中級712

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

第7課

 Phải làm (=なければならない)


V thể ない
A い→A く
A な、N → A なで、N で
~なくてはならない
~なくてはいけない ⇒~なくちゃ(いけない)
~なければいけない ⇒~なきゃ(いけない)

 Không làm cũng được (=なくてもいい)


~なくてもかまいません/かまわない

 だけだ:chỉ
 (ただ)... だけでいい:chỉ ... là được
N だけ
V thông thường
Aい
Aな

 かな: câu hỏi tu từ, không cần câu trả lời


N だ
V thông thường
Aい
Aな
ないかな:nhờ vả, mềm mại

 ~なんか、~なんて:ý xem nhẹ rằng ~ là không quan


trọng.
Khác nhau: なんか chỉ đi với danh từ
なんて đi với tất cả thể thông thường (V、A い、
A な); N
例:彼が上手だなんて信じられない。

 Sai khiến gây cảm xúc:


V (nội động từ) させる
Sai khiến:
 V nhóm 1: う→あ+せる
 話す→話させる;書く→書かせる、読む→読ませる
 V nhóm 2: る→させる
 見る→見させる;食べる→食べさせる;起きる→起き
させる
 V nhóm 3: する→させる;来る→来させる
Sai khiến gây cảm xúc:
 がっかりする (gây thất vọng) →  誰かをがっがりさせる
おこ
 怒る→ 誰かを怒らせる
 怖がる→誰かを怖がらせる
 悲しむ→誰かを悲しませる
 心配する→誰かを心配させる
 笑う→誰かを笑わせる
 泣く→誰かを泣かせる
 おどろく(giật mình)→誰かをおどろかせる
 びっくりする→誰かをびっくりさせる
 楽しむ→誰かを楽しませる

 Bị động sai khiến gây cảm xúc


V (nội động từ) させられる
V される
Bị động:
V nhóm 1: う→あれる
飲む→飲まれる;使う→使われる
V nhóm 2: る→られる(giống thể khả năng)
食べる→食べられる;見る→見られる
V nhóm 3: する→される;来る→来られる

Bị động sai khiến cảm xúc


V nhóm 1 có thể rút gọn từ させられる→される. Trừ
trường hợp phía trước là さ thì giữ nguyên.
 がっかりする (gây thất vọng) →  誰かをがっがりさせる
⇒誰かにがっかりさせられる
おこ
 怒る→ 誰かを怒らせる ⇒誰かに怒らせられる(怒らさ
れる)
 怖がる→誰かを怖がらせる⇒誰かに怖がらせられる(怖
がらされる)
 悲しむ→誰かを悲しませる⇒誰かに悲しませられる
 心配する→誰かを心配させる⇒誰かに心配させられる
 笑う→誰かを笑わせる⇒笑わせられる
 泣く→誰かを泣かせる⇒泣かさせられる
 おどろく(giật mình)→誰かをおどろかせる⇒おどろかせら
れる
 びっくりする→誰かをびっくりさせる⇒びっくりさせられる
 楽しむ→誰かを楽しませる⇒楽しませられる

 ... なら、...
V thông thường 、A い、A な、N だ + なら
Đề xuất, hỏi về gì đó.

 てくれ
田中さんはお母さんに「7 時に起こしてください」と言いま
した。
⇒田中さんはお母さんに 7 時に起こしてくれと言いました。
Bày tỏ chỉ thị, nhờ vả 1 cách gián tiếp.
Trực tiếp dùng てください

第8課

 間、間に
 V ている/N の + 間:trạng thái liên tục. Thường
đi kèm ずっと, vế sau: V ている
 V ている/N の + 間に:trong khoảnh khắc. Vế
sau: V てしまう、V ておく

 まで、までに
 N/V nguyên dạng +まで:cho đến khi
 N/V nguyên dạng + までに:hạn chót là, trước khi

 V ている=V た khi V ている biểu thị trạng thái. (trạng


thái đang diễn ra không phải của chủ thể.)
VD: 田中さんがいつもはいている靴はイギリス製だそうで
す。
はいている không phải trạng thái đang diễn ra của 靴
 V ている≠V た khi V ている biểu thị hành động đang
diễn ra

 X によって Y:tùy X mà khác Y


例:好きな食べ物は人に違います。
  景色は季節によって違う。

 まま
V た/N の + まま + Y
Y ở trạng thái sau khi V đã xảy ra; Y được thực hiện trong
trạng thái N.

 からだ
Thể thông thường + からだ。
Thể thông thường のは、câu thông thường (giải thích lí do)
+ からだ。

第9課
 お~ますです
Kính ngữ của している.
Được dùng ở: hiện tại tiếp diễn; sở hữu; tương lai
Chú ý: quá khứ cũng để お V ますです。
行く・来る・いる⇒おいでです(đi, ở, đến)
例:どちらへおいでですか?

来る (đến thăm) ⇒お越しです・お見えです
め あ
食べる⇒お召し上がりです
めし
着る⇒お召です
寝る⇒お休みです
住んでいる⇒お住まいです
ぞん
知っている⇒ご存じです
ある⇒おありです

 てもかまりません/かまわない
Vて
A い⇒A くて
A なで
Nで
Chấp nhận, cho phép làm việc gì đó.
Câu nghi vấn: xin phép
=V なくてもいい

 ほど~ない: so sánh kém


N、V thông thường + ほど、A いくない、A だではない
A は B ほど、X ではない:A không X hơn B
例:田中先生は鈴木先生ほどきびしくない。

N、V thông thường + ほどではない


Lược bỏ X so với câu trên.
10 月に入って少し寒くなったが、まだコートを着るほど寒
くないではない。

 ほど~はない: so sánh nhất


N ほど{A い/A な} N + はない、いない
X ほど Y はない/いない:Không có gì Y = X
例:田中さんほど仕事ができる人はいない。

より:so sánh hơn


ほど~ない: so sánh kém
ほど~はない:so sánh nhất

 ため(に)、ためだ
Câu thể thông thường/A い/A な/N の + ため(に)/ためだ
 ために chỉ nguyên nhân: lí do của 1 kết quả không
bình thường
 ために chỉ mục tiêu: đi với V る、N の
例:大雪が降ったために、空港が使えなくなりました。
  空港が使えなくなったのは、大雪が降ったためです。

 ~たら
V たら/V ば、...た。
A いかったら、A いければ、...た。
A な:A だったら、A なら、...た。

Thể hiện điều đã không xảy ra trong quá khứ.


Giả thiết: nếu ... thì đã ... .
Vế sau thường là: のに、が、...
例:もう少し安ければ、買えたのに...
  もう少し安かったら、買ったんですが...

第 10 課
 はずだ
Người nói tin điều gì đó sẽ xảy ra (có cơ sở để tin).

Thể thông thường (A な、N の) + はずだ


薬を飲んだら、もう熱は下がるはずだ。
らく
子どもが 8 人もいたから、生活は楽ではなかったはずだ。

 はずが/はない
Vô lý, làm gì có chuyện đấy???
Phủ định mạnh mẽ!! щ(゜ロ゜щ)
Phủ định của はずだ!!

Thể thông thường (A な、N の) +はずが/はない

人気がある映画なのだから、おもしろくないはずはありま
せん。
あんなにれんしゅしたんだから、今日の試合はまけるはず
がない。

Phủ định mạnh mẽ hơn nữa?????? そんなはずはない!

かぎがかかっていなかったよ。Cửa đã không khóa đấy nhé.


そんなはずはない!!(╬▔皿▔) ╯ĐIÊU??? TAO KHÓA
RỒI????
 はずだった
Lẽ ra là...
Thể thông thường (A な、N の) +はずだった

Quá khứ của はずだ!


Kết quả xảy ra khác với dự đoán ☹
旅行に行くはずだった。しかし、病気で行けなくなって。
Lẽ ra là tao đi du lịch rồi đấy.
Nhưng mà tao bị ốm. இ௰இ

 ことが/もある
V る、V ない、A い、A な、N の

1 sự việc thi thoảng xảy ra


8 月いい天気が続くが、ときどき大雨が降ることもある。

 V た結果/N の結果、...
Kết quả của việc gì đó.
調査の結果、この町の人口が減っていることが分かった。
両親と話し合った結果、犬を飼います。

 Động từ phức
o V ます出す:hành động bắt đầu xảy ra (mang tính bất
ngờ (急に), phân biệt với 始める!!)
 泣き出す: bật khóc
 (雨が) 降りだす: đổ mưa
 動き出す: bắt đầu di chuyển
 歩き出す: bắt đầu đi
 読みだす: bắt đầu đọc
 歌い出す: cất lời hát
 話し出す: mở lời
o V ます始める
 例:雨は 3 時間ぐらい続きましたが、電話がか
かってきたのは、雨が降り始めた。
Lúc điện thoại gọi đến là lúc mưa bắt đầu rơi.
o V ます終わる
 宿題の作文をを書き終わる前に、友達が遊びに
来て。
o V ます続ける
 5分間走り続けてください。
o V ます忘れる
o V ます合う: làm V với nhau/ lẫn nhau
 助け合う:giúp đỡ lẫn nhau
o V ます換える:thay đổi = cách làm V
 電車からバスのに乗り換えた。

 ということになる:điều kiện – kết quả


申し込み学生が 10 人以上にならなければ、この旅行は中
止ということになる。: Nếu số sinh viên đăng ký dưới 10 thì
chuyến du lịch sẽ bị hủy.

第 11 課
 てくる;ていく
o てくる:kéo dài suốt đến thời điểm hiện tại. (今まで)
 だんだん春らしくなってきました。Thời tiết dần
dần trở nên như mùa xuân.
o ていく:biến đổi trong tương lai (これから)
 これから日本で働く外国人が増えていくでしょう。
 ~たら「どう」?
Nếu mà...
Hay là...
Đưa ra gợi ý hihihi.
Thể lịch sự: ~たらいかがですか
A:少し熱があるみたい...。
B:薬を飲んで、今日は早く寝たら(どう)?

 Y より X ほうが:so sánh
V nguyên dạng, A い、A な、N + より

V nguyên dạng, A い、A な、N の + ほうが

o Dùng để trả lời cho câu: 「X と Y とでは、どちらが...で


すか」

例:北海道と東京とでは、どちらが寒いですか。
⇒北海道のほうが寒いです。

o Nhấn mạnh: Có thể bạn cho là Y ... hơn X, nhưng thực


ra không phải vậy 🙄

例:今日は、北海道より東京のほうが気温が低かっ
たです。
Hôm nay, ở Tokyo nhiệt độ thấp hơn cả Hokkaido.

子どもに食べさせる野菜は、値段が安いより安全な
ほうがいい。
Rau cho trẻ con ăn thì an toàn vẫn hơn là rẻ.
 ~らしい
o N1 らしい N2:N2 mang đặc trưng điển hình của N1.
 春らしい色のバッグですね。Chiếc túi có màu sắc
của mùa xuân nhỉ.

o らしい mang tính truyền đạt, phỏng đoán

Thể thông thường (A な、N bỏ だ) +らしい

 Bằng nghĩa với そうだ、ようだ


 Thường hay đi với によると (có によると thì chọn
そ う だ hoặc ら し い )   mang nghĩa truyền đạt
thông tin
 Còn mang nghĩa phỏng đoán dựa trên những gì
đã nghe, đã thấy.
山田さんはずいぶんのどがかわいていたらしい。
コップのビールを休まずに全部飲んでしまったよ。
Anh Yamada có vẻ rất khát. Ảnh uống hết cmn
cốc bia 1 hơi không nghỉ luôn.

 N として:với tư cách là, như là


会社の代表として:với tư cách là đại diện của công ty

 V ないずに...: làm gì mà không làm gì


=V ないで
例:一言を話さず、酒を飲んでいた。(=話さないで)
Không nói gì cả mà uống rượu.
辞書を使わずに、新聞が読めるようになりたい。
Tôi muốn đọc báo mà không dùng từ điển.
Chú ý: する→せず

 V ず=V なくて:nguyên nhân


熱が下がらず(=下がらなくて)、心配しました。
Không hạ sốt nên tôi rấc lo lắng. ☹

 V ず=V ない。そして:liệt kê
田中さんは今月出張せず、来月出張することになりました。
Tháng này Tanaka khum đi công tác. Tháng sau mới đi. :v

 V ている:kinh nghiệm, lí lịch, lịch sử


o Biểu thị một thực tế lịch sử hay 1 kinh nghiệm. Hay đi
cùng phó từ: 回 (lần)、長い間 (1 thời gian dài)
てら か じ や
 この 寺は今まで 2 回  火事を 焼けている。 Cái
chùa này cháy cmn 2 lần rồi!! (っ °Д °;)っ
o Kinh nghiệm
 田中さんは高校のときアメリカに留学している。
だから、英語の発音がきれいだ。
Anh Tanaka hồi cấp 3 ở Mẽo nên phát âm hơi bị
chủn.

第 12 課
 もの/もんだから:nguyên nhân, lí do
Mang tính chủ quan.

Thể thông thường (A な、N だ) + もの/もんだから


例:急いでいたものですから、かぎをかけるのをわすれてし
まいました。
  とても安かったものだから、買いすぎたんです。

 Bị động của nội động từ

A が V (nội động từ)


⇒B は A に V られる(bị động của nội động từ)

Thể hiện sự phiền toái hoặc thiệt hại.


例:昨日雨が降った。
⇒昨日私は雨に降られました。Hum qua tao bị mắc mưa
ướt hết cđm lun.
あなたがそこに立つと、前が見えません。
あなたにそこに立たれると、前が見えません。Tao bị mày
đứng đây nên tao khum nhìn được phía trước. 😡

 Bị động của ngoại động từ


Cũng chi phiền phức hay thiệt hại.

こんなところに信号を作られて、車が渋滞するようになって
しまった。Ở cái chỗ này mà xây cái đèn giao thông tắc hết
cmn đường 😣

私の家の前にゴミを捨てられて困っている。Con đỉ nào vứt


rác trước cửa nhà tao giờ tao khum biết phải làm gì!!

 V たり~たり
V たり
A い⇒A かったり
A な⇒A だったり
N⇒N だったり
o Liệt kê tiêu biểu:
休みの日は、洗濯をしたり、掃除をしたりします。
o 2 độ ng từ ngượ c nhau xả y ra xen kẽ:
映画を見ているとき、笑ったり泣いたりします。Lú c
xem phim tao vừ a khó c vừ a cườ i ☹

この廊下は人が通ると、電気がついたり消えたりしま
す。  Cá i đèn cầ u thang nà y cứ có ngườ i đi qua thì
tắ t bậ t tắ t bậ t =))))

o Liệt kê típ:
この店の食べ物は種類が多くて、甘かったり辛かった
りします。 Nhà hà ng nà y thự c đơn nhiều mó n lắ m
luô n có cả cay cả ngọ t nè hé hé hé.

 V ますっぱなし
Chỉ việc tiếp tục một trạng thái không mong muốn, mà rõ
là trạng thái đó phải kết thúc rồi.
例:服が脱ぎっぱなしだ。Mày cứ cởi đồ xong để đấy bẩn
vl 😣
ドアが開けっぱなしだよ。Mày để cửa mở đấy nhé. (đáng lí
phải đóng rồi)

 おかげで
Thể thông thường (A な、N の) +おかげで、おかげだ
Nhờ có ... (biết ơn)

例:値段が安かったおかげで、たくさん買えました。
Nhờ giá rẻ mà tui mua đượ c nhiều.
皆さんのおかげで、...
先生のおかげで...
地図の説明が丁寧なおかげで... (Nhờ có sự giả i thích
cẩ n thậ n củ a bả n đồ )

 せいで
Ngượ c vớ i おかげで:tạ i vì

Thể thông thường (A な、N の) +せいで、せいだ

事故のせいで、授業に遅れてしまった。
Tạ i tai nạ n mà đến lớ p muộ n.

 みたいです: phỏng đoán dựa vào tình huống

 どちらかと言えば、~ほうだ: thuộc dạng...

この辺りには、高い店が多いのですが、この店はどちらかと言
えば、安いほうです。
Nhiều quá n ở khu vự c nà y đắ t, nhưng quá n nà y thuộ c dạ ng
rẻ.

私はどちらかと言えば、好き嫌いはあまりないほうだ。
Tô i thuộ c dạ ng sao cũ ng đượ c, khô ng quá cầ u kì.

You might also like