Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Chủ nghĩa xã hội
Đề cương Chủ nghĩa xã hội
Đề cương Chủ nghĩa xã hội
Câu 1: Quan điểm cơ bản của CN Mac-Lenin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
I.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
● Khái niệm giai cấp công nhân
Giai cấp CN là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại. Họ lao động bằng
phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình
sản xuất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã
hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản
xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột
giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản
của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN,
xây dựng thành công CNXHCS trên toàn thế giới.
● Đặc điểm của GCCN
- Lao động bằng phương thức công nghiệp và mang tính xã hội hóa
cao (vì họ làm việc vs máy móc, số lượng công nhân đông)
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp
- Chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
- Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động
công nghiệp
- Có tinh thần CM triệt để (vì người công nhân không còn gì để mất
chỉ còn sức lao động vậy mà cũng bị bóc lột)
I.2. Nội dung và đặc điểm của sứ mệnh lịch sử của GCCN
I.2.1. Nội dung SMLS của GCCN
- Về kinh tế : GCCN là chủ thể sản xuất vật chất -> tạo của cải cho
xã hội và tiền đề vchat – kĩ thuật cho sự ra đời của xh mới
- Về chính trị - xã hội: tiến hành CM chính trị xóa bỏ chế độ TBCN ;
giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột ; xây dựng xã hội XHCN và
CSCN
- Về tư tưởng – văn hóa : xây dựng hệ gía trị mới, thực hiện cuộc
CM về văn hóa tư tưởng
� Lao động – công bằng – dân chủ - bình đẳng và tự do
I.2.2. Đặc điểm SMLS của GCCN
- SMLS của GCCN xuất phát từ những tiền đề kte-xh của nền sx
mang tính xh hóa
- Thực hiện SMLS là sự nghiệp của bản thân GCCN cùng số đông
đâỏ NDLĐ và mang lại lợi ích cho đa số.
- SMLS của GCCN là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sx chủ
yếu.
- Giành quyền lực thống trị xh là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc
và triệt để xh cũ, xd xh mới vs mục tiêu cao nhất là giải phóng con ng.
Những đk để 1 giai cấp đảm nhiệm SMLS
- Đại diện cho pthuc sx tiên tiến của thời đại
- Có hệ tư tưởng riêng
- Có lợi ích cơ bản phù hợp vs lợi ích của đa số trong xh
- Có tổ chức tiền phong lãnh đạo
I.3. Những đk quy định SMLS của GCCN
I.3.1. Điều kiện khách quan
Thứ nhất, do địa vị kinh tế
+ GCCN là giai cấp gắn với LLSX tiên tiến nhất dưới CNTB, đại diện cho
PTSX mới, nền sản xuất CN hiện đại, vì vậy là lực lượng quyết định.
+ Dưới chế độ TBCN, giai cấp công nhân không có hoặc cơ bản không có tư
liệu sản xuất, phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư.
Họ là giai cấp trực tiếp đối kháng với giai cấp tư sản.
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của GCCN
+ Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất:
+ Là giai cấp tiên phong cách mạng
+ Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất
+ Là giai cấp có tính tổ chức và kỷ luật(
+ Là giai cấp có bản chất quốc tế
� Nhu cầu giải quyết mâu thuẫn trong CNTB
I.3.2. Dk chủ quan để GCCN thực hiện SMLS
- Sự pt của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan, qtrong nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS.
- Xd được khối liên minh giữa GCCN với GCCN và các tầng lớp lđ khác do
GCCN thông qua đội tiên phong là ĐCS lãnh đạo
Câu 2: GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
I.1. Giai cấp công nhân hiện nay
a) Điểm tương đồng so với GCCN thế kỷ XIX
- Vẫn là LLSX hàng đầu của xh hiện đại: họ là chủ thể của qtr sx công
nghiệp hiện đại mang tính xh hóa ngày càng cao
- Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột gtri thặng dư
- Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN (giữa tư bản và lđ) vẫn tồn
tại, là nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh GC trong xã hội hiện đại
ngày nay
- Vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong đtranh vì hòa bình, hợp tác và pt ; vì dân
sinh, dân chủ, tiến bộ xh.
=> Lý luận về sứ mệnh lịch sử của GCCN trong chủ nghĩa Mác – Lênin vẫn
mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn.
văn hóa xã hội xây dựng nền văn hóa và + Gắn tăng trưởng kinh tế
con người Việt Nam phát với phát triển văn hóa
triển toàn diện hướng tới + Khắc phục khoảng cách
chân thiện mỹ, thấm phân hóa giàu- nghèo
nhuần tinh thần dân tộc, giữa các giai cấp trong
nhân văn, dân chủ và xã hội
khoa học + Thực hiện tốt chính sách
đền ơn đáp nghĩa, bảo
trợ xã hội...
+ Nâng cao dân trí
+ Làm tốt công tác dân số-
kế hoạch hóa gia đình.
3. Cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên
CNXH
• Đặc điểm
-Sự biến đổi vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của
xã hội Việt Nam
- Trong sự biến đổi của cơ cấu XH – GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng
lớp xã hội ngày càng được khẳng định
● Cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ thông tin
- Viễn thông
- Nông nghiệp
- Công nghiệp
- Dịch vụ
● Vị trí, vai trò của các giai cấp tầng lớp ngày càng được khẳng định
- Công nhân là giai cấp lãnh đạo, đại diện cho PTSX mới, giữ vị trí tiên phong
trong sự nghiệp xây dựng đất nước, LL nòng cốt của liên minh
- Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, là cơ
sở lực lượng quan trọng trong phát triển bền vững, giữ vững ổn định chính
trị...
- Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp CNH,
HĐH và hội nhập, xây dựng kinh tế tri thức
- Đội ngũ doanh nhân đang phát triển cả về số lượng và chất lượng với vai
trò không ngừng tăng; là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương
xây dựng thành đội ngũ vững mạnh
- Là lực lượng quan trọng và đông đảo, thể hiện vai trò quan trọng trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội là gia đình
- Là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, lực lượng
xung kích trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc
3.1. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu XH –GC và tăng cường liên minh giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
⮚ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát triển
khoa học và công nghệ, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát huy vai
trò của các chủ thể trong khối liên minh.
⮚ Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm
tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân
⮚ Đẩy mạnh CNH, HĐH, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với
đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến
đổi cơ cấu xã hội – giai cấp theo hướng tích cực.
⮚ Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo
sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách liên quan tới cơ cấu
xã hội giai cấp.
⮚ Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực
lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
1. Dân tộc trong thời kì quá độ lên CNXH
1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Dân tộc được hiểu theo hai nghĩa cơ bản:
+ Dân tộc – nation – quốc gia dân tộc.
Việt Nam, Lào, Campuchia...
+ Dân tộc – ethnic – dân tộc tộc người
Thái, Dao, Giáy....