25MeV .
2 2 4
Biết độ hụt khối của 12 H là mD=0,0024u;và 1u=931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 24 He là:
A. 7,7188 MeV B. 77,188 MeV C. 771,88 MeV D. 7,7188 eV
Câu 20. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α tạo thành Th230 . Cho năng lượng liên kết riêng
của hạt α; U234, Th230 lần lượt là: 7,1 MeV; 7,63MeV; 7,7 MeV.
A. 13,89MeV B. 7,17MeV C. 7,71MeV D. 13,98MeV
Câu 21. Chất phóng xạ 84 Po phát ra tia và biến đổi thành 82 Pb . Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo =
210 206
Câu 23. 234,99 u ; mMo = 94,88 u ; mLa = 138,87 u ; mn = 1,0087 u.Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg . Khối
lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch
A. 1616 kg B. 1717 kg C.1818 kg D.1919 kg
Câu 23. Cho phản ứng hạt nhân 1 H 1H n 17,6MeV , biết số Avôgađrô NA = 6,02.10 . Năng lượng toả ra khi
3 2 23
36,956563u, m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là
bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132MeV. B. Thu vào 1,60132MeV. C. Toả ra 2,562112.10-19J. D. Thu vào 2,562112.10-19J.
Câu 25. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV.
Khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.1013J; B. 4,11.1013J; C. 5,25.1013J; D. 6,23.1021J.
Câu 26. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV.
Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng
năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg; B. 1121kg; C. 1352,5kg; D. 1421kg.
Câu 27. Trong phản ứng tổng hợp hêli: 3 Li 1 H2 He 2 He Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u, 1u =
7 1 4 4
931,5MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19kJ/kg.k-1. Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun
sôi một nước ở 00C là:
A. 4,25.105kg; B. 5,7.105kg; C. 7,25. 105kg; D. 9,1.105kg.
Câu 28. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của
các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. tỏa năng lượng 1,863 MeV. B. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
C. thu năng lượng 1,863 MeV. D. thu năng lượng 18,63 MeV.
Câu 29(CĐ2007): Xét một phản ứng hạt nhân: D D 32 He 10 n . Biết khối lượng của các hạt nhân mD = 2,0135u;
mHe = 3,0149u; mn = 1,0087u; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV B. 2,7390 MeV C. 1,8820 MeV D.3,1654 MeV
Câu 30(CĐ2009): Cho phản ứng hạt nhân: 11 Na 1 H 2 He 10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 23
23 1 4 20 20
11 Na ; 10 Ne ;
4
2 He ; 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu 31(CĐ2011): Dùng hạt bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo
phản ứng: 24 147 N 178 O 11 p . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m 4,0015 u; mN 13,9992 u;
mO 16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt là
A. 1,503 MeV. B. 29,069 MeV. C. 1,211 MeV. D. 3,007 Mev.
MeV
209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ
c2
bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.
Câu 36(ÐH2009): Cho phản ứng hạt nhân: 1T 1 D 2 He X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân
3 2 4
He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV
Câu 37(ĐH2011): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối
lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63
MeV.
Câu 38(ĐH2012): Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H 37 Li 24 He X . Mỗi phản ứng trên tỏa
năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
Câu 39(CĐ2010): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 37 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng
thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4
MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 40(CĐ2011): Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC
lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra
năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Q Q Q
A. mA = mB + mC + B. mA = mB + mC C. mA = mB + mC - D. mA = mB - mC
c2 c2 c2
DẠNG 2. SỬ DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NÂNG CAO
đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 0,853MeV B. 1,427MeV C. 14,27MeV D. 0,0853MeV.
7
Câu 4. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai
hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Viết
phương trình phản ứng và tính động năng của mỗi hạt sinh ra.
A. 9,5 MeV. B. 6,923MeV C. 12,33MeV D. 5,8MeV.
210
Câu 5. Hạt nhân phóng xạ Pôlôni 84 Po đứng yên phát ra tia α và sinh ra hạt nhân con X. Gọi K là động năng, v là vận
tốc, m là khối lượng của các hạt. Biểu thức nào là đúng
K vx m K vx mx K v m K v mx
A. B. C. D.
K X v mX K X v m K X v X mX K X v X m
Câu 6. Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng Kα=4,8MeV. Lấy khối lượng
hạt nhân (tính bằng u) bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng
A. 1.231 MeV B. 2,596 MeV C. 4,886 MeV D. 9,667 MeV
Câu 7. Hạt nhân U238 đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân Th. Động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu %
năng lượng phân rã ?
A. 1,68%. B. 98,3%. C. 16,8%. D. 96,7%.
210
Câu 8. Hạt nhân 84 Po phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho mPo=209,9828u; mX=205,9744u;
mα=4,0015u;1u=931MeV/c2. Động năng của hạt α phóng ra là :
A. 4,8MeV B. 6,3MeV C. 7,5MeV D. 3,6MeV
Câu 9. Cho phản ứng hạt nhân: 3 Li0 n1T 2 4,9MeV . Giả sử động năng của các hạt nơtron và Li rất nhỏ, động
6 1 3 4
Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức
xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là
A. 2,70 MeV B. 3,10 MeV C. 1,35 MeV D.1,55 MeV