Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Câu 1.

Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73Li đứng yên, để gây ra phản ứng
1P + 3Li  2 . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt  có cùng động năng. Lấy khối lượng
1 7

các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc  tạo bởi hướng của các hạt  có thể là:
A. Có giá trị bất kì. B. 600 C. 1600 D. 1200
P1
Giải: Theo ĐL bảo toàn động lượng

PP = P1 + P2 /2


P2 = 2mK K là động năng PP
 P 1 2m P K P 1 mP K P 1 mP K P 1 1.K P
cos = P = = = =
2 2 P 2 2m K  2 m K  2 m K  2 4.K 
P 2
 1 KP
cos =
2 4 K
KP = 2K + E -----> KP - E = 2K ------> KP > 2K
 1 KP 1 2K 2 
cos = >  ------> > 69,30 hay  > 138,60
2 4 K 4 K 4 2

Do đó ta chọn đáp án C: góc  có thể 1600

 
Câu 2. Đồng vị  Si phóng xạ –. Một mẫu phóng xạ  Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử
bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất
đó.
A. 2,5 h. B. 2,6 h. C. 2,7 h. D. 2,8 h.
Giải:
N1  N 0 (1  e  t1 )  N 0 t1 (t1 << T)
N 2  N 0 e t (1  e  t2 )  N 0 t2e  t với t = 3h.
N1 N 0 t1 t 190
  t
 et 1  5et 
N 2 N 0 t2 e t2 17
190 38 ln 2 38
5et   et   3  ln  T  2,585h  2, 6h
17 17 T 17
Chọn đáp án B
Câu 3: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân
bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2  t1  2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 4k. D. 4k+3.
Bài giải:
.Áp dụng công thức ĐL phóng xạ ta có:
NY1 N1 N0 (1  e t1 ) 1
   t1
 k  e t1  (1)
N1X1 N1 N0e k 1
NY2 N 2 N0 (1  e t2 ) (1  e  (t1  2T ) ) 1
k2      t2
   ( t1  2T )
  t1 2T  1 (2)
N1X 2 N2 N0e e e e
Ta có
ln 2
2 T 1
e2T  e T
 e2ln 2  (3). Thay (1), (3) vào (2) ta được tỉ lệ cần tìm:
4
1
k2   1  4k  3 . Chọn đáp án C
1 1
1 k 4

Câu 4: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và
có khối lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất
NB
 2, 72 .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
NA
A. 199,8 ngày B. 199,5 ngày C. 190,4 ngày D. 189,8 ngày

Giải Ta có NA = N0 e  t1 ; NB = N0 e   t2
NB ln 2 T ln 2, 72
 e   (t2 t1 )  2, 72  (t1  t2 )  ln 2, 72 ----- t1 – t2 =  199,506  199,5 ngày
NA T ln 2
Chọn đáp án B : 199,5 ngày

Câu 5: Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia  để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu
xạ lần đầu là t  20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu
xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi t  T ) và vẫn dùng nguồn phóng xạ
trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng
một lượng tia  như lần đầu?
A. 28,2 phút. B. 24,2 phút. C. 40 phút. D. 20 phút.
Giải:
Lượng tia γ phóng xạ lần đầu: N1  N 0 (1  e t )  N 0 t
( áp dụng công thức gần đúng: Khi x << 1 thì 1-e-x  x, ở đây coi t  T nên 1 - e-λt = λt
Sau thời gian 2 tháng, một nửa chu kì t = T/2, Lượng phóng xạ trong nguồn phóng xạ sử dụng lần đầu
còn
ln 2 T ln 2
 
N  N 0 e  t  N 0 e T 2
 N 0e 2
. Thời gian chiếu xạ lần này t’
ln 2 ln 2
 
 t '
N '  N 0e 2
(1  e )  N 0e 2
t '  N
ln 2
Do đó t '  e 2 t  1, 41.20  28, 2 phút. Chọn đáp án A

Nguyễn Phan Tôm


Câu 6 ; Một bệnh nhân điều trị ung thư bằng tia gama lần đầu tiên điều trị trong 10 phút . Sau 5 tuần
điêu trị lần 2. Hỏi trong lần 2 phai chiếu xạ trong thời gian bao lâu để bệnh nhân nhận được tia gama
như lần đầu tiên . Cho chu kỳ bán rã T =7 0ngay va coi t << T
A, 17phút B. 20phút C. 14phút D. 10 phút
Giải: Phải bổ sung cùng nguồn phóng xạ ban đầu
Lượng tia γ phóng xạ lần đầu: N = N0 (1- e  t )  N0t
( áp dụng công thức gần đúng: Khi x << 1 thì 1-e-x  x, ở đây coi t << T nên 1 - e  t = λt
Sau thời gian t = 5 tuần, t = 35T/70 = T/2, Lượng phóng xạ trong nguồn phóng xạ sử dụng lần đầu còn
ln 2 T ln 2
 
N  N 0 e  t  N 0 e T 2
 N 0e 2
. Thời gian chiếu xạ lần này t’
ln 2 ln 2
 
 t '
N '  N 0e 2
(1  e )  N 0e 2
t '  N
ln 2

Do đó t’= e 2
t = 1,41.10 phút = 14,1 phút Chọn đáp án C

Câu 7: ta dùng prôtôn có 2,0MeV vào Nhân 7Li đứng yên thì thu hai nhân X có cùng động năng.
Năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3MeV và độ hụt khối của hạt 7Li là 0,0421u. Cho 1u =
931,5MeV/c2; khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng:
A. 1,96m/s. B. 2,20m/s. C. 2,16.107m/s. D. 1,93.107m/s.
Giải:
Ta có phương trình phản ứng: 11 H + 37 Li  2 24 X
28,3
mX = 2mP + 2mn – mX -----> mX = 2mP + 2mn - mX với mX = = 0,0304u
931,5
mLi = 3mP + 4mn – mLi ------>mLi = 3mP + 4mn - mLi
M = 2mX – (mLi + mp) = mLi - 2mX = - 0,0187u < 0; phản ứng tỏa năng lượng E
E = 0,0187. 931,5 MeV = 17,42MeV
mv 2
2WđX = E + Kp = 19,42MeV -----> WđX = = 9,71 MeV
2
2WđX 2WđX 2.9,71MeV 2.9,71
v= = = =c = 3.108.0,072 = 2,16.107 m/s
m 4u MeV 4. 931,5
4.931,5 2
c
Chọn đáp án C
55 56
Câu 8: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền 25 Mn ta thu được đồng vị phóng xạ 25 Mn . Đồng vị
phóng xạ Mn có chu trì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia  -. Sau quá trình bắn phá 55 Mn bằng
56

56
nơtron kết thúc người ta thấy trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử Mn và số lượng nguyên tử
55
Mn = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
A. 1,25.10-11 B. 3,125.10-12 C. 6,25.10-12 D. 2,5.10-11
55
Giải: Sau quá trình bắn phá Mn bằng nơtron kết thúc thì số nguyên tử của 5625 Mn giảm, cò số
55 56
nguyên tử 25 Mn không đổi, Sau 10 giờ = 4 chu kì số nguyên tử của 25 Mn giảm 24 = 16 lần. Do đó
thì tỉ số giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
N Mn56 10 10
= = 6,25.10-12 Chọn đáp án C
N Mn55 16

Câu 9. Người ta dùng Prôton có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân 94 Be đứng yên sinh ra
hạt  và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân  sinh ra có động năng K   4 MeV và chuyển động
theo phương vuông góc với phương chuyển động của Prôton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân
tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng của hạt nhân Liti sinh ra là
A. 1,450 MeV. B3,575 MeV. P 

Giải:

Be PP
vP
Phương trình phản ứng: 1 p  4 Be  2 He  3 Li
1 9 4 6

Theo ĐL bảo toàn động lượng:


Pp = P + PLi
2 2 2
PLi = P + Pp
m K   m p K p
2mLiKLi = 2mK + 2mpKp -------> KLi =
m Li
4.4  5,45
KLi = = 3,575 (MeV)
6
Câu 10. Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti 37 Li đứng yên. Sau phản ứng xuất
hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của
prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản
ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là
A. 39,450 B. 41,350 C. 78,90. D. 82,70.
Giải:
Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng của vật M PX
P2
K=  P 2  2mK
2m
Phương trình phản ứng:
1
H  37 Li  24 X  24 X φ
1 O PH
mP + mLi = 8,0215u ; 2mX = 8,0030u. φ N
Năng lượng phản ứng toả ra :
E = (8,0215-8,0030)uc2 = 0,0185uc2= 17,23MeV
2KX = KP + E = 19,48 MeV--- KX =9,74 MeV.
Tam giác OMN:
PX
P  P  P  2 PX PP cos
2
X
2
X P
2

PP 1 2mP K P 1 2.1, 0073.2, 25


Cosφ =    0,1206
2 PX 2 2mX K X 2 2.4, 0015.9, 74

Suy ra φ = 83,070

Câu 11 : H¹t  cã ®éng n¨ng K = 3,1MeV ®Ëp vµo h¹t nh©n nh«m đứng yên
g©y ra ph¶n øng  27
13Al 15 P  n , khèi l-îng cña c¸c h¹t nh©n lµ m =
30

4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u =


931Mev/c2. Gi¶ sö hai h¹t sinh ra cã cïng vËn tèc. §éng n¨ng cña
h¹t n lµ
A. Kn = 8,8716MeV. B. Kn = 8,9367MeV.
C. Kn = 9,2367MeV. D. Kn = 10,4699MeV.
Giải Bài này các đáp số đều sai, vì đây là phản ứng thu năng lượng, nên động năng các hạt
sinh ra không thể lớn hơn động năng của hạt 
Năng lượng phản ứng thu : E = (m + mAl - mP - mn ) uc2 = - 0,00287uc2 = -
2,672 MeV
KP + Kn = K + E = 0,428 MeV
mP vP2 m v2 K m 1 Kn 1
KP = ; Kn = n n mà vP = vn -- n  n    
2 2 K P mP 30 K P  K n 30  1
K P  K n 0, 428
Kn    0, 0138MeV
31 31

Câu 12 : . Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa 11
24
Na có chu kì bán rã T = 15h với nồng
độ 10 mol/lít. Sau 6h lấy 10cm máu tìm thấy 1,5.10 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích
-3 3 -8

máu của người được tiêm khoảng:


A. 5 lít. B. 6 lít. C. 4 lít. D. 8 lít.

Giải: Số mol Na24 tiêm vào máu: n0 = 10-3.10-2 =10-5 mol.


ln 2. t ln 2.6
 
Số mol Na24 còn lại sau 6h: n = n0 e- t = 10-5. e T = 10-5 e 15 = 0,7579.10-5 mol.
0,7579.10 5.10 2 7,578
Thể tích máu của bệnh nhân V =   5,05l  5lit
1,5.10 8 1,5
Chọn đáp án A

Câu 13:Bắn phá hatj anpha vào hạt nhân nito14-7 đang đứng yên tạo ra H1-1 và O17-8. Năng lượng
của phản ứng là -1,21MeV.Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Động năng của hạt
anpha:(xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó)
A1,36MeV B:1,65MeV C:1.63MeV D:1.56MeV

Giải:
Phương trình phản ứng 24 He  147N  11 H + 178 O . Phản ứng thu năng lượng E = 1,21 MeV
Theo ĐL bảo toàn động lượng ta có;
m v 2
mv = (mH + mO )v (với v là vận tốc của hai hạt sau phản ứng) ----> v = = v
m H  mO 9
m v2
K = = 2v2
2
(mH  mO )v 2 (mH  mO ) 2 2 2 4 2 2
KH + KO = = ( ) v = v = K
2 2 9 9 9
2 7
K = KH + KO + E --------> K - K = K = E
9 9
9
------> K = E = 1,5557 MeV = 1,56 MeV. Chọn đáp án D
7
Câu 14: Một hỗn hợp 2 chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1= 1 giờ và T2 =2 giờ. Vậy chu
kì bán rã của hỗn hợp trên là bao nhiêu?
A. 0,67 giờ. B. 0,75 giờ. C. 0,5 giờ. D. Đáp án khác.

Giải: Sau t = T1 = 1h số hạt nhân của chất phóng xạ thứ nhất giảm đi một nửa, còn số hạt nhân của
N N N
chất phóng xạ thứ hai còn 02 1
= 02 > 02 .
2 2
22
Như vậy chu kì bán rã cảu hỗn hợp T > 1h. Do đó ta chọn đáp án D
Câu 15:Bắn phá hatj anpha vào hạt nhân nito14-7 đang đứng yên tạo ra H1-1 và O17-8. Năng lượng
của phản ứng là -1,21MeV.Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Động năng của hạt
anpha:(xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó)
A1,36MeV B:1,65MeV C:1.63MeV D:1.56MeV

Giải:
Phương trình phản ứng 24 He  147N  11 H + 178 O . Phản ứng thu năng lượng E = 1,21 MeV
Theo ĐL bảo toàn động lượng ta có;
m v 2
mv = (mH + mO )v (với v là vận tốc của hai hạt sau phản ứng) ----> v = = v
m H  mO 9
m v2
Động năng của hạt : K = = 2v2
2
Động năng của 2 hạt sinh ra sau phản ứng
(mH  mO )v 2 1  17 2 2 2 4 2 2
KH + KO = = ( ) v = v = K
2 2 9 9 9
2 7
K = KH + KO + E --------> K - K = K = E
9 9
9
------> K = E = 1,5557 MeV = 1,56 MeV. Chọn đáp án D
7

Câu 16: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n2 eV. Khi kích thích ng tử hidro từ
quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước
sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
A:1,46.10-6 m B:9,74.10-8 m C:4,87.10-7 m D:1,22.10-7 m
Giải: rm = m2r0; rn = n2r0 ( với r0 bán kính Bo)
2
rn n 1 1
= 2 = 4----> n = 2m----> En – Em = - 13,6 ( 2 - 2 ) eV = 2,55 eV
rm m n m
1 1 3
-----> - 13,6 ( 2
- 2 ) eV = 2,55 eV------> 13,6. = 2,55------> m = 2; n = 4
4m m 4m 2
bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
hc 1 15
= E4 – E1 = -13,6.( 2 - 1) eV = 13,6 ,1,6.10-19 = 20,4. 10-19 (J)
 n 16
hc 6,625.10 343.10 8
----->  = = = 0,974.10-7m = 9,74.10-8m . Chọn đáp án B
E 4  E1 20,4.10 19

Câu 17 : Bắn hạt nhân  có động năng 18 MeV vào hạt nhân 14
7 N đứng yên ta có phản ứng
 14
7 N 8 O  p . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m  = 4,0015u; m p =
17

1,0072u; m N = 13,9992u; m O =16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có
giá trị là bao nhiêu?
A. 0,111 MeV B. 0,555MeV C. 0,333 MeV D. Đáp số khác
Giải: Năng lượng phản ứng thu : E = (m + mN - mO – mp ) uc2 = - 0,0012uc2 =
- 1,1172 MeV
KO + Kp = K + E = 16,8828 MeV
2
mO vO2 m v Kp mp 1 Kp 1
KO = ; Kp =
p p
mà vO = vp --     
2 2 KO mO 17 K O  K p 17  1
KO  K p 16,8828
Kp    0,9379MeV Chọn đáp án D
18 18

Câu 18 Đồng vị phóng xạ Na24 phát ra phóng xạ - với chu kì bán rã T và hạt nhân con là Mg24.
Tại thời điểm ban đầu tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là ¼. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là:
A. 1. B. 2. C. 3. C. 0,5.
Giải:
Phương trình phóng xạ: 11 Na12 Mg  1 e
24 24 0

Sau mỗi phản ứng khối lượng Mg24 được tạo thành đúng bằng khối lượng Na24 bị phân rã.
Gọi m0 là khối lượng ban đầu của Na24.
Khối lượng Mg24 lúc đầu: m1 = m0/4
Sau t = 2T: Khối lượng Na24 còn m = m0/22 = m0/4
Khối lượng Mg24 được tạo thành: m2 = m = m0 – m = 3m0/4
Lúc đó khối lượng Mg24 m’ = m1 + m2 = m0
Do đó tỉ số m’/m = 4. Có thể các đáp án trên đều sai,

Giải:
Gọi H là độ phóng xạ của một nửa khối lượng (m/2) của khúc gỗ cổ, H0 là độ phóng xạ của khúc gỗ
mới. Theo bài ra m = 2m0 -----> 2H = 1,2H0 ---> H = 0,6H0 (*)
Theo ĐL phóng xạ ta có: H = H0 e  t (**)
ln 2
Tù (*) và (**) suy ra: e  t = 0,6 ------> - t = ln0,6 ------>
T
ln 0,6
t = -T = 4127 năm. Chọn đáp án D
ln 2

Câu 20 . Một khối chất phóng xạ hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau
.Đồng vị thứ nhất có chu kì T1 = 2,4 ngày ngày đồng vị thứ hai có T2 = 40 ngày ngày.Sau thời gian
t1 thì có 87,5% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã,sau thời gian t2 có 75% số hạt nhân của hỗn hợp
t
bị phân rã.Tỉ số 1 là.
t2

A. t1 = 1,5 t2. B. t2 = 1,5 t1 C. t1 = 2,5 t2 D. t2 = 2,5 t1

Giải:
Gọi T là khoảng thời gian mà một nửa số hạt nhân của hỗn hợp hai đồng vị bị phân rã ( chu kỳ bán
rã của hỗn hợp, ta có thể tính được T = 5,277 ngày).
N0 N
Sau thời gian t1 số hạt nhân của hỗn hợp còn lại N1 = N0 e  t1 = = . 30 ----> t1 = 3T (*)
8 2
N0 N0
Sau thời gian t2 số hạt nhân của hỗn hợp còn lại N2 = N0 e  t2 = .= 2 ----> t2 = 2T. (**).
4 2

t1 3
Từ (*) và (**) suy ra = hay t1 = 1,5t2 Chọn đáp án A
t2 2

Câu 22: để đo chu kì bán rã của 1 chất phóng xạ ß- người ta dùng máy đếm electron. Kể từ thời điểm
t=0 đến t1= 2 giờ máy đếm ghi dc N1 phân rã/giây. Đến thời điểm t2 = 6 giờ máy đếm dc N2 phân
rã/giây. Với N2 = 2,3N1. tìm chu kì bán rã.
Đáp án
A 3,31 giờ. B 4,71 giờ C 14,92 giờ D 3,95 giờ
Giải:
H1 = H0 (1- e  t1 ) -----> N1 = H0 (1- e  t1 )
H2 = H0 (1- e  t 2 ) -----> N2 = H0 (1- e  t 2 )
-----> (1- e  t 2 ) = 2,3(1- e  t1 ) ----> (1- e 6 ) = 2,3 ( 1 - e 2 )
Đặt X = e 2 ta có: (1 – X3) = 2,3(1-X) ------> (1-X)( X2 + X – 1,3) = 0.
Do X – 1  0 -----> X2 + X – 1,3 = 0 -----. X = 0,745
2 ln 2
e 2  = 0,745 ------> - = ln0,745 ------> T = 4,709 = 4,71 h Chọn đáp án B
T
Câu 23 : Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : 01 n 235 92 U  53 I  39Y 3 0 n
139 94 1

Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY =
93,89014u; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích
thích cho 1010 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra
trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng
lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85MeV B. 11,08.1012MeV C. 5,45.1013MeV D. 8,79.1012MeV

Giải:
Nang lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
E = ( mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 5 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là
1 + 2 + 4 + 8 + 16 = 31
Do đó số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu N = 31.1010
Năng lượng tỏa ra E = N E = 31.1010 x175,85 = 5,45.1013 MeV Chọn đáp án C

Câu 24: Ngày nay tỉ lệ của U235 là 0,72% urani tự nhiên, còn lại là U238. Cho biết chu kì bán rã
của chúng là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Tỉ lệ của U235 trong urani tự nhiên vào thời kì trái đất
được tạo thánh cách đây 4,5 tỉ năm là:
A.32%. B.46%. C.23%. D.16%.

Giải:
N1 N
N1 = N01 e  1t ; N2 = N01 e  2t ------> = 01 e ( 2 1 ) t
N 2 N 02
1 1 1 1
N 01 N 1 ( 1 2 ) t 0,72 t ( T1  T2 ) ln 2 0,72 4,5( 0,704 4, 46 ) ln 2
--------> = e = e = e = 0,303
N 02 N 2 99,28 99,28

N 01 N 01 0,3
= 0,3 ------> = = 0,23 = 23%. Chọn đáp án C
N 02 N 01  N 02 1,3

Câu 25: Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ
9
đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 = n1 xung. Chu kì
64
bán rã T có giá trị là bao nhiêu?
A. T = t1/2 B. T = t1/3 C. T = t1/4 D. T = t1/6
Giải
Ta có n1 = N1 = N0(1- e  t1 )
n2 = N2 = N1(1- e  t 2 ) = N0 e  t1 (1- e 2 t1 )
n1 1  e  t1 1 X
= t1  2 t1
= (Với X = e  t1
n 2 e (1  e ) X (1  X 2 )
n 9 9
do đó ta có phương trình: X2 + X = 1 = hay X2 + X – = 0. Phương btrình có các nghiệm X1
n 2 64 64
= 0,125 và X2 = - 1,125 <0 loại
ln 2
e-t1 = 0,125 --- -t1 = ln 0,125 -- - t1 = ln0,125
T
ln 2 t
T =- t1= 1 . Chọn đáp án B
ln 0,125 3

You might also like