Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN BẰNG PP BIURE

1. Nguyên tắc.
- Dựa trên cơ sở protein có khả năng phản ứng với thuốc thử folin tạo màu
tỉ lệ thuận với nồng độ pr trong 1 phạm vi nhất định
- Đo cường độ màu không thiết bị đo màu quang điện ở bước sóng 750nm
- Dựa vào đồ thị protein chuẩn BSA có thể xác định được hàm lượng pr ở
nồng độ vài chục miarogam
2. Dụng cụ.
- Dụng cụ: Bình định mức, bình tam giác, cốc đong, bình thủy tinh
3. Hóa chất.
- Dung dịch lòng trắng trứng 1% ure tinh thể
- NaOH 10%
- CuSO4 1%
4. Cách tiến hành.
- Cho vào cố đong dung dịch lòng trắng trứng 1%. Cho thêm nước để pha
loãng trứng, tan trong nước tạo thành 1 đ đồng nhất. Sau đó cho thêm đ
CuSO4, khi cho vào đ bị ngưng tụ, lắc đều ống nghiemj cho vào ống
nghiệm 3ml đ lòng trắng trứng 1%
- Cho thêm dd NaOH vào ống nghiệm, lắc đều -> tạo ra màu tím đặc trưng
 Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết popit
- Cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể ure đun trên ngọn lửa yếu
- Lúc đầu ure nóng chảy đến khi bắt đầu cứng thì ngừng đun
- Quá trình này tạo ra biure, axit xianuric và amoniac
- Để ống nghiệm cho thêm 2ml NaOH 10%, lắc cho tan, thêm vài giọt
CuSO4, quan sát màu
5. Cách pha
- Dd A:

Cân 4g NaOH + 20g Na2CO3 cho vào cốc thêm nước cất khuấy đều,
chuyển vào bình định mức, định mức tới vạch bằng nước cất
- Dd B:
mCuSO4
Natri xitrat 1%

Natri kali tactorat 1%

Cân 5g CuSO4 + 10g Natri xitrat + 10g Natri kali tactorat cho vào cốc
thêm nước cất khuấy đều, chuyển vào bình định mức 1000ml, định mức
tới vạch = nc cất

- Dd C: 49ml dd A + 1ml dd B = 50ml dd C


6. Kết quả
- Ure tạo thành biure, đ chuyển từ trắng trong sang màu tím đỏ.

ĐỊNH MỨC PROTEIN BẰNG DD LOWRY


1. Nguyên tắc.
- Trong môi trường kiềm mạnh, liên kết peptit trong phân tử protein phản
ứng với CuSO4 tạo phức chất màu tím đỏ ở dạng animo
- Phản ứng tạo phức này có màu bền, ổn định, dùng để định lượng protein
xanh tím
2. Hóa chất, dụng cụ.
- Hóa chất:
+ dd A: 4g NaOH (0,1M) và 20g Na2CO3 2%
+ dd B: 0,5g CuSO4.5H2O (5%)
+ dd C: Hỗn hợp dd A và dd B tỉ lệ 49:1 (pha trước khi dùng)
+ Thuốc thử folin, trc khi dùng pha loãng 2 lần sao cho độ axit bằng 1N
- Dụng cụ: Bình đm, bình tam giác, pipet, cân
3. Cách pha
- Pha 100ml dd Na2CO3 2%

Cân chính xác 2g Na2CO3 vào cốc thêm nước cất khuấy đều chuyển vào
bình đm 100ml đm tới vạch bằng nước cất đóng nắp, dán nhãn. Khi đó thu
đc 100ml dd Na2SO3
- Pha 100ml dd CuSO4 0,5g.5H2O 0,5%

Cân chính xác 1g CuSO4.5H2O vào cố thêm nc cất khuấy đều chuyển vào
bình đm tới 100ml đm tới vạch bằng nc cất, đóng nắp, dán nhãn. Khi đó ta
thu đc 100ml đ CuSO4.5H2O 0,5%

You might also like