Professional Documents
Culture Documents
Chapter3 FinancialStatementAnalysis
Chapter3 FinancialStatementAnalysis
1
CHAPTER 3
FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS AND FINANCIAL MODELS
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
2
´ Biết cách chuẩn hóa các báo cáo tài chính cho mục đích so
sánh.
´ Biết cách tính toán và giải thích các tỷ số tài chính quan trọng
´ Có khả năng phát triển một kế hoạch tài chính dựa trên
phương pháp phần trăm của doanh thu
´ Hiểu được cấu trúc vốn và chính sách cổ tức ảnh hưởng như
thế nào đến khả năng tăng trưởng của công ty.
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG
3
´ So sánh các BCTC có khó khăn: (1) khác biệt quy mô, (2) khác biệt đơn vị tiền
tệ và (3) khác biệt trong đặc điểm kinh doanh.
´ Báo cáo tài chính theo tỷ trọng (common – size statements): không sử dụng
đơn vị tiền mà là %.
´ Bảng 3.2: cân đối kế toán của Prubrock Corp theo tỷ trọng.
´ Prubrock đã thay đổi như thế nào trong tài sản (ngắn hạn và dài hạn), và
nguồn vốn (nợ và vốn chủ sở hữu).
3.1 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5
´ Các chỉ tiêu đo lường thu nhập
´ Net Income
´ Bảng 3.5 Báo cáo thu nhập của Prubrock theo tỷ trọng.
´ Mỗi $ doanh thu mang lại cho Prubrock bao nhiêu lợi nhuận, công ty đã quản
lý chi phí tốt như thế nào?
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
6
´ Sự thay đổi, hoặc mức độ cao thấp của tỷ số nói lên điều gì?
´ Các tỷ số thanh toán dài hạn (long term solvency ratios) hoặc đòn bẩy
´ Các tỷ số quản trị tài sản (asset management ratios) hoặc vòng quay.
´ Tỷ số thanh toán hiện hành Prubrock (2012) là bao nhiêu? Có ý nghĩa như thế
nào? Thay đổi như thế nào so với 2011? Có cần so sánh với đối thủ? Làm sao
để cải thiện chúng?
´ Tác động của các hoạt động sau với tỷ số thanh toán hiện hành:
´ Dùng tiền mặt trả nợ ngắn hạn.
´ Công ty dùng tiền mặt mua hàng tồn kho.
´ Công ty bán hàng hóa và thu tiền mặt (hoặc khoản phải thu).
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
9
´ Tỷ số thanh toán nhanh (quick ratios or acid test ratios): loại bỏ hàng tồn kho
ra khỏi tài khoản thanh khoản – hàng tồn kho kém thanh khoản và có khác
biệt trong giá trị sổ sách với giá trị thị trường (chưa kể hư hỏng, thất thoát)
´ Tỷ số thanh toán nhanh Prubrock (2012) là bao nhiêu? Có ý nghĩa gì? Thay đổi
như thế nào so với 2011? Có cần so sánh với đối thủ? Làm sao để cải thiện
chúng?
´ Tỷ số đòn bẩy tài chính: đo lường khả năng đáp ứng nghĩa vụ
nợ trong dài hạn, đo lường đòn bẩy tài chính công ty.
´ Tỷ số tổng nợ (Total debt ratios):
´ Tỷ số tổng nợ của Prubrock (2012) là bao nhiêu? Có ý nghĩa như thế nào?
Thay đổi như thế nào so với 2011? Có cần so sánh với đối thủ? Làm sao để cải
thiện chúng?
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
11
´ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (debt – to – equity ratio)
´ Khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned): đôi khi gọi là tỷ số chi
trả lãi vay, cho biết khả năng đảm bảo thanh toán 1 đồng lãi vay bằng bao
nhiêu đồng thu nhập hoạt động.
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
12
´ Tỷ số đảm bảo tiền mặt (cash coverage):
´ Đo lường dòng tiền sẳn có để đảm bảo thanh toán lãi vay.
´ Giá trị này thấp hơn 1 là mạnh và nhỏ hơn 5 là rất yếu.
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
13
´ Hai tỷ số này cho biết Dn quản lý hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Việc
phân tích so sánh là rất quan trọng đối với hai tỷ số này.
3.2 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
14
´ Vòng quay khoản phải thu (receivables turnover):
´ Kỳ thu tiền bình quân, (số ngày thu khoản phải thu) (days’ sales in
receivables) :
´ Hai tỷ số này cho biết Dn bán hàng và thu tiền nhanh như thế nào.
´ Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (Market – to – Book Value Ratio)
´ Phương pháp Dupont chính là chia tách ROE thành các thành
tố khác nhau.
3.3 ĐỒNG NHẤT THỨC DUPONT
19
´ Hiệu quả sử dụng tài sản (đo lường bằng vòng quay tài sản).
´ Đòn bẩy tài chính (đo lường bằng bội số vốn cổ phần)
´ Gia tăng nợ có thể gia tăng ROE nếu các yếu tố khác không
đổi.
´ Gia tăng nợ có thể tăng lãi vay, giảm biên lợi nhuận,
´ Gia tăng nợ có thể tăng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
3.3 ĐỒNG NHẤT THỨC DUPONT
20
´ Các tập đoàn đa ngành. Phân tích so sánh chỉ phù hợp khi các công ty cùng
hoạt động trong 1 lĩnh vực, có tính cạnh tranh.
´ Lạm phát.
´ Sự khác biệt trong giá trị sổ sách và giá trị thị trường.
3.4 CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
21
´ Kết quả của các mô hình kế hoạch tài chính là báo cáo tài
chính dự phóng.
´ Mô hình đơn giản: tất cả các biến số được gắn trục tiếp với
doanh thu (các hạng mục sẽ tăng trưởng cùng tỷ lệ với doanh
thu)
3.4 CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
22
´ Giả sử doanh thu tăng trưởng 20%.
´ Lợi nhuận 240 nhưng vốn CP tăng 50. Vậy công ty sẽ chia cổ
tức 190. Cổ tức sẽ là hạng mục “điều chỉnh”.
3.4 CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
23
´ Giả sử Computerfield không chi trả cổ tức. Công ty sẽ sử dụng
nguồn lực dư thừa để trả bớt nợ.
´ Kế hoạch trên cho thấy sự liên quan trong các quyết định tài chính.
3.4 CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
24
´ Tổng chi phí ở mức 80% doanh thu (do gộp khấu hao, biến phí và lãi vay vào
một khoản mục) => biên lợi nhuận không đổi.
´ Tỷ số tài sản trên doanh thu (tỷ số thâm dụng vốn) là 3 và không đổi.
´ Giả sử: công ty vay thêm nợ ngắn hạn 225 (để giữ cho NWC không đổi).
´ Nếu các điều khác không đổi, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu
càng cao thì nhu cầu tài trợ bên ngoài càng cao.
3.5 TÀI TRỢ TỪ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG
31
´ Giả định nợ ngắn hạn gộp chung với nợ dài hạn và không ảnh
hưởng theo doanh thu.
3.5 TÀI TRỢ TỪ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG
32
´ Tất cả chi phí gộp lại 1 khoản mục và tăng cùng tốc độ doanh
thu.
3.5 TÀI TRỢ TỪ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG
33
´ Vốn chủ sở hữu tăng thành 302,8 là do lợi nhuận giữ lại bổ
sung là 50,8
3.5 TÀI TRỢ TỪ BÊN NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG
34
´ Giả định bất cứ nhu cầu tài trợ đều được đáp ứng bằng nợ vay, nếu
có dư thừa vốn sẽ trả bớt nợ
´ Nếu một doanh nghiệp không muốn bán cổ phần mới, cố định
biên lợi nhuận, chính sách cổ tức, chính sách tài trợ, và hiệu
quả sử dụng tài sản thì chỉ có thể đạt được một tỷ lệ tăng
trưởng (ổn định)
3.6 PHẢN ĐỐI MÔ HÌNH TÀI CHÍNH
38
´ Chủ yếu dựa vào các quan hệ kế toán (bỏ qua dòng tiền, rủi
ro và thời điểm)
´ Lập kế hoạch tài chính là điều nên làm nhưng không nên là
một một công việc máy móc.