Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Tiêu chuẩn Nga ΓOCT

- Đối với thép là vật liệu kim loại được dùng nhiều nhất không cần chữ chỉ loại vật liệu mà
ký hiệu trực tiếp thành phần Carbon và các nguyên tố hợp kim (nếu có); trong khi gang, hợp
kim màu phải có chữ chỉ loại.

- Đối với thép cán thông dụng:

 Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ГOCT có các mác từ C TO đến
CT6. Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ГOCT có đuôi KП, ПC, CП.
 Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: ГOCT có các mác từ БC TO đến
БCT6.
 Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: ГOCT có các mác
từ БCT1 đến БCT5.

- Đối với thép Carbon để chế tạo máy: Theo số phần vạn Carbon, ví dụ mác 45 là thép có
trung bình 0,45 %C.

- Đối với thép dụng cụ Carbon: ГOCT có các mác từ Y7 đến Y13.

- Đối với thép hợp kim có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng Carbon và
nguyên tố hợp kim) theo nguyên tắc:

 2 số đầu chỉ phần vạn Carbon (nếu không nhỏ hơn 1% C thì không cần).
 Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chỉ phần trăm của nó (nếu gần
1% hay không nhỏ hơn 1% thì không cần).
 ГOCT dùng các chữ cái Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau:

A – Nitơ (N) Б – Niobi (Nb) B – Vonfram (W)


Г – Mangan (Mn) Д – Copper (Cu) E – Seleni (Se)
K – Coban (Co) M – Molypden (Mo) H – Nickel (Ni)
П – Phosphor (P) P – Bor (B) C – Silic (Si)
T – Titani (Ti) Ф – Vanadi (V) X – Chromi (Cr)
Ц – Zirconi (Zr) Ч – Đất hiếm Ю – Aluminum (Al)
 Các chữ đứng cuối cùng có ý nghĩa như sau:

A - thép chất lượng cao ít Sulfur (S), Phosphor (P) (mỗi nguyên tố ít hơn
0,025%), trong khi đó không có chữ gì là thép có chất lượng cao (S, P mỗi
nguyên tố ít hơn 0,035%).
Λ - Thép đúc.

- Đối với hợp kim màu ΓOCT ký hiệu như sau:


 Π chỉ đuy-ra, tiếp sau là số thứ tự AMΓ chỉ số thứ tự Al, Mg tiếp sau là thứ tự
AΠ chỉ hợp kim nhôm đúc tiếp sau là số thứ tự.
 Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng Ƃ chỉ brông tiếp sau là dãy các
nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.
- Đối với gang ΓOCT ký hiệu như sau:

Cч Chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2).


Bч Chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2).
Kч Chỉ gang dẻo và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).

Bảng ký hiệu vật liệu theo chuẩn ГOCT

Thành phần %
Lớp thép
C Mn Si P NS
St0 <0,23 - - 0,07 0,06
0,09 – 0,05 –
St2ps 0,25 – 0,5 0,04 0,05
Thép 0,15 0,07
carbon 0,14 – 0,05 –
St3ps 0,4 – 0,65 0,04 0,05
tiêu chuẩn 0,22 0,17
GOST 0,18 – 0,05 –
St4ps 0,4 – 0,7 0,04 0,05
380-94 0,37 0,17
0,28 – 0,05 –
St5ps 0,5 – 0,8 0,04 0,05
0,37 0,17
C Mn Si Cr
0,05 –
08KP 0,25 – 0,5 <0,03 0,1
0,12
0,07 –
Thép 10KP 0,25 – 0,5 <0,07 0,15
0,14
carbon
0,12 –
chất lượng 15KP 0,25 – 0,5 <0,17 0,25
0,19
cao tiêu
0,17 –
chuẩn 20KP 0,25 – 0,5 <0,07 0,25
0,24
GOST
0,17 –
1050/88 10 0,7 – 0,14 0,35 – 0,65 0,15
0,37
0,17 – 0,17 –
20 0,35 – 0,65 0,25
0,24 0,37
C Mn Si P NS
Thép dụng U7 0,65 – 0,17 – 0,33 0,17 – 0.28 0,03
0,74 0,33
0,75 – 0,17 –
U8 0,17 – 0,33 0,28 0,03
0,84 0,33
cụ tiêu
0,17 –
chuẩn U8G 0,8 – 0,9 0,33 – 0,58 0,28 0,03
0,33
GOST
0,85 – 0,17 –
1435/90 U9 0,17 – 0,33 0,28 0,03
0,94 0,33
0,95 – 0,17 –
U10 0,17 – 0,33 0,28 0,03
1,04 0,33

Tiêu chuẩn Trung Quốc GB

-Tiêu chuẩn GB (Guojia Biaozhun: Tiêu chuẩn nhà nước) về cơ bản giống các tiêu chuẩn
Nga, chỉ khác ở các điểm:

-Các chữ chỉ loại vật liệu: một số thép chuyên dụng, gang và hợp kim màu dùng các chữ cái
la-tinh theo âm đầu của tên gọi:

 GCr – Thép ổ lăn chứa crôm  D – Thép kỹ thuât điện


 HT – gang xám  QT – gang cầu
 KT – gang dẻo  H – latông
 Q – brông  Zch – babit

-GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố, ví dụ: Cr cho crôm,… Như
12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12%C, 1%Cr, khoảng 3%Ni với chất lượng cao.
XB Г, CrWMn là thép có khoảng 1%C, khoảng 1%Cr, khoảng 1%Mn, và 1%W.

Đối với thép cán thông dụng

 Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: A1 đến A7 (Con số chỉ thứ tự cấp độ
bền tăng dần. Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác F, b (thép lặng
không có đuôi).
 Các loại thép quy định (bảo đảm) thành phần: có các mác từ B1 đến B7.
 Các loại thép quy định (bảo đảm) cả cơ tính lẫn thành phần: có các mác từ C2 đến
C5.

Đối với thép các bon để chế tạo máy ГOCT và GB có các ký hiệu giống hệt nhau: theo số
phần vạn các bon, ví dụ mác 45 là thép có trung bình 0,45%C.

Đối với thép dụng cụ các bon có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).

-GB ký hiệu hợp kim màu như sau:


 LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đuy-ra (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp
kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số đầu tiên chỉ loại, ví dụ 1 chỉ Al- Si, 2
chỉ Al-Cu).
 H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp
kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.

-GB ký hiệu gang như sau: HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu
và các số chỉ σb (MPa) và δ(%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ
số tiếp theo σb (MPa) và δ(%).

Bảng ký hiệu vật liệu theo chuẩn GB :

Kí hiệu Thành phần


Thép cacbon thông dụng China GB 700-88

Q195 - C: 0.06-0.12%
- Thép: 0.25-0.50%
Q215 - Mức chất lượng: A và B
- C: 0.09-0.15
- Thép: 0.25-0.55
Thép cacbon kết cấu

45 - Thép cacbon kết cấu có 0,45 %C


20 - Thép cacbon kết cấu có 0,20 %C
25 - Thép cacbon kết cấu có 0,25 %C
Thép cacbon dụng cụ

T7 - C trung bình 0,007%


T8 - C trung bình 0,008%
Gang

QT400-18 - C: 3,6 ~ 3,8%


- Thép: 0,05%
- Độ bền đứt ( ứng suất năng suất ): ≥ 400Mpa
- Độ giãn dài: ≥ 18%
QT500-7 - C: 3,4 ~ 3,9%
- Thép: 0,05%
- Độ bền đứt ( ứng suất năng suất ): ≥ 500Mpa
- Độ giãn dài≥ 7%

QT600-3 - C: 3,4 ~ 3,8%


- Thép: 0,05%
- Độ bền đứt ( ứng suất năng suất ): ≥ 600Mpa
- Độ giãn dài≥ 3%

You might also like