Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 2
PHẦN 2
PHẦN 2
Thể tích khối lượng đất được tính theo công thức:
.a.b + c.d + (a + c).(b + d )
H
V =
6
Trong đó:
• a, b – chiều dài và chiều rộng mặt đáy
• c, d – chiều dài và chiều rộng mặt trên
• H – chiều sâu hố móng
b
a
Ta thấy khoảng cách mặt bằng đào đất của 2 hố móng liên tiếp nhỏ hơn 1m, để
tránh tình trạng sạt lỡ xảy ra nên ta chọn phương pháp đào hết mặt bằng công trình.
Đào theo phương án có taluy mái dốc, mở rộng taluy ra 4 hướng.
may
3
Rmax Trọng a b c
Mã hiệu q (m ) hđổ (m) Hđào (m) A (m)
(m) lượng (tấn) (m) (m) (m)
EO-3211G 0.4 8.2 5.6 5 12.4 2.6 2.64 4.15 3.14
- Năng suất máy xúc một gầu: (Sổ tay chọn máy thi công xây dựng)
+ Bán kính đào đất lớn nhất :
dao
Rmax = (0.7 0.9) Rmax
may
= (0.7 0.9) 8.2 = (5.74 7.38)m
→ Chọn Rmax dao
= 7.3(m)
+ Bán kính đào đất nhỏ nhất:
dao
Rmin = btaluy + l at + rmay = 0.5 + 1 + 1.5 = 3(m)
→ Chọn Rmin dao
= 3(m)
− Khoảng lùi: l0 = Rmax
dao
− Rmin
dao
= 7.3 − 3 = 4.3(m)
− Tính toán bề rộng 1 lượt đi của hố đào
− Số xe cần thiết.
T 25
m= = = 2.78 xe
tch 9
→ Chọn 3 xe.
Vậy Chọn 3 xe vận chuyển đất (Phục vụ cho 1 máy đào), dung tích thùng xe 4 m3.